BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2008/QĐ-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung
trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Công
nghệ Ô tô”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Công nghệ Ô tô”.
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Công nghệ Ô tô" và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Công nghệ ô tô
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Điện kỹ thuật, Vật liệu cơ khí, Dung sai lắp ghép và Đo lường, Điện tử cơ bản, Tin học, Tiếng Anh để hỗ trợ cho việc tiếp thu kiến thức thức chuyên môn nghề Sửa chữa ô tô.
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong, của ô tô và xe máy.
+ Có kiến thức về qui trình và phương pháp tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa những hư hỏng thông thường của động cơ và ô tô.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được việc tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa các hư hỏng của động cơ và ô tô.
+ Kiểm định được chất lượng động cơ, hệ thống phanh và khí xả của ô tô.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ chí Minh.
+ Có lập trường quan điểm của giai cấp công nhân, biết thừa kế và phát huy truyền thống tốt đẹp và bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Khiêm tốn giản dị, lối sống trong sạch lành mạnh. Cẩn thận và trách nhiệm trong công việc.
+ Tôn trọng pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm.
- Thời gian học tập: 90 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550h.
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210h.
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340h.
+ Thời gian học bắt buộc: 2000h; Thời gian học tự chọn: 340h
+ Thời gian học lý thuyết: 720h; Thời gian học thực hành:1620h
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo |
Thời gian của môn học, mô đun (giờ) |
|||
Năm học |
Học kỳ |
Tổng số |
Trong đó |
|||
Giờ LT |
Giờ TH |
|||||
I |
Các môn học chung |
|
|
210 |
210 |
|
MH 01 |
Chính trị |
2 |
III |
30 |
30 |
|
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
III |
15 |
15 |
|
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
I |
30 |
30 |
|
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng |
1 |
I |
45 |
45 |
|
MH 05 |
Tin học |
2 |
IV |
30 |
30 |
|
MH 06 |
Ngoại ngữ |
1 |
I,II |
60 |
60 |
|
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
|
|
|
|
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
|
390 |
270 |
120 |
MH 07 |
Điện kỹ thuật |
1 |
II |
45 |
45 |
|
MH 08 |
Điện tử cơ bản |
1 |
II |
45 |
45 |
|
MH 09 |
Cơ kỹ thuật |
1 |
I |
60 |
60 |
|
MH 10 |
Vật liệu cơ khí |
1 |
I |
30 |
30 |
|
MH 11 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
1 |
II |
30 |
30 |
|
MH 12 |
Vẽ kỹ thuật |
1 |
I |
45 |
45 |
|
MH 13 |
An toàn lao động |
2 |
III |
15 |
15 |
|
MĐ 14 |
Thực hành nguội cơ bản |
1 |
I |
80 |
|
80 |
MĐ 15 |
Thực hành hàn cơ bản |
1 |
I |
40 |
|
40 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
|
1610 |
330 |
1280 |
MĐ 16 |
Kỹ thuật chung về ô tô |
1 |
I |
70 |
30 |
40 |
MĐ 17 |
Sửa chữa - bảo dưỡng cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền |
1 |
II |
205 |
45 |
160 |
MĐ 18 |
Sửa chữa - bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí |
1 |
II |
95 |
15 |
80 |
MĐ 19 |
Sửa chữa - BD hệ thống bôi trơn và làm mát |
2 |
III |
95 |
15 |
80 |
MĐ 20 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng |
2 |
III |
150 |
30 |
120 |
MĐ 21 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ diesel |
2 |
III |
190 |
30 |
160 |
MĐ 22 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống khởi động và đánh lửa |
2 |
III |
150 |
30 |
120 |
MĐ 23 |
Sửa chữa - bảo dưỡng trang bị điện ô tô |
2 |
IV |
150 |
30 |
120 |
MĐ 24 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống truyền động |
2 |
IV |
245 |
45 |
200 |
MĐ 25 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống di chuyển |
2 |
IV |
95 |
15 |
80 |
MĐ 26 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống lái |
2 |
IV |
55 |
15 |
40 |
MĐ 27 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống phanh |
2 |
IV |
110 |
30 |
80 |
|
Tổng cộng |
|
|
2210 |
810 |
1400 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A và 2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Tổng số giờ môn học, mô đun tự chọn: 340 giờ (chiếm tỷ lệ 15% thời gian học tập).
