ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2023/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 02 tháng 08 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 936/TTr-SKHCN ngày 12 tháng 7 năm 2023, Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 901/BC-STP ngày 11 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, thống kê, thư viện thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định theo Phụ lục chi tiết đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/8/2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
BỘ
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN, THỐNG
KÊ, THƯ VIỆN THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm
theo Quyết định số: 24/2023/QĐ-UBND ngày 02/8/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
1. Nguyên tắc xây dựng đơn giá
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về giá, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
b) Tuân thủ quy định của nhà nước về định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu trong sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Quán triệt yêu cầu tiết kiệm, hiệu quả trong quản lý sử dụng ngân sách nhà nước.
d) Phù hợp thực tế thị trường về giá cả các loại vật tư, vật liệu tiêu hao và các chi phí khác tham gia quá trình cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, thống kê, thư viện thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ.
đ) Kịp thời điều chỉnh giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
2.1. Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, thống kê, thư viện thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định quy định chi phí về vật liệu, công lao động, máy móc, thiết bị để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ.
2.2. Bộ đơn giá bao gồm các chi phí:
a) Chi phí công lao động
- Phương pháp xác định chi phí nhân công (CNC)
Trong đó:
+ CNC: Chi phí nhân công trực tiếp.
+ ĐMNC(s): Là mức hao phí nhân công trực tiếp theo cấp bậc (s).
+ GNC(S): Là đơn giá nhân công theo cấp bậc (s).
- Giá nhân công được xác định theo yếu tố sau:
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Tỷ lệ trích đóng các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định:
Bảo hiểm xã hội = 17,5% x (tổng lương + phụ cấp lương);
Bảo hiểm y tế = 3% x (tổng lương + phụ cấp lương);
Bảo hiểm thất nghiệp = 1% x (tổng lương + phụ cấp lương);
Công đoàn phí = 2% x (tổng lương + phụ cấp lương).
Mức lương cơ sở tháng (MLCS): 1.800.000 đồng/tháng.
Mức khoán công tác phí hàng tháng cho viên chức: 300.000,đ/tháng
b) Chi phí vật liệu
- Phương pháp xác định chi phí vật liệu (CVL).
Trong đó:
+ CVL: Chi phí vật liệu.
+ ĐMVL(z): Là mức hao phí vật liệu sử dụng của loại vật liệu thứ (z).
+ GVL(z): Là giá vật liệu sử dụng của loại vật liệu thứ (z).
- Giá vật liệu được thống kê và sử dụng dựa trên một số quy định của Nhà nước và kết quả khảo sát thị trường tại thời điểm xây dựng đơn giá.
c) Chi phí máy móc, thiết bị
- Phương pháp xác định chi phí máy, thiết bị, phần mềm (CPB)
Trong đó:
+ CPB: Là chi phí máy, thiết bị, phần mềm.
+ ĐMM(j): Là mức hao phí ca máy sử dụng đối với máy, thiết bị, phần mềm thứ (j).
+ GM(j): Là giá ca máy của loại máy thứ (j).
- Giá ca máy được thống kê và tính toán dựa trên cơ sở sau:
Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính căn cứ xác định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định hữu hình;
Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Công văn số 257/BTTTT-KHTC ngày 09/02/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố giá máy và thiết bị thi công công trình bưu chính, viễn thông.
2.3. Kết cấu Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, thống kê, thư viện thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định gồm:
+ Phần I: Đơn giá dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
+ Phần II: Đơn giá dịch vụ thống kê khoa học và công nghệ
+ Phần III: Đơn giá dịch vụ thư viện khoa học và công nghệ
2.4. Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, thống kê, thư viện thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định này là giá tối đa làm cơ sở để đặt hàng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về thông tin, thống kê, thư viện thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.