ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2331/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 30 tháng 6 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 26/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 39/TTr-SCT ngày 24/4/2015 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1991/STC-HCSN ngày 29/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán lập Quy hoạch, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương Bình Định.
3. Nội dung Đề cương: Theo Phụ lục 1 đính kèm.
4. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Bình Định.
5. Dự toán chi phí lập quy hoạch: 390.500.000 đồng (Ba trăm chín mươi triệu năm trăm nghìn đồng chẵn).
Trong đó:
- Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán : 8.875.000 đồng
- Chi phí xây dựng quy hoạch : 298.200.000 đồng
- Chi phí khác : 47.925.000 đồng
- Thuế GTGT (10%) : 35.500.000 đồng
(Chi tiết như Phụ lục 2 đính kèm)
6. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước.
7. Thời gian thực hiện: Năm 2015.
Điều 2. Quyết định này làm cơ sở để tổ chức thực hiện lập Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 và thanh quyết toán tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ
TỊCH |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU, KHO XĂNG DẦU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 2331/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
MỞ ĐẦU
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU, KHO XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
1. Sự cần thiết lập quy hoạch
2. Các căn cứ lập quy hoạch
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
- Thông tư số 17/2010/TT-BCT ngày 05/5/2010 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại.
- Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 26/10/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao Thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quyết định số 1139/QĐ-TTg ngày 31/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống dự trữ dầu thô và các sản phẩm xăng dầu của Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025.
- Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng ban hành quy chế kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.
- Các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến lĩnh vực: Thương mại, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, môi trường, phòng cháy chữa cháy…
- Các tiêu chuẩn quản lý môi trường (Hệ thống quản lý Môi trường theo ISO 14000).
- QCVN 01 : 2013/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.
- TCVN 2622 Thiết kế phòng cháy chữa cháy cho cửa hàng xăng dầu.
- TCVN 5307 : 2002 Kho dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5684-2003 An toàn cháy các công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu chung.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển giao thông, quy hoạch các ngành kinh tế và các ngành thuộc kết cấu hạ tầng khác của tỉnh.
- Quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển ngành thương mại của tỉnh.
- Số liệu thống kê, số liệu điều tra, khảo sát; các tài liệu liên quan khác.
3. Mục tiêu của Quy hoạch
- Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu và kho xăng dầu phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đáp ứng nhu cầu sử dụng xăng dầu, đảm bảo an ninh nhiên liệu, phục vụ tốt cho sản xuất, đời sống trong thời kỳ từ nay đến năm 2025 và đến năm 2035.
- Làm cơ sở để quản lý và lập kế hoạch phát triển cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Sắp xếp lại hệ thống hiện có, loại bỏ các cửa hàng không phù hợp quy hoạch phát triển của tỉnh hoặc vi phạm các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy phạm pháp luật. Khai thác tốt hơn cơ sở vật chất hiện có, giảm thiểu những nguy cơ mất an toàn về phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường.
- Tăng hiệu quả đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc công trình của hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu và đảm bảo an toàn cho các hoạt động giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
4. Các nhiệm vụ chủ yếu
- Phân tích, đánh giá các điều kiện, yếu tố phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá hiện trạng hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu và hiện trạng tổ chức kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng phương án quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
- Đề xuất các giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch.
- Lập bản đồ thực trạng và quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
5. Đối tượng, phạm vi
- Đối tượng quy hoạch: Hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu và các yếu tố cấu thành của nó.
- Phạm vi quy hoạch:
+ Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Bình Định, trong đó chú trọng hơn đến các địa bàn trọng điểm của tỉnh như thành phố, thị xã, thị trấn, các trục đường giao thông thủy bộ chính, ở các khu vực ngoài đô thị, địa bàn xa trung tâm nhằm cung cấp thuận tiện cho nhu cầu năng lượng để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tại các địa bàn khó khăn.
+ Về thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2011 - 2015, xây dựng quy hoạch đến năm 2025, định hướng đến năm 2035, có phân kỳ theo từng giai đoạn 5 năm.
6. Phương pháp quy hoạch
Phương pháp điều tra, khảo sát; Phương pháp phân tích, tổng hợp; Phương pháp thống kê; Phương pháp chuyên gia.
