ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2320/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ DỊCH BỆNH NGUY HIỂM TRÊN THỦY SẢN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2021-2030, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2134/QĐ-UBND NGÀY 13/8/2021 CỦA UBND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Quyết định số 434/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch Quốc gia phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 240/TTr-SNN ngày 21/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Kế hoạch phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021 - 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Mục IV. Nguồn kinh phí và cơ chế tài chính.
“1. Dự toán kinh phí giai đoạn 2024 - 2030:
Ngân sách để thực hiện công tác phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi giai đoạn 2024 - 2030 là 16.799.000.000 đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: - Ngân sách tỉnh: - Ngân sách cấp huyện: |
7.700.000.000 đồng. 6.218.500.000 đồng. 2.880.500.000 đồng.” |
b) Sửa đổi Phụ lục 2 - Mục 5: Mua hóa chất phòng, chống dịch như sau:
“- Ngân sách Trung ương: - Ngân sách tỉnh: - Ngân sách cấp huyện: |
7.700.000.000 đồng. 3.696.000.000 đồng. 2.464.000.000 đồng. |
(Chi tiết tại Phụ lục điều chỉnh kèm theo”.
c) Bổ sung điểm g Khoản 2. Cơ chế tài chính, như sau:
“g) Cơ chế hỗ trợ:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 60% kinh phí cấp qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y mua hóa chất hỗ trợ xử lý dập dịch thủy sản.
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ 40% kinh phí mua hóa chất hỗ trợ xử lý dập dịch thủy sản”.
2. Tại mục V. Tổ chức thực hiện.
a) Bổ sung Khoản 1. UBND các huyện, thị xã, thành phố, như sau:
“Hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế và ước tính diện tích bị bệnh của cơ quan chuyên môn chủ động bố trí 40% kinh phí đối ứng mua hóa chất để kịp thời cấp hỗ trợ cho người dân khi có dịch bệnh xảy ra.
Nếu dịch bệnh xảy ra quy mô lớn ngoài khả năng ngân sách địa phương, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo, đề xuất UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí từ nguồn ngân sách dự phòng tỉnh kịp thời.
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu chậm trễ trong việc bố trí kinh phí, triển khai cấp hỗ trợ hóa chất cho người dân, ảnh hưởng đến công tác phòng, chống dịch bệnh thủy sản”.
b) Bổ sung nội dung tại Khoản 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
“Hàng năm, chỉ đạo cơ quan chuyên môn căn cứ Kế hoạch đã được phê duyệt và tình hình thực tế tại các địa phương, ước tính diện tích bị bệnh, nhu cầu hóa chất, phối hợp với các địa phương để cân đối, xây dựng Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh trình UBND tỉnh bố trí 60 % kinh phí mua hóa chất.
Nếu dịch bệnh xảy ra quy mô lớn ngoài khả năng ngân sách Nhà nước đã bố trí, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo, đề xuất UBND tỉnh cấp bổ sung kinh phí từ nguồn ngân sách dự phòng tỉnh hoặc đề xuất UBND tỉnh trình Trung ương hỗ trợ từ nguồn dự trữ Quốc gia”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành; các quy định về cơ chế tài chính hỗ trợ hóa chất phòng, chống dịch bệnh nuôi trồng thủy sản của tỉnh trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐIỀU CHỈNH NGUỒN KINH PHÍ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 2320/QĐ-UBND ngày 12/10/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Tại mục IV. Khoản 1. Dự toán kinh phí giai đoạn 2024-2030: Ngân sách để thực hiện công tác phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi giai đoạn 2024 - 2030 là 16.799.000.000 đồng, cụ thể:
Năm 2024: 2.427.000.000 đồng; |
Năm 2028: 2.337.000.000 đồng; |
Năm 2025: 2.687.000.000 đồng; |
Năm 2029: 2.337.000.000 đồng; |
Năm 2026: 2.337.000.000 đồng; |
Năm 2030: 2.337.000.000 đồng; |
Năm 2027: 2.337.000.000 đồng; |
|
Trong đó:
+ Ngân sách Trung ương: 7.700.000.000 đồng;
+ Ngân sách tỉnh: 6.218.500.000 đồng;
+ Ngân sách huyện: 2.880.500.000 đồng;
2. Tại Phụ lục 02 - Mục 5: Mua hóa chất phòng, chống dịch
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng cộng |
Kinh phí qua các năm |
||||||
2024 |
2025 |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
|||
5 |
Mua hóa chất dự phòng, chống dịch (Ước 10% (khoảng 100 ha) diện tích bị bệnh, cần khoảng 40.000 kg hóa chất xử lý dập dịch) |
13.860 |
1.980 |
1.980 |
1.980 |
1.980 |
1.980 |
1.980 |
1.980 |
|
+ Ngân sách Trung ương |
7.700 |
1.100 |
1.100 |
1.100 |
1.100 |
1.100 |
1.100 |
1.100 |
|
+ Ngân sách cấp tỉnh |
3.696 |
528 |
528 |
528 |
528 |
528 |
528 |
528 |
|
+ Cấp huyện |
2.464 |
352 |
352 |
352 |
352 |
352 |
352 |
352 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.