ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2021/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 2, KHOẢN 3 ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2016/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 15/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 02 năm 2021 và đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 193/TTr-SNV ngày 24 tháng 03 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
“Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Giáo dục nghề nghiệp;
đ) Phòng Người có công;
e) Phòng Lao động - Việc làm;
g) Phòng Bảo trợ xã hội và Trẻ em;
h) Phòng Phòng chống tệ nạn xã hội.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
a) Trung tâm Công tác xã hội;
b) Trung tâm Nuôi dưỡng và Phục hồi chức năng người tâm thần;
c) Trung tâm Điều dưỡng Người có công Tam Đảo;
d) Trung tâm Dịch vụ việc làm;
đ) Cơ sở cai nghiện ma túy;
e) Quỹ Bảo trợ trẻ em.”
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ban hành quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Sắp xếp công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 6 năm 2021.
Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2007 về thành lập Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2016 về quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh; Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 về tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh; Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 06 năm 2017 về tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.