ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2348/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 27 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỔ SUNG DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1966/TTrLN:STC-STN&MT ngày 16 tháng 6 năm 2021; ý kiến thống nhất của Tập thể Lãnh đạo Ủy ban nhân dân thành phố tại Phiếu trình số 6804/PT-VPUB ngày 23 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bổ sung kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường, gồm: 20 dịch vụ (Chi tiết theo biểu đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ động tham mưu xây dựng, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường của thành phố Cần Thơ.
- Xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ, gửi Sở Tài chính thẩm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.
- Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 của Quyết định này, thực hiện đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định hiện hành.
2. Sở Tài Chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường của thành phố Cần Thơ theo phương án đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo phân cấp của thành phố và các quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của thành phố và các quy định hiện hành, sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
4. Trường hợp các văn bản của Trung ương có liên quan đến các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của thành phố Cần Thơ được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định mới. Trong trường hợp cần thiết, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục rà soát, tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường của thành phố Cần Thơ phù hợp với thực tế và theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2348/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2021 của chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Quan trắc môi trường, bao gồm không khí ngoài trời (không khí xung quanh), tiếng ồn, độ rung, nước mặt (nước mặt lục địa), đất, nước dưới đất, nước mưa, khí thải, phóng xạ, nước thải, trầm tích, chất thải (chất thải rắn);
2. Quan trắc ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật;
3. Quan trắc ô nhiễm tập trung,
4. Quan trắc động thái nước dưới đất;
5. Quan trắc chất lượng nước ngập đô thị;
6. Quan trắc môi trường vi khí hậu;
7. Quan trắc về đa dạng sinh học;
8. Quan trắc môi trường theo yêu cầu của công tác thanh tra môi trường;
9. Kiểm kê phát thải/khí nhà kính;
10. Thống kê môi trường;
11. Lập báo cáo kết quả quan trắc;
12. Lập báo cáo chuyên đề môi trường;
13. Lập báo cáo hiện trạng môi trường;
14. Lập/điều chỉnh quy hoạch bảo vệ môi trường;
15. Lập/điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học;
16. Lập bản đồ môi trường (không khí, nước mặt, đất, nước dưới đất, đa dạng sinh học) xây dựng bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa;
17. Xây dựng danh mục, chương trình bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
18. Xây dựng phần mềm tiếp nhận dữ liệu trực tuyến từ các trạm quan trắc tự động chất lượng không khí, nước và thể hiện thông tin ra cộng đồng;
19. Quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đa dạng sinh học;
20. Hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ lĩnh vực tài nguyên và môi trường./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.