ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 08 tháng 05 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3/12/2004;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy ngày 29/6/2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 31/2009/NĐ-CP ngày 01/4/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 về quản lý và sử dụng con đấu;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 474/TTr-BQL ngày 12/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế.
Điều 2. Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện nội dung Quy định này.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA
LIÊN THÔNG” TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 08/5/2013 của UBND
tỉnh)
Quy định này điều chỉnh các thủ tục hành chính sau đây:
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận, bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất;
3. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
4. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với các dự án thứ cấp);
5. Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án đầu tư hạ tầng);
6. Thủ tục cấp con dấu và đăng ký mẫu dấu;
7. Thủ tục thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy;
8. Thủ tục cấp mã số thuế.
1. Các cơ quan cùng tham gia phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế để giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông”: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh;
2. Các cá nhân, tổ chức đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
“Một cửa liên thông” tại Ban Quản lý Khu kinh tế là cơ chế giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của các sở, ban, ngành có liên quan được thông qua một đầu mối duy nhất là “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế. Việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức do công chức thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện.
1. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, mức thu các loại phí, lệ phí, biểu mẫu, hồ sơ, thời gian giải quyết của từng loại thủ tục;
2. Hướng dẫn trực tiếp hoặc qua hộp thư điện tử, điện thoại các thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ. Nhận hồ sơ có phiếu nhận, ghi rõ ngày hẹn trả kết quả giải quyết;
3. Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản, đúng pháp luật, giải quyết nhanh chóng và thuận tiện cho cá nhân, tổ chức;
4. Thực hiện tốt việc phối hợp để giải quyết hồ sơ là trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Tài nguyên Môi trường, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Điều 5. Quy trình tiếp nhận hồ sơ
1. Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế:
Khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra kỹ hồ sơ và thực hiện:
a) Đối với hồ sơ chưa đủ hoặc chưa đúng theo quy định, giải thích, hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Việc hướng dẫn này được thực hiện một lần, đầy đủ và đúng như nội dung đã niêm yết công khai;
b) Đối với hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ cập nhật vào Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ, viết Giấy biên nhận hồ sơ ghi đầy đủ nội dung của hồ sơ và ngày trả kết quả cho công dân, tổ chức.
2. Chuyển hồ sơ:
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế tiến hành lập thủ tục chuyển ngày hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; trường hợp tiếp nhận vào cuối giờ làm việc thì chuyển ngày vào đầu giờ của buổi làm việc ngày hôm sau.
b) Việc quản lý hồ sơ thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” được quản lý bằng hồ sơ riêng, bên ngoài hồ sơ ghi “Hồ sơ một cửa liên thông”. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho các cơ quan có liên quan phải được thể hiện bằng Phiếu lưu chuyển hồ sơ và Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ. Phiếu lưu chuyển hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập lần đầu được lưu chuyển kèm theo hồ sơ của cá nhân, tổ chức đến các cơ quan có liên quan giải quyết cho đến khi trả lại kết quả. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ xác nhận vào Phiếu lưu chuyển hồ sơ; trong Phiếu lưu chuyển hồ sơ thể hiện rõ thời gian nhận và chuyển hồ sơ qua từng công đoạn xử lý; Phiếu lưu chuyển hồ sơ phải được người nhận hồ sơ ký nhận và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế.
3. Xử lý, giải quyết hồ sơ
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế sau khi nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức vào sổ theo dõi, ghi phiếu lưu chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thuộc các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định.
b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn thuộc các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ có trách nhiệm tham mưu cho Lãnh đạo thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định của đơn vị.
Đối với các hồ sơ cần kiểm tra thực tế trước khi giải quyết, cơ quan giải quyết hồ sơ phải có thông báo thời gian kiểm tra. Quá trình kiểm tra thực tế cần lập biên bản, ghi rõ các bên tham gia, thời gian, nội dung và kết quả kiểm tra. Biên bản được lưu giữ theo hồ sơ của cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
4. Trả kết quả
a) Sau khi nhận lại kết quả giải quyết hồ sơ từ các Sở, ban, ngành có liên quan, công chức theo dõi lĩnh vực, kiểm tra, xác nhận lại kết quả giải quyết và chuyển hồ sơ kèm theo Phiếu lưu chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cá nhân, tổ chức nhận kết quả và ký nhận vào Phiếu lưu chuyển hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế.
Cơ quan thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính nào, thì có trách nhiệm thu các khoản phí, lệ phí theo quy định của thủ tục đó.
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận, bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất; thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: thu phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án thứ cấp); thu phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh ban hành danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án đầu tư hạ tầng): thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng phí thẩm định đầu tư xây dựng.
4. Thủ tục thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy: thu phí, lệ phí theo quy định tại Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
5. Thủ tục xin làm con dấu: thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 193/2010/TT-BTC ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Điều 7. Thành phần hồ sơ, lệ phí, thời gian giải quyết hồ sơ đối với các thủ tục hành chính:
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận bản chính;
- Văn bản chấp thuận về địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư/văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định (bản chính);
- Quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư (bản phô tô có chứng thực);
- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói/dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (bản sao có chứng thực);
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính);
- Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật nếu có (bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 500.000 đồng.
- Phí thẩm định cấp GCNQSD đất: 1.500.000 đồng (đối với đất sử dụng để sản xuất kinh doanh);
- Lệ phí chỉnh lý hồ sơ địa chính (Chỉ thu đối với thửa đất đã đo chính quy): 87.000 đồng.
2. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận, có nhu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận (bản chính);
- Giấy chứng nhận (bản chính);
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính);
- Một trong các giấy tờ quy định tại điều 9, điều 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 500.000 đồng/giấy đối với cấp mới; trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì thu 100.000 đồng/giấy;
+ Lệ phí chỉnh lý hồ sơ địa chính (chỉ thu đối với thửa đất đã đo chính quy): 87.000 đồng.
3. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (bản chính);
- Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính);
- Giấy tờ chứng minh đã đăng tin mất Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng (trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Giấy tờ xác nhận việc mất Giấy chứng nhận của Công an cấp xã nơi mất giấy (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
c) Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận 500.000 đồng/giấy đối với cấp mới GCN; trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì thu 100.000 đồng/giấy.
- Lệ phí chỉnh lý hồ sơ địa chính (Chỉ thu đối với thửa đất đã đo chính quy): 87.000 đồng.
4. Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án thứ cấp).
a) Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ thẩm định:
+ 01 Văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Phụ lục 2.3, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TN&MT);
+ 01 dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi);
+ 07 Báo cáo ĐTM của dự án (Phụ lục 2.4, 2.5 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ TN&MT). Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Thành phần hồ sơ phê duyệt:
+ 01 văn bản giải trình về các vấn đề đã chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định (nếu phải chỉnh sửa, bổ sung);
+ 06 Báo cáo ĐTM (Báo cáo đánh giá tác động môi trường) của dự án (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu Hội đồng thẩm định yêu cầu);
+ 01 Báo cáo ĐTM được ghi trên đĩa CD.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 24 ngày làm việc (kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm việc (kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
d) Lệ phí: 2.000.000đ
5. Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở (đối với dự án hạ tầng)
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế cơ sở;
- Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương cho phép đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế gồm:
+ Các bản vẽ thiết kế;
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở;
+ Thuyết minh dự án đầu tư.
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
- Biên bản của chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế cơ sở, nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
- Các văn bản của cấp có thẩm quyền về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan;
- Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc đối với trường hợp có thi tuyển;
- Hồ sơ năng lực của nhà thầu thực hiện thiết kế, nhà thầu thực hiện khảo sát.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
d) Lệ phí: Tùy theo tổng giá trị dự án (theo Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính)
6. Thủ tục thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo;
- Bản sao giấy phép đầu tư và chứng chỉ quy hoạch hay thỏa thuận về địa điểm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Các bản vẽ và bản thuyết minh thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 13 hoặc Điều 14 của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Nếu hồ sơ thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo và hồ sơ phải có xác nhận của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
d) Lệ phí: Tùy theo vốn của dự án, công trình (Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ).
7. Thủ tục đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức kinh doanh
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT (theo Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính) và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Bản sao Quyết định thành lập;
Trường hợp tổ chức kinh doanh là đơn vị chủ quản có đơn vị trực thuộc, thì tổ chức kinh doanh phải kê khai các đơn vị trực thuộc vào “Bản kê các đơn vị trực thuộc”. Cơ quan Thuế quản lý đơn vị chủ quản cấp mã số thuế cho đơn vị chủ quản; đồng thời, cấp mã số cho từng đơn vị trực thuộc có trong “Bản kê các đơn vị trực thuộc” của đơn vị chủ quản (kể cả trường hợp các đơn vị trực thuộc đóng tại các tỉnh khác). Đơn vị chủ quản có trách nhiệm thông báo mã số thuế (13 số) cho các đơn vị trực thuộc. Cơ quan thuế quản lý đơn vị chủ quản có trách nhiệm thông báo mã số thuế (13 số) cho cơ quan thuế quản lý đơn vị trực thuộc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
d) Lệ phí: Không.
8. Thủ tục xin làm con dấu
a) Thành phần hồ sơ:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, giấy phép đầu tư, giấy phép đặt chi nhánh, giấy phép thầu; giấy phép đặt Văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với tổ chức kinh tế liên doanh, đầu tư nước ngoài).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
d) Lệ phí:
- Đăng ký mẫu dấu là 50.000 đồng.
- Khắc dấu tính theo giá thị trường.
Điều 8. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm, Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” thực hiện tại Ban về UBND tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế
1. Thành lập Tổ thực hiện Quy định “Một cửa liên thông” thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế;
2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan để triển khai thực hiện đúng theo Quy định này;
3. Tổng hợp, báo cáo các vướng mắc (nếu có) trong quá trình triển khai, thực hiện Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan
1. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Cục thuế:
a) Tổ chức tốt việc phối hợp giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức thực hiện các TTHC theo Quy định “Một cửa liên thông” do Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến;
b) Chỉ đạo các phòng chuyên môn tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của cá nhân, tổ chức do Ban Quản lý Khu kinh tế chuyển đến kịp thời và đúng quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
a) Kiểm tra các hồ sơ tham mưu của Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Tài nguyên và Môi trường liên quan đến lĩnh vực môi trường, đất đai thực hiện theo quy định “Một cửa liên thông” tại Ban Quản lý Khu kinh tế, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành, sau đó chuyển kết quả giải quyết về Ban Quản lý khu kinh tế để trả cho cá nhân, tổ chức;
b) Theo dõi, nắm bắt kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này trên cơ sở tổng hợp, báo cáo của Ban Quản lý Khu kinh tế, để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.