ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2395/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH THUẬN NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-TU ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Thuận về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4049/TTr-SNV ngày 24 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2022 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH THUẬN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU:
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, nâng cao trách nhiệm giải trình; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; hệ thống cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh được tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ Nhân dân.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU:
1. Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận (PAPI) phấn đấu tăng 10 bậc so với năm 2021, góp phần đến năm 2025 nằm trong TOP 20 tỉnh, thành phố xếp hạng cao của cả nước (theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
2. Chỉ số PCI phấn đấu tăng 0,5-1 điểm so với năm 2021 (theo Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh), góp phần đến năm 2025 nằm trong TOP 15 tỉnh, thành phố xếp hạng cao của cả nước (theo Chỉ thị số 18-CT/TU ngày 11/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
3. Sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) phấn đấu tăng 1% so với năm 2021, phấn đấu đến năm 2025 đạt mức từ 90% trở lên, nằm trong TOP 25 tỉnh, thành phố xếp hạng cao của cả nước (theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy).
4. 100% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động theo hướng tinh gọn, đa ngành, đa lĩnh vực, tránh sự chồng chéo, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ; 100% các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập được phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ.
5. 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định của tỉnh; 100% công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện có trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm. 100% các cơ quan, đơn vị thực hiện lộ trình tinh giảm biên chế theo đúng chủ trương và chỉ tiêu đã đề ra.
6. 100% văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp được ban hành theo đúng tiến độ và được kiểm tra theo đúng quy định.
7. Cập nhật và công bố kịp thời 100% các thủ tục hành chính theo quy định. Tiếp tục phấn đấu giảm thời gian giải quyết đối với 10% tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 80%.
8. Sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với các dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vực giáo dục đạt mức từ 85%.
9. Thực hiện thu ngân sách năm 2022 của tỉnh đạt hoặc vượt chỉ tiêu được Chính phủ giao.
10. Chỉ số sẵn sàng cho sự phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (ICT) phấn đấu tiếp tục duy trì trong nhóm 10 tỉnh, thành phố.
11. Đơn giản hóa (rút ngắn thời gian giải quyết; tinh gọn hồ sơ; bãi bỏ; áp dụng cơ chế liên thông;…) ít nhất 20% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
12. 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã được tiếp nhận và trả kết quả ở bộ phận một cửa theo quy định.
13. Thực hiện kiểm tra đột xuất về kết quả giải quyết thủ tục hành chính ít nhất 03 cuộc/năm tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
14. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích tăng bình bình quân từ 5%/năm trở lên so với năm 2020.
15. Giảm 235 số lượng biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
16. 100% người dân, doanh nghiệp có sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt.
17. Công khai 100% kết quả đánh giá mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 100% Trang thông tin điện tử các Sở, ban, ngành, địa phương công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
18. Tiếp tục triển khai thực hiện, duy trì và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; hoàn thành việc mở rộng phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
- Tiếp tục quán triệt chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 một cách toàn diện, đồng bộ, có trọng tâm, hiệu quả xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, nâng cao trách nhiệm giải trình, từng bước hiện đại phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, lấy người dân làm trung tâm, lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất lượng hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước; tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy giám sát việc triển khai Nghị quyết số 05/NQ/TU tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Nâng cao vai trò chỉ đạo, lãnh đạo của cấp ủy Đảng, trách nhiệm của tổ chức chính trị, xã hội, người dân, doanh nghiệp đối với công tác cải cách hành chính.
- Tiếp tục triển khai, thực hiện Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 (theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình Tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030).
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, quán triệt về mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính tới toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người dân để tạo sự đồng thuận về thực hiện công cuộc cải cách hành chính.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị gắn với tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhất là người đứng đầu; thường xuyên lấy ý kiến của người dân, tổ chức về kết quả cải cách hành chính. Triển khai công bố Chỉ số Cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) hàng năm của tỉnh.
- Hoàn thành việc xây dựng và công bố Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành, huyện, thành phố năm 2021.
2. Cải cách thể chế:
- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, nhất là bảo đảm sự cần thiết, tính hợp hiến, hợp pháp, tính khả thi, công khai, minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận.