- Số lượng môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn tùy thuộc vào điều kiện cơ sở vật chất của từng cơ sở đào tạo nghề mà lựa chọn, xây dựng cho phù hợp. Tuy nhiên, các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn nên chọn theo xu thế phát triển công nghệ mới thuộc lĩnh vực công nghệ ô tô nhưng không nên đặt ra yêu cầu quá cao đối với trình độ Trung cấp nghề. Không chọn các môn học, mô-đun đào tạo có nội dung kiến thức lạc hậu so với thời đại.
4.2.Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn) |
Thời gian đào tạo |
Thời gian của môn học, mô đun (giờ) |
|||
Năm học |
Học kỳ |
Tổng số |
Trong đó |
|||
Giờ LT |
Giờ TH |
|||||
MĐ 28 |
Thực hành mạch điện cơ bản |
1 |
II |
40 |
|
40 |
MĐ 29 |
Sửa chữa - bảo dưỡng mô tô - xe máy |
2 |
III |
125 |
45 |
80 |
MĐ 30 |
Nâng cao hiệu quả công việc sửa chữa ô tô |
2 |
IV |
35 |
15 |
20 |
MĐ 31 |
Kiểm tra và sửa chữa PAN ô tô |
2 |
III |
70 |
30 |
40 |
MĐ 32 |
Kỹ thuật kiểm định ô tô |
2 |
IV |
70 |
30 |
40 |
|
Tổng cộng |
|
|
340 |
120 |
220 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3A)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường
- Căn cứ vào chương trình khung và đề cương chi tiết của môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trên, đồng thời căn cứ vào cơ sở vật chất hiện có, các cơ sở đào tạo nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc. Chương trình chi tiết là cơ sở để các trường viết giáo trình hoặc bài giảng.
- Khi xây dựng Chương trình chi tiết môn học, mô-đun phải thực hiện đúng nội dung, mục tiêu của Chương trình khung đã được ban hành và thực hiện đúng các nội dung quy định tại Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Các cơ sở đào tạo nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết các môn học, mô-đun tự chọn cho phù hợp. Các cơ sở đào tạo nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn.
- Các cơ đào tạo nghề có thể tham khảo chương trình và thời gian đào tạo các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn tại Mục 4.2.1
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học:
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8 giờ
- Thời gian kiểm tra của các mô-đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành và được tính vào thời giờ thực hành.
4.5.2. Thi tốt nghiệp
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
- Hoặc mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường.
- Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở sản xuất.
- Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh.
4.7. Các chú ý khác.
- Thời gian đào tạo của khóa học trình độ trung cấp nghề đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp trung học cơ sở là 3 năm. Chương trình đào tạo được sử dụng chương trình khung nêu trên để giảng dạy đồng thời cộng thêm chương trình văn hoá trung học phổ thông theo chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định tại Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT, ngày 06/6/2001.
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô-đun tự chọn, cơ sở đào tạo có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
- Có thể sử dụng một số mô-đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tuỳ theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề.
- Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong CTKTĐTCN như sau:
+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần và giờ học.
+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau:
* Một giờ học thực hành là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
* Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học.
* Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
+ Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
+ Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học kỳ ngắn nhất là 19 tuần./.
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Công nghệ ô tô
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 43
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về Vẽ kỹ thuật, Cơ kỹ thuật, Điện kỹ thuật, Vật liệu cơ khí, Dung sai lắp ghép và Đo lường, Nhiệt kỹ thuật, Điện tử cơ bản, Vẽ AutoCAD, Công nghệ Khí nén - Thủy lực, Tin học, Tiếng Anh, Tổ chức và quản lý sản xuất để hỗ trợ cho việc tiếp thu kiến thức thức chuyên môn nghề Sửa chữa ô tô và quản lý sản xuất.
+ Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong, của ô tô và xe máy.
+ Có kiến thức về qui trình và phương pháp tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa những hư hỏng phức tạp của động cơ và ô tô.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện thành thạo việc tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa các hư hỏng của động cơ và ô tô.
+ Kiểm định được chất lượng động cơ, hệ thống phanh và khí xả của ô tô.
+ Có đủ năng lực điều hành một phân xưởng lắp ráp hoặc sửa chữa ô tô.
+ Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng nghề cho bậc sơ cấp và trung cấp nghề.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ chí Minh.
+ Có lập trường quan điểm của giai cấp công nhân, biết thừa kế và phát huy truyền thống tốt đẹp và bản sắc văn hóa dân tộc.
