ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2411/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 03 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số: 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số: 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số: 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Văn bản số: 33/BXD-KTXD ngày 09/7/2019 của Bộ Xây dựng về ý kiến về định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 1931/TTr-SXD ngày 27/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ thiêu hủy (công nghệ lò đốt BD-ANPHA) công suất 3.000kg/h của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Môi trường Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT BẰNG CÔNG NGHỆ ĐỐT TẠI NHÀ MÁY
XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT BẰNG CÔNG NGHỆ THIÊU HỦY (CÔNG NGHỆ LÒ ĐỐT BD-ANPHA)
CÔNG SUẤT 3.000KG/H CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÔI TRƯỜNG BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2411/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
- Công nghệ
+ Công nghệ phân loại rác thải sinh hoạt sản xuất trong nước theo dây chuyền phân loại đã áp dụng tại Nhà máy xử lý rác Thái Bình, dây chuyền phân loại như sau: Công suất sàng phân loại đạt tối thiểu 4.000 kg/giờ, dây chuyền tách được tối thiểu ba loại rác chính sau sàng (rác thải tổng hợp có kích cỡ trên 03cm, rác thải đất đá có kích cỡ nhỏ và mùn hữu cơ).
+ Hệ thống lò đốt áp dụng công nghệ BD-ANPHA ghi lùi vận hành thủy lực, công nghệ lò đốt Việt Nam. Toàn bộ lò đốt được kết cấu xây dựng bằng công nghệ, vật liệu trong nước, lò đảm bảo đốt được rác có độ ẩm đến 30%, nhiệt độ tối đa 1.300ºC.
+ Hệ thống xử lý khí thải hoàn chỉnh, đảm bảo các tiêu chuẩn như: Khói thải sau khi ra khỏi lò đốt với nhiệt độ khoảng 500-600ºC được xử lý qua tháp đệm hợp khối, nhiệt độ giảm dưới 200ºC. Khí thải sau khi được xử lý và thải ra môi trường đảm bảo nhiệt độ dưới 180ºC. Khí thải độc hại và các kim loại nặng bay hơi những chất này đều được hệ thống xiclon hấp thụ, dập bụi và dung hòa cùng NaOH, các chất này được thu tại hệ thống bể xử lý dưới giàn hấp thụ.
- Số liệu thực tế vận hành nhà máy: Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ thiêu hủy (công nghệ lò đốt BD-ANPHA) công suất 3.000kg/h tương đương công suất xử lý 72 tấn/ngày. Hiện nay, nhà máy đang hoạt động với công suất xử lý 33 tấn/ngày.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh QCVN 05-MT:2013/BTNMT.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải sinh hoạt QCVN 61-MT:2016/BTNMT.
- Định mức xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt tại Quyết định này bao gồm các hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy, thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ thiêu hủy (công nghệ lò đốt BD-ANPHA) công suất 3.000kg/h của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Môi trường Bắc Kạn; địa điểm Nhà máy: Thôn Khuổi Mật, phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
- Hao phí vật liệu sản xuất gián tiếp như dụng cụ, công cụ dùng cho phân xưởng, trang thiết bị bảo hộ lao động… được xác định trong chi phí sản xuất chung.
- Phạm vi công việc được định mức bao gồm các công việc liên quan đến quá trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường.
Định mức được trình bày gồm: Thuyết minh thành phần công việc, yêu cầu kỹ thuật cần phải tuân thủ, bảng trị số các hao phí định mức về vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị.
- Định mức là cơ sở để áp dụng lập và quản lý chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ thiêu hủy (công nghệ lò đốt BD-ANPHA) công suất 3.000kg/h của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Môi trường Bắc Kạn; địa điểm Nhà máy: Thôn Khuổi Mật, phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
- Hao phí của từng loại vật tư được xác định trên cơ sở số liệu thực tế quá trình hoạt động ghi trong Sổ nhật ký vận hành của Nhà máy thời điểm tháng 01/2018 và từ tháng 01 đến tháng 9/2019.