- Thường xuyên rà soát, bổ sung, sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ những văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp với các Luật, văn bản của Trung ương ban hành. Thực hiện tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp. Đẩy mạnh các hình thức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc tổ chức thực thi pháp luật ở các cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện quy định của pháp luật về mối quan hệ giữa Nhà nước và Nhân dân, trọng tâm là bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, lấy ý kiến của Nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng và về quyền giám sát của Nhân dân đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện bước chuyển hướng chỉ đạo chiến lược từ việc đặt trọng tâm vào xây dựng và hoàn thiện pháp luật sang hoàn thiện và tổ chức thực thi pháp luật, bảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật, tính liên thông, gắn kết mật thiết giữa công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TU ngày 11/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng trong thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị và địa phương; nâng cao chất lượng việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa và cơ chế một cửa liên thông ở các cấp, các ngành gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở các cấp, nhất là kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Đồng thời, thực hiện tốt Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tăng cường giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử: chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; trao đổi văn bản trên môi trường mạng; số hóa kết quả thủ tục hành để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí. Tăng tính liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan ngành dọc và cơ quan chuyên môn trong giải quyết thủ tục hành chính. Đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến hỗ trợ người dân, người sử dụng lao động bị ảnh hưởng đại dịch Covid-19 theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tăng cường tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (thuế, phí, lệ phí, viện phí,...) trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để giảm thời gian, chi phí thực hiện, hạn chế tiếp xúc trực tiếp nhưng vẫn đảm bảo thông suốt, hiệu quả trong cung cấp dịch vụ công, nhất trong giai đoạn dịch bệnh Covid-19 còn diễn biến phức tạp.
- Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, xã để cải thiện chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và cơ chế một cửa hiện đại tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất việc giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
4. Cải cách tổ chức bộ máy:
- Tiếp tục, triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thông báo số 141-TB/TU ngày 06/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. Sắp xếp Văn phòng Phát triển kinh tế, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, Trung tâm Thông tin và Xúc tiến du lịch theo hướng tinh gọn; tiếp tục nâng cao hiệu quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công; tổ chức lại các bộ phận sự nghiệp thuộc các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động, kiện toàn các Ban Chỉ đạo và tổ chức phối hợp liên ngành theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ban Chỉ đạo.
- Giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp, biên chế Hội năm 2022; rà soát, điều chỉnh Kế hoạch thu hồi biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022-2025.
- Đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ- CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Rà soát, phân bổ số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.
- Triển khai lập bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Ninh Thuận theo dự án 513 đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
- Nghiên cứu, triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính các cấp trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
5. Cải cách công vụ:
- Cụ thể hóa Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 29/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới và triển khai thực hiện có hiệu quả.
- Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định; xem đây là khâu đột phá quan trọng nhất của công tác cải cách hành chính, là nhiệm vụ then chốt để vận hành, thúc đẩy các trục nội dung còn lại trong công tác cải cách hành chính. Đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá cán bộ, công chức gắn với công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm cán bộ. Đổi mới công tác tuyển dụng, công tác bố trí cán bộ theo hướng chất lượng, nâng cao tính cạnh tranh, dân chủ, công khai, minh bạch. Nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ; xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm về kỷ luật, kỷ cương hành chính và về đạo đức công vụ.
- Triển khai tổ chức thi tuyển công chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức hành chính năm 2021-2022 để kịp thời bổ sung nhân lực cho các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo thực hiện đạt hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
- Triển khai thực hiện đạt hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022; bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức về cải cách hành chính; đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã theo Đề án 124 và Đề án 1956 của Chính phủ và tổ chức mở lớp bồi dưỡng tiếng Raglai dành cho cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc, miền núi; bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị, bồi dưỡng quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức xã để hoàn thiện chuẩn hóa theo tiêu chuẩn chức danh và tạo điều kiện cho cán bộ, công chức xã nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
- Tổng rà soát, hoàn thiện vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (ngay sau khi có hướng dẫn của Trung ương và các Bộ ngành liên quan) làm căn cứ để tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức gắn với xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức cụ thể đối với từng ngành, lĩnh vực, loại hình công việc và vị trí công tác.
- Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức gắn liền với chức trách nhiệm vụ được giao và đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Đổi mới công tác thống kê, báo cáo và quản lý hồ sơ công chức, viên chức; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức để từng bước chuyển sang quản lý cán bộ, công chức, viên chức bằng phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức ở các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; xây dựng và ban hành quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong công tác cán bộ và quản lý cán bộ; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người có sai phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu.