+ Khiêm tốn giản dị, lối sống trong sạch lành mạnh. Cẩn thận và trách nhiệm trong công việc.
+ Tôn trọng pháp luật, thực hiện tốt nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khỏe để lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm.
- Thời gian học tập: 131 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750h.
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90h.
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450h.
- Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 3300h.
+ Thời gian học bắt buộc: 2640h; Thời gian học tự chọn: 660h.
+ Thời gian học lý thuyết:1110h; Thời gian học thực hành: 2190h.
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo |
Thời gian của môn học, mô đun (giờ) |
|||
Năm học |
Học kỳ |
Tổng số |
Trong đó |
|||
Giờ LT |
Giờ TH |
|||||
I |
Các môn học chung |
|
|
450 |
450 |
|
MH 01 |
Chính trị |
2 |
III |
90 |
90 |
|
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
III |
30 |
30 |
|
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
I |
60 |
60 |
|
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng |
1 |
I |
75 |
75 |
|
MH 05 |
Tin học |
2 |
IV |
75 |
75 |
|
MH 06 |
Ngoại ngữ |
1 |
I,II |
120 |
120 |
|
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
|
|
|
|
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
|
540 |
420 |
120 |
MH 07 |
Điện kỹ thuật |
1 |
II |
45 |
45 |
|
MH 08 |
Điện tử cơ bản |
1 |
II |
45 |
45 |
|
MH 09 |
Cơ kỹ thuật |
1 |
I |
60 |
60 |
|
MH 10 |
Vật liệu cơ khí |
1 |
I |
30 |
30 |
|
MH 11 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
1 |
II |
30 |
30 |
|
MH 12 |
Vẽ kỹ thuật |
1 |
I |
45 |
45 |
|
MH 13 |
An toàn lao động |
2 |
III |
15 |
15 |
|
MĐ 14 |
Thực hành nguội cơ bản |
1 |
I |
80 |
|
80 |
MĐ 15 |
Thực hành hàn cơ bản |
1 |
I |
40 |
|
40 |
MH 16 |
Công nghệ khí nén - thuỷ lực ứng dụng |
3 |
V |
30 |
30 |
|
MH 17 |
Nhiệt kỹ thuật |
3 |
V |
45 |
45 |
|
MH 18 |
Vẽ AutoCAD |
3 |
V |
45 |
45 |
|
MH 19 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
3 |
V |
30 |
30 |
|
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
|
2100 |
480 |
1620 |
MĐ 20 |
Kỹ thuật chung về ô tô |
1 |
I |
70 |
30 |
40 |
MĐ 21 |
Sửa chữa - bảo dưỡng cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền |
1 |
II |
205 |
45 |
160 |
MĐ 22 |
Sửa chữa - bảo dưỡng cơ cấu phân phối khí |
1 |
II |
95 |
15 |
80 |
MĐ 23 |
Sửa chữa - BD hệ thống bôi trơn và làm mát |
2 |
III |
95 |
15 |
80 |
MĐ 24 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng |
2 |
III |
150 |
30 |
120 |
MĐ 25 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ diesel |
2 |
III |
190 |
30 |
160 |
MĐ 26 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống khởi động và đánh lửa |
2 |
III |
150 |
30 |
120 |
MĐ 27 |
Sửa chữa - bảo dưỡng trang bị điện ô tô |
2 |
IV |
150 |
30 |
120 |
MĐ 28 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống truyền động |
2 |
IV |
245 |
45 |
200 |
MĐ 29 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống di chuyển |
2 |
IV |
95 |
15 |
80 |
MĐ 30 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống lái |
2 |
IV |
55 |
15 |
40 |
MĐ 31 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống phanh |
2 |
IV |
110 |
30 |
80 |
MĐ 32 |
Chẩn đoán ô tô |
3 |
VI |
105 |
45 |
60 |
MĐ 33 |
Sửa chữa - BD hệ thống phun xăng điện tử |
3 |
VI |
165 |
45 |
120 |
MĐ 34 |
Sửa chữa - BD bơm cao áp điều khiển bằng điện tử |
3 |
VI |
110 |
30 |
80 |
MĐ 35 |
Công nghệ phục hồi chi tiết trong sửa chữa ô tô |
3 |
VI |
110 |
30 |
80 |
|
Tổng cộng |
|
|
3090 |
1350 |
1740 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B và 2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Tổng số giờ môn học, mô-đun tự chọn: 660 giờ (chiếm tỷ lệ 20% thời gian học).