5. Quy trình kỹ thuật vận hành hệ thống lò đốt
* Quy trình kỹ thuật vận hành hệ thống lò đốt
- Bước 1: Kiểm tra thiết bị, phương tiện
+ Kiểm tra máy xúc các loại và ô tô tải vận chuyển rác, nạp nhiên liệu cho xe, máy, khởi động xe, máy, đưa xe máy vào các vị trí sản xuất (1).
+ Kiểm tra dây chuyền phân loại chất thải rắn sinh hoạt, khởi động toàn bộ dây chuyền phân loại chất thải rắn sinh hoạt, bố trí công nhân vào các vị trí sản xuất (2).
- Bước 2: Khởi động hệ thống xử lý khí thải
+ Kiểm tra toàn bộ hệ thống, đảm bảo hệ thống thông suốt không có điểm tắc hoặc vật cản trong đường vận khí. Kiểm tra hệ thống cấp điện, đảm bảo đường cấp điện đến các thiết bị an toàn (1).
+ Mở bơm cấp nước cho buồng trao đổi nhiệt làm mát nhanh (2).
+ Mở bơm cấp nước buồng dập bụi, kết hợp làm mát, cấp NaOH (3).
+ Mở bơm cấp nước CYCLON hấp thụ ướt (4).
+ Kiểm tra khay và cấp than hoạt tính, mở van buồng hấp thụ khô (5).
+ Mở quạt hút hệ thống, điều chỉnh động cơ hoạt động 50% công suất tương đương tần số khoảng 25 - 28Hz (6).
- Bước 3: Khởi động và sấy nóng tất cả các vùng đốt
+ Kiểm tra thiết bị, bơm mỡ cho các thiết bị thủy lực, cấp dầu diezen cho đầu đốt, kiểm tra lượng rác lưu, xỉ lưu trong lò (1).
+ Mở đầu đốt, thời gian chờ đốt 3s (2).
+ Mở quạt cấp khí cho từng buồng đốt, thứ tự 1-2-3 (3).
+ Mở quạt đè khí (4).
+ Thông lò: Đẩy ghi thứ tự từng buồng đốt 1-2-3 (5).
- Bước 4: Chính thức nạp chất thải rắn sinh hoạt vào lò đốt
+ Kiểm tra băng tải, cầu trục các thiết bị phải đảm bảo an toàn trước khi vận hành (1).
+ Vận hành cầu trục ngoạm rác từ hầm chứa cấp vào phễu nạp (2).
+ Khởi động hệ thống sấy rác lồng quay, cấp nhiệt vào buống sấy (3).
+ Khởi động bơm thủy lực, đẩy pít tông nạp rác vào lò đốt (4).
+ Duy trì lò đốt, đảm bảo các vùng đốt có nhiệt độ từ 450 - 950ºC.
* Kết thúc hoạt động vận hành hệ thống lò đốt
- Bước 1: Ngừng nạp chất thải rắn sinh hoạt
+ Chuyển gầu nạp rác về vị trí chạm đất trong nhà chứa rác, ngắt nguồn cấp điện (1).
+ Đẩy pít tông nạp về sát cửa lò đốt, tắt bơm dầu thủy lực, ngắt nguồn cấp điện (2).
+ Tắt hệ thống cấp khí vào lò, ngắt nguồn cấp điện (3).
- Bước 2: Ngừng hệ thống xử lý khí thải khi nhiệt độ vùng đốt thứ cấp xuống dưới 200ºC
+ Kiểm tra nhiệt độ các vùng đốt (1).
+ Ngắt bơm cấp nước cho bình làm mát, hấp thụ (2).
+ Tắt quạt hút, ngắt nguồn cấp điện toàn hệ thống (3).
+ Thông dọn xỉ lò đốt (4).
+ Vệ sinh toàn bộ khu vực sản xuất (5).
* Các nội dung lưu ý khi vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
- Chất thải rắn sinh hoạt phải được kiểm soát trước khi được nạp vào lò đốt để không ảnh hưởng đến việc vận hành bình thường của lò đốt; không đưa vào lò đốt chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải có nguy cơ gây nổ; chất thải có tính ăn mòn; hóa chất và bao bì hóa chất bảo vệ thực vật; chất thải có chứa thủy ngân, chì, cadimi vượt ngưỡng chất thải nguy hại.