6. Cải cách tài chính công:
- Tiếp tục nghiên cứu, rà soát các quy định của Trung ương và Luật Ngân sách Nhà nước để thực hiện phân cấp về lĩnh vực tài chính cho các ngành, địa phương; hướng dẫn triển khai, thực hiện có hiệu quả chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
- Xây dựng và triển khai thực hiện đạt kết quả Kế hoạch giao quyền tự chủ tài chính năm 2022 đối với các đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách tạo điều kiện đẩy mạnh xã hội hóa cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là y tế, giáo dục, khoa học và công nghệ...
- Hoàn thiện quy định về cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các ngành, lĩnh vực trên cơ sở mức độ tự chủ về tài chính, tăng cường phân cấp và tăng tính chủ động cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử:
- Cụ thể hóa Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 29/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 và triển khai có hiệu quả.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, góp phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức.
- Xây dựng các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy chế vận hành, hoạt động Trung tâm IOC, SOC; về quy định tham gia vào dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Ninh Thuận; cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0.
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về kỹ năng khai thác, sử dụng các dịch vụ của tỉnh cho tổ chức, công dân trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng nền tảng hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) và dữ liệu cho đô thị thông minh (điện toán đám mây, kho dữ liệu tập trung, an ninh bảo mật). Nâng cấp hạ tầng dùng chung, hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin đảm bảo hạ tầng nền tảng phát triển dịch vụ đô thị thông minh và nền tảng IoT.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng cung cấp Wifi miễn phí trên địa bàn thành phố Phan Rang-Tháp Chàm gắn với Đề án xây dựng thành phố Phan Rang-Tháp Chàm thành đô thị thông minh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động nội bộ của mỗi cơ quan, đơn vị và giữa các cơ quan nhà nước với nhau, hoặc giữa cơ quan nhà nước với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác; nâng cao hiệu quả hoạt động mô hình Trung tâm Phục vụ hành chính công chính tỉnh.
- Tiếp tục duy trì, phát triển có hiệu quả Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nhằm đảm bảo cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp; thực hiện dự án “Triển khai, mở rộng phần mềm một cửa điện tử, dịch vụ công trực tuyến mức 3,4 cho Ủy ban nhân dân cấp xã”; dự án “Nâng cấp, duy trì hoạt động Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh và của các Sở, ban, ngành và địa phương”; dự án “Đào tạo công nghệ thông tin cho cán bộ chuyên trách các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố”.
- Tiếp tục triển khai thực hiện, duy trì và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; hoàn thành việc mở rộng phạm vi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của cơ quan, đơn vị mình để triển khai thực hiện đạt hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ đã đề ra. Đồng thời phát động phong trào thi đua cải cách hành chính gửi về Sở Nội vụ trước ngày 30/01/2022 để tổng hợp, theo dõi. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) theo quy định.
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tăng cường phối hợp, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở, ngành, địa phương mình. Chủ động đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Ninh Thuận về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở, ban, ngành, địa phương cần có sự phối hợp, đôn đốc, chỉ đạo liên ngành.
- Các Sở, ban, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì các nhiệm vụ trọng tâm nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh cần chủ động xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ về mặt thời gian; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ thông qua Báo cáo công tác cải cách hành chính định kỳ hằng quý, 6 tháng, năm.
- Phối hợp các Sở, ban, ngành (quy định tại khoản 2 dưới đây) thực hiện tốt và đạt các chỉ tiêu, kế hoạch đề ra.
2. Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ chung về cải cách hành chính, các Sở, ban, ngành sau đây có trách nhiệm triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu và công tác cải cách hành chính trên các lĩnh vực:
a) Sở Nội vụ: là cơ quan thường trực về công tác cải cách hành chính của tỉnh có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh; đồng thời theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo về chế độ thông tin, báo cáo định kỳ theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương tham mưu các giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS). Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu về công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của tỉnh; trực tiếp phụ trách công tác cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tổng hợp, đề xuất chung trên tất cả các lĩnh vực của công tác cải cách hành chính.
- Tham mưu tổ chức sơ, tổng kết công tác cải cách hành chính và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng những tập thể, cá nhân thực hiện xuất sắc công tác cải cách hành chính năm 2022.
- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu 1, 3, 4, 5, 15 của Kế hoạch.
b) Sở Tư pháp: Chịu trách nhiệm về công tác cải cách thể chế hành chính. Đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 6 của Kế hoạch.
c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu về công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của tỉnh; trực tiếp phụ trách công tác cải cách thủ tục hành chính (kể cả việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông). Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 7, 11, 12, 13 của Kế hoạch.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 8 của Kế hoạch.
c) Sở Tài chính:
- Chịu trách nhiệm về công tác cải cách tài chính công. Đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 9 của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương thẩm định kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính đã được giao cho các cơ quan, đơn vị, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 2 của Kế hoạch.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông: Chịu trách nhiệm việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước. Đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 10, 14, 16, 17 của Kế hoạch.
e) Sở Khoa học và Công nghệ: Chịu trách nhiệm việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Đồng thời chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện chỉ tiêu 18 của Kế hoạch.
3. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh các huyện, thành phố: chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương để tuyên truyền về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh, tiếp nhận và phản ánh ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội về công tác cải cách hành chính nhà nước của địa phương.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia tổ chức triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về công tác cải cách hành chính trong tổ chức mình; giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước.
(Kèm theo Phụ lục danh mục các nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính năm 2022)./.
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH THUẬN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: |
||||||
1 |
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2022. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Tháng 12/2021 |
|
2 |
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2022. |
Kế hoạch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý I/2022 |
|
3 |
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch phát động phong trào thi đua CCHC năm 2022. |
Kế hoạch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý I/2022 |
|
4 |
Kế hoạch xây dựng và xác định Chỉ số DDCI 2021 |
Kế hoạch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý I/2022 |
|
5 |
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2022 (lồng ghép nội dung kiểm tra các Bộ Chỉ số: PAR INDEX, PCI, PAPI, SIPAS). |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý II/2022 |
|
6 |
Tiếp tục tham mưu các giải pháp thực hiện việc nâng cao chỉ số PCI, PAPI, SIPAS gắn với việc triển khai Nghị quyết 76/NQ-CP của Chính phủ. |
Văn bản chỉ đạo UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên trong năm |
|
7 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Ninh Thuận năm 2022. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý I/2022 |
|
8 |
Báo cáo đánh giá kết quả PCI năm 2021 trên cơ sở kết quả PCI năm 2021 do VCCI công bố và Tổ chức Hội thảo đánh giá, phân tích PCI năm 2021. |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Quý II/2022 |
|
9 |
Báo cáo phân tích Chỉ số SIPAS năm 2021 của tỉnh Ninh Thuận. |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý II/2022 |
|
10 |
Báo cáo kết quả đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công năm 2021 (PAPI) của tỉnh Ninh Thuận. |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý II/2022 |
|
11 |
Báo cáo kết quả đánh giá Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2021 của tỉnh Ninh Thuận. |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý II/2022 |
|
12 |
Báo cáo phân tích Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2021 của tỉnh Ninh Thuận. |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý II/2022 |
|
13 |
Tham mưu giám sát việc triển khai Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28/9/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
- Kế hoạch giám sát, Quyết định thành lập Đoàn giám sát của Ban Thường vụ Tỉnh ủy - Báo cáo kết quả giám sát của Đoàn giám sát |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Hoàn thành trước 15/10/2021 |
|
14 |
Báo cáo kết quả thẩm định, đánh giá thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2021 của các Sơ, ban, ngành, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Quý IV/2022 |
|
15 |
Tổ chức gặp mặt, đối thoại với doanh nghiệp. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên trong năm |
|
II. Về cải cách thể chế: |
||||||
1 |
Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
|
2 |
Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2021 |
|
3 |
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2022 |
|
4 |
Quyết định ban hành danh mục văn bản QPPL năm 2021 của UBND tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I/2022 |
|
5 |
Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2022 |
|
6 |
Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV/2022 |
|
III. Cải cách thủ tục hành chính: |
||||||
1 |
Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2022. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tháng 12/2021 |
|
2 |
Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố trên từng lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, địa phương. |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên trong năm |
|
5 |
Kế hoạch triển khai “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công”. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý IV/2021 |
|
6 |
Tiếp tục triển khai “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước”. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý III/2021 |
|
7 |
Tổ chức tự chấm điểm kết quả cải cách hành chính của tỉnh. |
Kế hoạch, Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2022 |
|
8 |
Kế hoạch kiểm tra công tác thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Đột xuất trong năm |
|
9 |
Công khai TTHC, tiến độ giải quyết TTHC; kết quả đánh giá giải quyết TTHC của Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
- Danh mục TTHC, kết quả giải quyết TTHC được công khai trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. - Tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC được công khai trên Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên trong năm |
|
10 |
Thực hiện nhập, đăng tải công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đảm bảo thời gian quy định |
TTHC được cập nhật trên hệ thống |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên trong năm |
|
11 |
Kế hoạch triển khai “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công” |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý IV hàng năm |
|
12 |
Rà soát, điều chỉnh tiêu chí thẩm định, đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các Sở, ban, ngành, địa phương. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý II/2022 |
|
13 |
Tổ chức thẩm định, đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các Sở, ban, ngành, địa phương. |
