ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2296/QĐ-UBND |
Hóc Môn, ngày 12 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 5603/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý đô thị tại Công văn số 1925/QLĐT ngày 12 tháng 12 năm 2016, Trưởng Phòng Tư pháp tại Công văn số 1428/TP ngày 07 tháng 12 năm 2016 và Trưởng Phòng Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là 10 Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Cấp phép xây dựng trên địa bàn huyện Hóc Môn, cụ thể:
1. Quy trình Cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp xây dựng mới: công trình không theo tuyến; công trình theo tuyến trong đô thị; công trình tín ngưỡng, công trình quảng cáo và công trình trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) - QT 01/QLĐT;
2. Quy trình Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ - QT 02/QLĐT;
3. Quy trình Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo (nhà ở riêng lẻ) - QT 03/QLĐT;
4. Quy trình Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo (công trình) - QT 04/QLĐT;
5. Quy trình Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời (nhà ở riêng lẻ) - QT 05/QLĐT;
6. Quy trình Cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp di dời (công trình) - QT 06/QLĐT;
7. Quy trình Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng (nhà ở riêng lẻ) - QT 07/QLĐT;
8. Quy trình Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng (công trình) - QT 08/QLĐT;
9. Quy trình Gia hạn giấy phép xây dựng - QT 09/QLĐT;
10. Quy trình Cấp lại giấy phép xây dựng - QT 10/QLĐT.
(Đính kèm các quy trình)
Điều 2. Trách nhiệm cơ quan, đơn vị liên quan:
Trưởng Phòng Quản lý đô thị huyện chịu trách nhiệm phân công cán bộ tham mưu giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa đúng quy định; cung cấp thành phần hồ sơ tiếp nhận và văn bản pháp luật liên quan cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện; thường xuyên cập nhật các văn bản pháp lý liên quan đến lĩnh vực đơn vị tham mưu.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện đảm bảo cơ sở vật chất, địa điểm tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện; chỉ đạo Tổ Tin học nâng cấp, xây dựng phần mềm ứng dụng; cập nhật các văn bản pháp luật liên quan, quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử của huyện.
Trưởng Phòng Tư pháp huyện hướng dẫn, kiểm tra Phòng Quản lý đô thị, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện thực hiện niêm yết công khai các thủ tục hành chính, văn bản pháp luật theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ các văn bản trước đây trái với nội dung Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng Phòng Quản lý đô thị huyện, Trưởng Phòng Tư pháp huyện, Trưởng Phòng Nội vụ huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thời gian làm việc: 30 ngày làm việc
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2296/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của UBND huyện)
TT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Chuẩn bị thành phần hồ sơ, hướng dẫn lập thủ tục |
|||
a) Chủ đầu tư |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ. - Nhận lại hồ sơ hoàn thiện hoặc hồ sơ không đủ điều kiện. |
|
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ; kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ theo đúng thành phần quy định. - Phát hành biên nhận hồ sơ, yêu cầu chủ đầu tư ký tên trên biên nhận - Chuyển hồ sơ tiếp nhận (hồ sơ trên máy và hồ sơ giấy) về bộ phận văn thư Phòng QLĐT |
1 |
|
2. Thẩm tra và thụ lý hồ sơ |
|||
a) Văn thư Phòng QLĐT |
Văn thư nhập máy, chuyển chuyên viên thụ lý. |
1 |
|
b) Tổ nghiệp vụ Phòng QLĐT |
Chuyên viên thụ lý: Kiểm tra quy hoạch, khảo sát thực địa, soạn biên bản nhận xét hồ sơ và in giấy phép xây dựng công trình. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và tham mưu Chủ tịch UBND huyện thư xin lỗi gửi cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn. ---------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, kèm phiếu hướng dẫn bổ sung. |
16 |
|
c) Lãnh đạo Phòng QLĐT |
Ký hồ sơ, biên bản nhận xét hồ sơ cấp giấy phép xây dựng công trình; chuyển hồ sơ cấp phép xây dựng công trình, kèm dự thảo Giấy phép, bản vẽ đến Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
3 |
|
3. Trình ký: UBND huyện |
|||
a) Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Chuyên viên phụ trách: - Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng, HĐND-UBND huyện. Lãnh đạo Văn phòng ký tắt Giấy phép xây dựng và Bản vẽ. Trình hồ sơ cho Thường trực Ủy ban nhân dân huyện. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
4.5 |
|
b) Thường trực UBND huyện |
Ký duyệt Giấy phép xây dựng công trình + Bản vẽ. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
3 |
|
4. Hoàn thiện hồ sơ |
|||
a) Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số giấy phép xây dựng công trình đã ký. - Nhân bản và đóng dấu giấy phép xây dựng công trình + bản vẽ |
1 |
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Nhận lại hồ sơ đã ký từ Văn thư Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
0.5 |
|
- Trả giấy phép xây dựng công trình cho chủ đầu tư. - Bàn giao hồ sơ lưu về P.QLĐT (Văn thư Phòng QLĐT liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhận lại bộ hồ sơ lưu). |
|
Căn cứ pháp lý: Luật xây dựng năm 2014, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2016, Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016
Thành phần hồ sơ:
* Đối với công trình không theo tuyến; công trình trạm BTS; công trình tín ngưỡng:
+ Đơn đề nghị cấp phép xây dựng (theo mẫu).