- Có biện pháp kỹ thuật và thường xuyên kiểm tra lấy tro xỉ ra khỏi vùng đốt trong quá trình vận hành để bảo đảm lò đốt chất thải rắn sinh hoạt hoạt động liên tục, không gián đoạn.
- Phải lập nhật ký vận hành lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, trong đó ghi rõ số lượng, thời gian vận hành và tên người vận hành, nhiệt độ tại các vị trí có lắp đặt thiết bị đo nhiệt độ.
Trong quá trình sử dụng định mức này, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
MT2.00.00. Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị công cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Kiểm tra toàn bộ thiết bị trước khi vận hành.
- Kiểm tra nhiên liệu và đường cấp nhiên liệu.
- Tập kết rác tại khu vực nhà tập kết, phun hóa chất diệt ruồi, phun chế phẩm vi sinh EM, phun hóa chất Bokashi khử mùi hôi.
- Vận chuyển rác từ khu vực tập kết sang phân loại và tới khu vực chờ đốt, nạp rác vào lò đốt.
- Khởi động lò đốt
+ Bật chế độ điều chỉnh bằng tay.
+ Mở tất cả các van nước cấp vào hệ thống làm mát, khởi động bơm tuần hoàn hệ thống, kiểm tra mực nước trong bể và lưu lượng nước tuần hoàn trong hệ thống.
+ Mở tất cả các van nước cấp vào hệ thống xử lý khí thải, khởi động bơm tuần hoàn hệ thống, kiểm tra mực nước trong bể và lưu lượng nước tuần hoàn trong hệ thống, kiểm tra độ thông thoáng trong các tháp hấp thụ.
+ Mở van xả khí và khởi động quạt hút.
+ Mở thứ tự các van cấp khí vào các vùng đốt.
+ Khởi động hệ thống thủy lực, mở cửa lò và dời cánh tay thủy lực về vị trí chờ liệu.
+ Khởi động hệ thống sấy rác tuần hoàn.
- Vận hành lò đốt thực hiện quá trình đốt rác.
- Vận chuyển tro xỉ sau đốt và rác thải không đốt trong quá trình phân loại tới bãi chôn lấp, thực hiện chôn lấp rác theo quy định.
- Hết ca vệ sinh khu làm việc, phương tiện, giao ca.
2. Các yêu cầu kỹ thuật
- Đảm bảo chất lượng môi trường Nhà máy trong quá trình vận hành.
- Hiệu suất xử lý rác tại lò đốt đạt tối thiểu 85% lượng rác đầu vào.
Bảng định mức
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
MT2.00.00 |
Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt (công nghệ lò đốt BD-ANPHA) công suất 3.000kg/h - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Môi trường Bắc Kạn |
Vật liệu |
|
|
Phục vụ công tác tiếp nhận, phân loại |
|
|
||
Chế phẩm EM, Bokashi |
Lít |
0,606 |
||
Hóa chất diệt ruồi |
Lít |
0,030 |
||
Phục vụ công tác xử lý đốt rác |
|
|
||
Dầu Diezen |
Lít |
0,303 |
||
Nước thô |
m3 |
1,576 |
||
Phục vụ công tác xử lý khí |
|
|
||
Than hoạt tính |
Kg |
0,415 |
||
Phục vụ công tác xử lý nước của xử lý khí |
|
|
||
NaOH |
Kg |
0,100 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công trực tiếp phân loại rác thải đầu vào, bậc 2/7 |
Công |
0,182 |
||
Nhân công trực tiếp đốt rác sau phân loại, bậc 2/7 |
Công |
0,182 |
||
Máy, thiết bị trực tiếp |
|
|
||
Hệ thống lò đốt bán tự động 3.000kg/h |
Ca |
0,030 |
||
Máy xúc lật phục vụ phân loại 1,25m3 |
Ca |
0,030 |
||
Xe tải tự đổ 05 tấn phục vụ phân loại, vận chuyển tro đi chôn |
Ca |
0,030 |
Ghi chú: Các định mức tiêu hao trên tính theo khối lượng rác đầu vào tiếp nhận là 33 tấn/ngày.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.