ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2343/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 19 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 1800/QĐ-BNV ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1231/TTr-SNV ngày 11 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 (Số lượng biên chế cụ thể của từng cơ quan, tổ chức như Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Bố trí công chức trong phạm vi biên chế được giao theo đúng yêu cầu vị trí việc làm và đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
b) Cập nhật, bổ sung hoặc xây dựng mới (nếu chưa có) đề án tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức từ nay đến năm 2021, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và triển khai thực hiện tinh giản theo lộ trình hàng năm.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức theo đúng quy định hiện hành.
3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, cấp phát và quyết toán kinh phí cho các cơ quan, tổ chức theo chỉ tiêu biên chế được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2016 là: 58 biên chế (giảm 01 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC BẢO VỆ THỰC
VẬT (TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Bảo vệ thực vật (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) năm 2016 là: 27 biên chế (giảm 02 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC KIỂM LÂM
(TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Kiểm lâm (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) năm 2016 là: 47 biên chế (giảm 02 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2016 là: 41 biên chế (giảm 02 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG (TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Bảo vệ môi trường (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường) năm 2016 là: 17 biên chế (giảm 01 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT
ĐAI (TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Quản lý đất đai (Sở Tài nguyên và Môi trường) năm 2016 là: 12 biên chế (giảm 02 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2016 là: 66 biên chế (giảm 02 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2016 là: 49 biên chế (giảm 01 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ NỘI VỤ NĂM
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Nội vụ năm 2016 là: 36 biên chế (giảm 03 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG BAN THI ĐUA –
KHEN THƯỞNG (TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Ban Thi đua - khen thưởng (trực thuộc Sở Nội vụ) năm 2016 là: 14 biên chế (giảm 01 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG BAN TÔN GIÁO (TRỰC
THUỘC SỞ NỘI VỤ) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Ban Tôn giáo (trực thuộc Sở Nội vụ) năm 2016 là: 15 biên chế (giảm 01 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ CÔNG THƯƠNG
NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Công Thương năm 2016 là: 46 biên chế (giảm 03 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC QUẢN LÝ
THỊ TRƯỜNG (TRỰC THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Quản lý thị trường (trực thuộc Sở Công Thương) năm 2016 là: 130 biên chế (giảm 02 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Khoa học và Công nghệ năm 2016 là: 30 biên chế (giảm 02 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG (TRỰC THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ) năm 2016 là: 18 biên chế (giảm 03 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ LAO ĐỘNG,
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Lao động, Thương binh và Xã hội năm 2016 là: 51 biên chế (giảm 01 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG BAN QUẢN LÝ KHU
KINH TẾ TỈNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh năm 2016 là: 42 biên chế (giảm 03 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ XÂY DỰNG NĂM
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Xây dựng năm 2016 là: 52 biên chế (giảm 03 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG THANH TRA TỈNH
NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Thanh tra tỉnh năm 2016 là: 48 biên chế (giảm 02 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ TƯ PHÁP NĂM
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tư pháp năm 2016 là: 52 biên chế (giảm 03 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Thông tin và Truyền thông năm 2016 là: 32 biên chế (giảm 01 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2015)./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2016 là: 30 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG UBND TỈNH
NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng UBND tỉnh năm 2016 là: 66 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2016 là: 68 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC THÚ Y
(TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Thú y (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) năm 2016 là: 24 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC THỦY SẢN
(TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Thủy sản (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) năm 2016 là: 16 biên chế ./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC THỦY LỢI
(TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Thủy lợi (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)) năm 2016 là: 15 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN (TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Phát triển nông thôn (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) năm 2016 là: 18 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN (TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) năm 2016 là: 10 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ Y TẾ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Y tế năm 2016 là: 41 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC AN TOÀN VỆ
SINH THỰC PHẨM (TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (trực thuộc Sở Y tế) năm 2016 là: 13 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC DÂN SỐ -
KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH (TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (trực thuộc Sở Y tế) năm 2016 là: 15 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC VĂN THƯ -
LƯU TRỮ (TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Văn thư - Lưu trữ (trực thuộc Sở Nội vụ) năm 2016 là: 10 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ NGOẠI VỤ NĂM
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Ngoại vụ năm 2016 là: 22 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG BAN DÂN TỘC NĂM
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Ban Dân tộc năm 2016 là: 17 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CHI CỤC PHÒNG CHỐNG
TỆ NẠN XÃ HỘI (TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI) NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội (trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) năm 2016 là: 14 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ TÀI CHÍNH NĂM
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tài chính năm 2016 là: 63 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Giao thông vận tải (bao gồm cả lực lượng Thanh tra Sở Giao thông vận tải ) năm 2016 là: 109 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG BAN AN
TOÀN GIAO THÔNG TỈNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh năm 2016 là: 5 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên năm 2016 là: 143 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc năm 2016 là: 122 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN PHÚ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện An Phú năm 2016 là: 121 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU PHÚ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Châu Phú năm 2016 là: 127 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TRI TÔN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Tri Tôn năm 2016 là: 122 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành năm 2016 là: 127 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ TÂN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Phú Tân năm 2016 là: 128 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ TÂN CHÂU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thị xã Tân Châu năm 2016 là: 121 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THOẠI SƠN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Thoại Sơn năm 2016 là: 126 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ MỚI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới năm 2016 là: 132 biên chế./.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
|
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TỊNH BIÊN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện Tịnh Biên năm 2016 là: 122 biên chế./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.