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
• Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
• Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
*Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
+ Đơn đề nghị cấp phép xây dựng (theo mẫu).
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
• Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
• Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm:
- Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
*Đối với công trình quảng cáo:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép, xây dựng (theo mẫu).
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Bản sao hoặc giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quảng cáo.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuế đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
o Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
o Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
o Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
o Bản vẽ các mặt đường chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
o Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
o Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50-1/100.
Lưu ý: Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
CẤP PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở RIÊNG LẺ
Thời gian làm việc: 15 ngày làm việc
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2296/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của UBND huyện)
TT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Chuẩn bị thành phần hồ sơ, hướng dẫn lập thủ tục |
|||
a) Chủ đầu tư |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ. - Nhận lại hồ sơ không đủ điều kiện hoặc cần hoàn thiện. |
|
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ; kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ theo đúng thành phần quy định. - Phát hành biên nhận hồ sơ, yêu cầu chủ đầu tư ký tên trên biên nhận. - Chuyển hồ sơ tiếp nhận (hồ sơ trên máy và hồ sơ giấy) về bộ phận Văn thư Phòng QLĐT. |
1 |
|
2. Thẩm tra và thụ lý hồ sơ: Phòng Quản lý đô thị |
|||
a) Văn thư Phòng QLĐT |
Văn thư nhập máy, chuyển chuyên viên thụ lý. |
1 |
|
b) Các tổ nghiệp vụ P.QLĐT |
Chuyên viên thụ lý: Kiểm tra quy hoạch, khảo sát thực địa, soạn biên bản nhận xét hồ sơ và in giấy phép xây dựng. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và tham mưu Chủ tịch UBND huyện thư xin lỗi gửi cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn. ------------------------------------------------------------------------------------ Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kèm phiếu hướng dẫn bổ sung. |
4 |
|
c) Tổ trưởng/ cán bộ kiểm tra |
Kiểm tra pháp lý hồ sơ, ký xác nhận trên biên bản nhận xét. |
2 |
|
d) Lãnh đạo P.QLĐT |
Ký hồ sơ, biên bản nhận xét hồ sơ cấp giấy phép xây dựng, chuyển hồ sơ cấp giấy phép xây dựng, kèm dự thảo Giấy phép, bản vẽ đến Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
2 |
|
3. Trình ký: UBND huyện |
|||
a) Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Chuyên viên phụ trách: - Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND huyện. Lãnh đạo Văn phòng ký tắt Giấy phép xây dựng và Bản vẽ. Trình hồ sơ cho Thường trực Ủy ban nhân dân huyện. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
2 |
|
b) Thường trực UBND huyện |
Ký duyệt giấy phép xây dựng + Bản vẽ. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
2 |
|
4. Hoàn thiện hồ sơ |
|||
a) Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số đóng dấu giấy phép xây dựng đã ký. - Nhân bản và đóng dấu giấy phép xây dựng + bản vẽ. |
0.5 |
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Nhận lại hồ sơ đã ký từ Văn thư Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
0.5 |
|
- Trả giấy phép cho chủ đầu tư. - Bàn giao hồ sơ lưu về P.QLĐT (Văn thư Phòng QLĐT liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận lại bộ hồ sơ lưu). |
|
Căn cứ pháp lý: Luật xây dựng năm 2014, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2016, Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016.
Thành phần hồ sơ: Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
1) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
2) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
3) 02 Bản vẽ thiết kế xây dựng bản chính;
4) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
* Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ghi chú:
1) Đối với công trình xây dựng có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
2) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề.