- Số lượng môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn tùy thuộc vào điều kiện cơ sở vật chất của từng cơ sở đào tạo nghề mà lựa chọn, xây dựng cho phù hợp. Tuy nhiên các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn nên chọn theo xu thế phát triển công nghệ mới thuộc lĩnh vực công nghệ ô tô nhưng không nên đặt ra yêu cầu quá cao đối với trình độ Cao đẳng nghề. Tránh tình trạng chọn các môn học, mô-đun đào tạo có nội dung kiến thức lạc hậu so với thời đại.
4.2.Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình của từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn) |
Thời gian đào tạo |
Thời gian của môn học, Mô đun (giờ) |
|||
Năm học |
Học kỳ |
Tổng số |
Trong đó |
|||
Giờ LT |
Giờ TH |
|||||
MĐ 36 |
Thực hành mạch điện cơ bản |
1 |
II |
40 |
|
40 |
MĐ 37 |
Sửa chữa - bảo dưỡng mô tô - xe máy |
2 |
III |
125 |
45 |
80 |
MĐ 38 |
Nâng cao hiệu quả công việc sửa chữa ô tô |
2 |
IV |
35 |
15 |
20 |
MĐ 39 |
Kiểm tra và sửa chữa PAN ô tô |
2 |
III |
70 |
30 |
40 |
MĐ 40 |
Kỹ thuật kiểm định ô tô |
2 |
IV |
70 |
30 |
40 |
MĐ 41 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống điều khiển bằng khí nén |
3 |
VI |
110 |
30 |
80 |
MĐ 42 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hệ thống phanh ABS |
3 |
V |
110 |
30 |
80 |
MĐ 43 |
Sửa chữa - bảo dưỡng hộp số tự động ô tô |
3 |
VI |
100 |
30 |
70 |
|
Tổng cộng |
|
|
660 |
210 |
450 |
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3B)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường:
- Căn cứ vào chương trình khung và đề cương chi tiết của môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trên, đồng thời căn cứ vào cơ sở vật chất hiện có, các cơ sở đào tạo nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc. Chương trình chi tiết là cơ sở để các trường viết giáo trình hoặc bài giảng.
- Khi xây dựng Chương trình chi tiết môn học, mô-đun phải thực hiện đúng nội dung, mục tiêu của Chương trình khung đã được ban hành và thực hiện đúng các nội dung quy định tại Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Các cơ sở đào tạo nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết các môn học, mô-đun tự chọn cho phù hợp. Các cơ sở đào tạo nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn.
- Các cơ đào tạo nghề có thể tham khảo chương trình và thời gian đào tạo các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn tại Mục 4.2.1
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học:
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8 giờ
- Thời gian kiểm tra của các mô-đun được tích hợp giữa lý thuyết và thực hành và được tính vào thời giờ thực hành.
4.5.2. Thi tốt nghiệp:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
- Hoặc mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường.
- Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở sản xuất.
- Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh.
4.7. Các chú ý khác
- Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề các cơ sở đào tạo cần giảng dạy bổ sung những môn học, mô-đun bắt buộc có mã số MH 16, MH 17, MH 18, MH 19, MĐ 32, MĐ 33, MĐ 34, MĐ 35 và một số môn học, mô-đun tự chọn mà trong chương trình trung cấp nghề chưa giảng dạy.
- Sau khi lựa chọn các môn học, mô-đun tự chọn, cơ sở đào tạo có thể sắp xếp lại thứ tự các môn học, mô-đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý.
- Có thể sử dụng một số mô-đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tuỳ theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề.
- Quy định về đơn vị thời gian và quy đổi thời gian trong CTKTĐCĐN như sau:
+ Đơn vị thời gian trong kế hoạch đào tạo được tính bằng tuần và giờ học.
+ Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được quy đổi như sau:
* Một giờ học thực hành là 60 phút; một giờ học lý thuyết là 45 phút.
* Một ngày học thực hành, thực tập hoặc học theo mô-đun không quá 8 giờ học.
* Một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ học.
+ Mỗi tuần không học quá 40 giờ thực hành hoặc 30 giờ lý thuyết.
+ Mỗi năm học được chia làm hai học kỳ, học kỳ ngắn nhất là 19 tuần./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.