ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2391/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 1585/QĐ-TTg ngày 07/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu: số 623/QĐ- UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Nậm Nhùn; số 2990/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nậm Nhùn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3652/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm tăng diện tích đối với 01 công trình, dự án.
2. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm giảm diện tích đối với 01 công trình, dự án.
(Có biểu diện tích, địa điểm và chi tiết các loại đất kèm theo)
Các nội dung khác không điều chỉnh tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 1142/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Uỷ ban nhân dân huyện Nậm Nhùn
a) Tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất theo đúng thẩm quyền.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn các Nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn các nhà đầu tư về trình tự, thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn các nhà đầu tư trong việc thực hiện quy hoạch thủy điện theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các Nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
6. Nhà đầu tư các công trình, dự án có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nậm Nhùn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG CÔNG TRÌNH, DỰ
ÁN TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN NẬM NHÙN VÀ CẬP NHẬT
VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN NẬM NHÙN
(Kèm theo Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Lai Châu)
STT |
Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất |
Địa điểm thực hiện |
Loại đất theo hiện trạng |
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt |
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
||
Diện tích (ha) |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Loại đất |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
I |
Điều chỉnh quy mô, địa điểm tăng diện tích (01) |
||||||||
1 |
Thủy điện Nậm Bụm 1A |
Xã Hua Bum |
Đất công trình năng lượng (DNL) 5,2 ha (đã được cho thuê đất); đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,79 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,66 ha. |
5,20 |
DNL |
6,65 |
DNL |
Quyết định số 1353/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh về quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án. |
Điều chỉnh quy mô, địa điểm, tăng diện tích |
II |
Điều chỉnh quy mô, địa điểm giảm diện tích (01) |
||||||||
1 |
Tuyến đường dây 110kV đấu nối các nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1 và Nậm Cuổi 1B vào lưới điện Quốc gia |
Các xã: Nậm Hàng, Hua Bum, Nậm Ban |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,07 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,55 ha; đất chưa sử dụng g (CSD) 0,02 ha |
35,40 |
DNL |
0,64 |
DNL |
Công văn số 2892/UBND-KTN ngày 01/8/2023 của UBND tỉnh về việc hướng tuyến đường dây 110kV đấu nối các nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1 và Nậm Cuổi 1B vào lưới điện Quốc gia. |
Điều chỉnh quy mô, địa điểm, giảm diện tích do thay đổi thiết kế kích thước, diện tích móng cột |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.