ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2333/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 03 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và một số đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Xét Tờ trình số 190/TTr-SLĐTBXH ngày 27/8/2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đề nghị xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
Người lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Long đi làm việc ở nước ngoài theo Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, có nhu cầu vay vốn.
2. Hình thức cho vay, mức cho vay, lãi suất và thời hạn cho vay
a) Hình thức cho vay: Tín chấp.
b) Mức cho vay
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ bị thu hồi đất nông nghiệp, người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng (đối tượng được hỗ trợ vay vốn từ nguồn trung ương theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 74/NĐ-CP, ngày 23/9/2019 của Chính phủ): mức vay tối đa theo chính sách này là phần chênh lệch giữa chi phí, lệ phí hợp pháp cần thiết để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng và phần được vay từ nguồn trung ương.
- Bộ đội xuất ngũ, công an xuất ngũ: mức vay tối đa bằng 100% chi phí, lệ phí hợp pháp cần thiết để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Các đối tượng còn lại: mức vay tối đa bằng 70% chi phí, lệ phí hợp pháp cần thiết để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng.
c) Lãi suất cho vay
- Đối với người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ bị thu hồi đất nông nghiệp, người lao động là người dân tộc thiểu số, người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng, bộ đội xuất ngũ, công an xuất ngũ: lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ.
- Đối với các đối tượng còn lại: lãi suất cho vay bằng 125% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
d) Thời hạn cho vay
Không vượt quá thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động được ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Cơ chế quản lý vốn vay
Được thực hiện trên cơ sở ủy thác từ nguồn vốn ngân sách địa phương sang Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Long để quản lý và tổ chức cho vay theo Quy chế cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn tất các hồ sơ, thủ tục cần thiết để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đề xuất xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách cho vay vốn hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh và các ông, bà có tên ở Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.