7. Kết cấu của Quy hoạch
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung dự án gồm các Phần như sau:
Phần I: Thực trạng phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu tỉnh Bình Định.
Phần II: Dự báo triển vọng phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
Phần III: Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
Phần IV: Giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch.
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU, KHO XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Định
a. Điều kiện tự nhiên và xã hội
- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện xã hội: Dân số, cơ cấu dân số, thu nhập và mức sống dân cư
b. Thực trạng phát triển kinh tế
- Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Thực trạng phát triển ngành thương mại.
- Thực trạng ngành nông, lâm, thủy sản.
- Thực trạng ngành công nghiệp.
- Thực trạng giao thông vận tải.
- Tình hình quy hoạch xây dựng tại địa phương
- Chính sách phát triển.
c. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh
2. Thực trạng phát triển các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Định
Thông qua tổ chức điều tra (bằng phiếu điều tra) tất cả các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh, đồng thời tiến hành khảo sát thực tế một số doanh nghiệp để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu theo các chỉ tiêu sau:
a. Thực trạng năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu
- Số lượng, loại hình, lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Số lượng, trình độ lao động của các doanh nghiệp.
- Thực trạng vốn và cơ sở vật chất của các doanh nghiệp.
b. Thực trạng cung ứng và tiêu thụ xăng dầu của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu
- Thực trạng cung ứng
- Thực trạng tiêu thụ
- Chi phí kinh doanh, thuế, lợi nhuận…
c. Những yêu cầu về quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và an toàn giao thông vận tải
- Yêu cầu về quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan.
- Yêu cầu về an toàn giao thông vận tải.
3. Thực trạng phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Định
Thông qua tổ chức điều tra (bằng phiếu điều tra) tất cả các cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu và kho xăng dầu theo các chỉ tiêu sau:
a. Thực trạng cửa hàng xăng dầu
- Thực trạng phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
- Thực trạng lao động và cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Thực trạng tiêu thụ các mặt hàng xăng dầu.
- Thực trạng lưu lượng khách hàng và công suất phục vụ của các cửa hàng.
b. Thực trạng kho xăng dầu
- Số lượng.
- Quy mô.
- Phân bố.
- Thực trạng cơ sở vật chất.
4. Thực trạng công tác phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
5. Thực trạng tổ chức quản lý kinh doanh xăng dầu
6. Đánh giá chung về thực trạng hệ thống cửa hàng xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh và những vấn đề đặt ra
1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
a. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội
b. Định hướng phát triển các ngành kinh tế chủ yếu
- Ngành thương mại - dịch vụ.
- Ngành nông - lâm - thủy sản.
- Ngành công nghiệp.
c. Định hướng phát triển giao thông, vận tải
- Đường bộ.
- Đường thủy.
- Các kết cấu hạ tầng giao thông khác.
d. Định hướng phát triển đô thị và nông thôn
2. Dự báo nhu cầu sử dụng xăng dầu tỉnh Bình Định đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
a. Dự báo dân số, thu nhập, quỹ mua dân cư
b. Dự báo khối lượng hàng hóa và hành khách vận chuyển, luân chuyển trên địa bàn tỉnh
c. Dự báo nhu cầu xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
3. Dự báo xu hướng phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- Về số lượng doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh xăng dầu.
- Về vị trí của các cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu.
- Về quy mô cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu.
- Về điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật của các cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu.
- Về đặc điểm kinh doanh của các cửa hàng xăng dầu.
1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 và năm 2035
a. Quan điểm
b. Mục tiêu
c. Định hướng phát triển
2. Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
a. Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu
Quy hoạch theo địa bàn hành chính (huyện, thị xã, thành phố), theo tuyến giao thông chủ yếu
b. Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu
- Loại hình kho (đầu mối, trung chuyển, cấp phát, tiêu thụ, thương mại…)
- Quy mô và địa điểm
c. Những yêu cầu về quy hoạch không gian kiến trúc, kết cấu, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với cửa hàng xăng dầu và kho xăng dầu
3. Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh
a. Những nội dung chủ yếu trong đầu tư phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu
b. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư và nhu cầu sử dụng đất phân theo giai đoạn 5 năm.
GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Các chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch
a. Các giải pháp về chính sách, nguồn lực và vốn đầu tư phát triển hệ thống cửa hàng và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh
- Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng mặt bằng kinh doanh (các cửa hàng và kho xăng dầu) phù hợp với xu hướng gia tăng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu, đáp ứng yêu cầu đảm bảo hiệu quả kinh doanh và các điều kiện về phòng cháy, bảo vệ môi trường.
- Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp vay vốn đầu tư xây dựng, mở rộng và nâng cấp các cửa hàng, các thiết bị, phương tiện vận tải xăng dầu phù hợp với xu hướng gia tăng quy mô kinh doanh, nâng cao trình độ phục vụ khách hàng và đảm bảo các điều kiện về phòng cháy, bảo vệ môi trường.
- Chính sách hỗ trợ di dời, giải tỏa cửa hàng xăng dầu không đủ điều kiện theo quy định phải ngưng hoạt động.
- Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp tăng khả năng tích lũy và huy động vốn cổ phần để đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh xăng dầu.
b. Các chính sách, giải pháp phát triển hệ thống cửa hàng và kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh từ phía các doanh nghiệp
- Đối với các doanh nghiệp nhà nước
- Đối với các doanh nghiệp tư nhân
- Đối với thành phần kinh tế khác
c. Các giải pháp nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và quản lý của các đơn vị kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh
- Đối với quản lý Nhà nước
- Đối với quản lý của các đơn vị kinh doanh xăng dầu
d. Giải pháp về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
a. Quản lý quy hoạch
b. Thực hiện quy hoạch
c. Kiến nghị
KẾT LUẬN
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU, KHO XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số 2331/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí (%) |
Thành tiền |
|
|
||||
|
Tổng kinh phí (A + B) |
|
390.500 |
|
A |
Kinh phí thực hiện dự án |
100,0 |
355.000 |
|
I |
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán |
2,5 |
8.875 |
|
1 |
Chi phí xây dựng đề cương và nhiệm vụ |
1,5 |
5.325 |
|
2 |
Chi phí lập dự toán theo đề cương và nhiệm vụ |
1,0 |
3.550 |
|
II |
Chi phí xây dựng quy hoạch |
84 |
298.200 |
|
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
7,0 |
24.850 |
|
2 |
Chi phí thu thập bổ sung số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4,0 |
14.200 |
|
3 |
Chi phí khảo sát thực địa |
20,0 |
71.000 |
|
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
53 |
188.150 |
|
a |
Phân tích, đánh giá vai trò, vị trí của hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu trong phát triển hạ tầng thương mại của tỉnh |
1 |
3.550 |
|
b |
Phân tích, dự báo những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 |
3 |
10.650 |
|
c |
Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu giai đoạn 2011 - 2015 |
4 |
14.200 |
|
d |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, kho xăng dầu đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 |
3 |
10.650 |
|
e |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6 |
21.300 |
|
g |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
71.000 |
|
|
- Luận chứng các phương án phát triển |
5 |
17.750 |
|
|
- Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
3.550 |
|
|
- Xây dựng phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
3.550 |
|
|
- Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
5.325 |
|
|
- Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
14.200 |
|
|
- Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
5.325 |
|
|
- Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
3 |
10.650 |
|
|
- Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
10.650 |
|
h |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan |
8 |
28.400 |
|
|
- Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
3.550 |
|
|
- Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
21.300 |
|
|
- Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
2.130 |
|
|
- Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
710 |
|
|
- Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
710 |
|
i |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
28.400 |
|
III |
Chi phí khác |
13,5 |
47.925 |
|
1 |
Chi phí quản lý dự án quy hoạch |
4,0 |
14.200 |
|
2 |
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
1,5 |
5.325 |
|
3 |
Chi phí thẩm định quy hoạch |
4,5 |
15.975 |
|
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3,5 |
12.425 |
|
B |
Thuế giá trị gia tăng (A*10%) |
|
35.500 |
|
Tổng cộng: 390.500.000 đồng (Ba trăm chín mươi triệu, năm trăm nghìn đồng)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.