Kế hoạch, Thông báo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý IV hàng năm |
|
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: |
||||||
1 |
Tiếp tục rà soát, sắp xếp bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo quy định. |
Tổ chức thực hiện và Báo cáo tổng kết quả cuộc bầu |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong năm |
|
2 |
Sắp xếp Văn phòng Phát triển kinh tế, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại, Trung tâm Thông tin và Xúc tiến du lịch theo hướng tinh gọn |
Đề án của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sau khi Bộ Nội vụ có ý kiến |
|
3 |
Tổ chức lại các bộ phận sự nghiệp thuộc các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2022 |
|
4 |
Tiếp tục thực hiện phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ và các quy định hiện hành. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch – lộ trình của Chính phủ |
|
5 |
Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ- CP, Nghị định số 113/218/NĐ-CP và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
6 |
Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch thu hồi biên chế sự nghiệp giai đoạn 2022-2025. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2022 |
|
7 |
Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương. |
Đảm bảo thực hiện theo quy định và kịp thời |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch - lộ trình của Chính phủ |
|
8 |
Tiếp tục rà soát việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025. |
Thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính và phân loại đơn vị hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh; nâng cấp đô thị |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, hành phố |
Theo Kế hoạch - lộ trình của Chính phủ |
|
9 |
Triển khai lập bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Ninh Thuận theo dự án 513 đã được Bộ Nội vụ phê duyệt |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, hành phố |
Quý I/2022 và triển khai trong giai đoạn 2022- 2023 |
|
V. Cải cách công vụ: |
||||||
1 |
Cụ thể hóa Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 29/10/2021 về xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới và triển khai thực hiện có hiệu quả |
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Hoàn thành trong năm 2022 |
|
2 |
Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 01/2022 |
|
3 |
Tiếp tục đổi mới công tác thi tuyển, thi nâng ngạch, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thi tuyển, thi nâng ngạch, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Hoàn thành các kỳ thi trong năm 2022 |
|
4 |
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm và triển khai có hiệu quả |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2022 |
|
5 |
Tham mưu Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về công tác quy hoạch cán bộ |
Đảm bảo cơ sở để bố trí cán bộ theo quy định |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch Quý I/2022 |
|
6 |
Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
Kế hoạch, Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
|
|
7 |
Tổng rà soát Đề án vị trí việc làm cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 62/2020/NĐ- CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Ban hành trong tháng 1/2022 và hoàn thành rà soát trong năm 2022 |
|
VI. Cải cách tài chính công: |
||||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch số lượng đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc tự đảm bảo chi thường xuyên chiếm từ 20% trở lên tổng số đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 01/2022 |
|
2 |
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 và Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn của Trung ương. |
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong năm |
|
3 |
Báo cáo kết quả thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước. |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trước 31/12/2022 |
|
4 |
Báo cáo kết quả thực hiện quy định về sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước (các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách). |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trước 31/12/2022 |
|
5 |
Ban hành các Quyết định về quản lý, sử dụng tài sản công, quy chế chi tiêu nội bộ; tiến hành kiểm tra thực hiện các quy định về quản lý tài sản công. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Theo kế hoạch hàng năm |
|
VII. Xây dựng và phát triển chính phủ điện tử: |
||||||
1 |
Cụ thể hóa Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 29/11/2021 về chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 và triển khai có hiệu quả. |
Quyết định, Chương trình, Đề án của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2022 |
|
2 |
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang Thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương. |
Chuyên mục trên Cổng TTĐT |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
Theo kế hoạch hàng năm |
|
3 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp Công nghệ số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2022 |
|
4 |
Tổ chức duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử khi có phiên bản mới; tiếp tục duy trì triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) |
Văn bản của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong năm |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng Hệ chương trình quản lý văn bản và hồ sơ công việc để phù hợp với yêu cầu kết nối liên thông với các hệ thống thông tin |
Dự án triển khai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong năm |
|
6 |
Kế hoạch duy trì, thực hiện Cổng dịch vụ công đáp ứng chức năng, yêu cầu kỹ thuật và tích hợp đầy đủ dịch vụ công mức độ 3,4 theo danh mục được phê duyệt; đảm bảo 100% số dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên trong năm |
|
7 |
Hướng dẫn, kiểm tra tình hình xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên trong năm |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.