ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2402/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 366/TTr-STNMT ngày 11 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt gồm 17 công trình đã cấp phép khai thác, sử dụng nước phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành công trình khai thác nước có trách nhiệm:
Chỉ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn nơi có công trình khai thác nước và các cơ quan liên quan xác định ranh giới phạm vi của vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình trên thực địa sau khi được phê duyệt và công bố;
Bảo vệ nguồn nước do mình trực tiếp khai thác, sử dụng; theo dõi, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình. Trường hợp phát hiện hành vi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác nước của công trình và các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước khác trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác thì phải kịp thời ngăn chặn, đồng thời báo cáo ngay đến chính quyền địa phương nơi gần nhất để xử lý.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn nơi có công trình khai thác nước được phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt có trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; đôn đốc, hướng dẫn, giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thực hiện việc xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa sau khi được phê duyệt và công bố; hàng năm, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh tình hình thực hiện việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với các tổ chức có công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt và các cơ quan liên quan trên địa bàn xác định ranh giới phạm vi của vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa sau khi được phê duyệt, công bố; thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn; tiếp nhận thông tin, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước trên địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 4. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt phải tuân thủ các quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước, bảo vệ nguồn nước dưới đất và tuân thủ các yêu cầu khác về bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có công trình khai thác nước sinh hoạt; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần cấp nước Thừa Thiên Huế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHẠM VI VÙNG BẢO HỘ VỆ
SINH KHU VỰC LẤY NƯỚC SINH HOẠT CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CẤP PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH CẤP NƯỚC SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 2402/QĐ-UBND ngày
17/10 /2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên công trình khai thác |
Nguồn nước khai thác |
Quy mô công trình khai thác (m3/ngày đêm) |
Vị trí khai thác |
Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
1 |
Nhà máy nước Dã Viên |
Sông Hương |
15.870 |
Phường Phường Đúc, thành phố Huế |
800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu |
2 |
Nhà máy nước Vạn Niên |
Sông Hương |
317.400 |
Phường Thủy Biều, thành phố Huế |
1.000 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu |
3 |
Nhà máy nước Hoà Bình Chương |
Sông Ô Lâu |
5.290 |
Xã Phong Hòa, huyện Phong Điền |
800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu |
4 |
Nhà máy nước Điền Môn |
Sông Ô Lâu |
3.968 |
Xã Điền Môn, huyện Phong Điền |
800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu |
5 |
Nhà máy nước Phong Thu |
Sông Ô Lâu |
27.800 |
Xã Phong Thu, huyện Phong Điền |
800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu |
6 |
Trạm xỷ lý nước Bình Thành |
Sông Hữu Trạch |
344 |
Xã Bình Thành, thị xã Hương Trà |
1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu |
7 |
Trạm xỷ lý nước Bình Điền |
Suối Bình Điền |
510 |
Xã Bình Điền, thị xã Hương Trà |
1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu |
8 |
Nhà máy nước Hương Phong |
Sông Hương |
3.703 |
Xã Hương Phong, thị xã Hương Trà |
800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu |
9 |
Nhà máy nước Tứ Hạ |
Sông Bồ |
15.870 |
Phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà |
800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu |
10 |
Nhà máy nước Lộc An |
Sông Truồi |
21.160 |
Xã Lộc An, huyện Phú Lộc |
800 m về phía thượng lưu và 200 m về phía hạ lưu |
11 |
Nhà máy nước Bến Ván |
Sông Nông |
265 |
Xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc |
1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu |
12 |
Nhà máy nước Nam Đông |
Sông Tả Trạch |
2.645 |
Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông |
1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu |
13 |
Hệ thống cấp nước xã Hương Sơn |
Suối Hương Sơn (ChaPo) |
198 |
Xã Hương Sơn, huyện Nam Đông |
1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu |
14 |
Nhà máy xỷ lý nước A Lưới |
Suối Tà Rê |
5.290 |
Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới |
1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu |
15 |
Trạm xỷ lý nước Đông Sơn |
Suối Đông Sơn (Tóc) |
397 |
Xã Đông Sơn, huyện A Lưới |
1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu |
16 |
Trạm xỷ lý nước Hồng Thủy |
Suối Hồng Thủy (Pa Rốc) |
397 |
Xã Hồng Thủy, huyện A Lưới |
1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu |
17 |
Trạm xỷ lý nước Hồng Hạ |
Suối Hồng Hạ (PyLo) |
397 |
Xã Hồng Hạ, huyện A Lưới |
1.000 m về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.