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP SỬA CHỮA, CẢI TẠO
Thời gian làm việc: 15 ngày làm việc
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2296/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của UBND huyện)
TT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Chuẩn bị thành phần hồ sơ, hướng dẫn lập thủ tục |
|||
a) Chủ đầu tư |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ. - Nhận lại hồ sơ hoàn thiện hoặc hồ sơ không đủ điều kiện. |
|
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ; kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ theo đúng thành phần quy định. - Phát hành biên nhận hồ sơ, yêu cầu chủ đầu tư ký tên trên biên nhận. - Chuyển hồ sơ tiếp nhận (hồ sơ trên máy và hồ sơ giấy) về bộ phận Văn thư Phòng QLĐT. |
1 |
|
2. Thẩm tra và thụ lý hồ sơ |
|||
a) Văn thư Phòng QLĐT |
Văn thư nhập máy, chuyển chuyên viên thụ lý. |
1 |
|
b) Tổ nghiệp vụ Phòng QLĐT |
Chuyên viên thụ lý: Kiểm tra quy hoạch, khảo sát thực địa, soạn biên bản nhận xét hồ sơ và in điều chỉnh giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và tham mưu Chủ tịch UBND huyện thư xin lỗi gửi cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn. ------------------------------------------------------------------------------------ Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, kèm phiếu hướng dẫn bổ sung. |
4 |
|
c) Tổ trưởng/ cán bộ kiểm tra |
Kiểm tra pháp lý hồ sơ, ký xác nhận trên biên bản nhận xét. |
2 |
|
d) Lãnh đạo Phòng QLĐT |
Ký hồ sơ, biên bản nhận xét hồ sơ cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo, chuyển hồ sơ cấp phép xây dựng, kèm dự thảo Giấy phép, bản vẽ đến Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
2 |
|
3. Trình ký: UBND huyện |
|||
a) Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Chuyên viên phụ trách: - Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND huyện. Lãnh đạo Văn phòng ký tắt Giấy phép xây dựng và Bản vẽ. Trình hồ sơ cho Thường trực Ủy ban nhân dân huyện. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
2 |
|
b) Thường trực UBND huyện |
Ký duyệt Giấy phép sửa chữa, cải tạo + Bản vẽ. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
2 |
|
4. Hoàn thiện hồ sơ |
|||
a) Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số giấy phép sửa chữa, cải tạo đã ký. - Nhân bản và đóng dấu giấy phép sửa chữa, cải tạo + bản vẽ. |
0.5 |
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Nhận lại hồ sơ đã ký từ Văn thư Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
0.5 |
|
- Trả giấy phép sửa chữa, cải tạo cho chủ đầu tư. - Bàn giao hồ sơ lưu về P.QLĐT (Văn thư Phòng QLĐT liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhận lại bộ hồ sơ lưu). |
|
Căn cứ pháp lý: Luật xây dựng năm 2014, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2016, Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016.
Thành phần hồ sơ: Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD .
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP SỬA CHỮA,
CẢI TẠO
(CÔNG TRÌNH)
Thời gian làm việc: 30 ngày làm việc
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2296/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của UBND huyện)
TT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Chuẩn bị thành phần hồ sơ, hướng dẫn lập thủ tục |
|||
a) Chủ đầu tư |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ. - Nhận lại hồ sơ hoàn thiện hoặc hồ sơ không đủ điều kiện. |
|
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ; kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ theo đúng thành phần quy định. - Phát hành biên nhận hồ sơ, yêu cầu chủ đầu tư ký tên trên biên nhận. - Chuyển hồ sơ tiếp nhận (hồ sơ trên máy và hồ sơ giấy) về bộ phận Văn thư Phòng QLĐT. |
1 |
|
2. Thẩm tra và thụ lý hồ sơ |
|||
a) Văn thư Phòng QLĐT |
Văn thư nhập máy, chuyển chuyên viên thụ lý. |
1 |
|
b) Tổ nghiệp vụ Phòng QLĐT |
Chuyên viên thụ lý: Kiểm tra quy hoạch, khảo sát thực địa, soạn biên bản nhận xét hồ sơ và in giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và tham mưu Chủ tịch UBND huyện thư xin lỗi gửi cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn. -------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, kèm phiếu hướng dẫn bổ sung. |
16 |
|
c) Lãnh đạo Phòng QLĐT |
Ký hồ sơ, biên bản nhận xét hồ sơ cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo công trình, chuyển hồ sơ cấp phép xây dựng công trình, kèm dự thảo Giấy phép, bản vẽ đến Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
3 |
|
3. Trình ký: UBND huyện |
|||
a) Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Chuyên viên phụ trách: - Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND huyện. Lãnh đạo Văn phòng ký tắt Giấy phép xây dựng và Bản vẽ. Trình hồ sơ cho Thường trực Ủy ban nhân dân huyện. -------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
4.5 |
|
b) Thường trực UBND huyện |
Ký duyệt Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình + Bản vẽ. -------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
3 |
|
4. Hoàn thiện hồ sơ |
|||
a) Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình đã ký. - Nhân bản và đóng dấu giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình + bản vẽ. |
1 |
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Nhận lại hồ sơ đã ký từ Văn thư Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
0.5 |
|
- Trả giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình cho chủ đầu tư. - Bàn giao hồ sơ lưu về P.QLĐT (Văn thư Phòng QLĐT liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhận lại bộ hồ sơ lưu). |
|
Căn cứ pháp lý: Luật xây dựng năm 2014, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2016, Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016.
Thành phần hồ sơ: Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
2. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng Mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP DI DỜI
Thời gian làm việc: 15 ngày làm việc
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2296/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của UBND huyện)
TT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Chuẩn bị thành phần hồ sơ, hướng dẫn lập thủ tục |
|||
a) Chủ đầu tư |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ. - Nhận lại hồ sơ hoàn thiện hoặc hồ sơ không đủ điều kiện. |
|
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ; kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ theo đúng thành phần quy định. - Phát hành biên nhận hồ sơ, yêu cầu chủ đầu tư ký tên trên biên nhận. - Chuyển hồ sơ tiếp nhận (hồ sơ trên máy và hồ sơ giấy) về bộ phận Văn thư Phòng QLĐT. |
1 |
|
2. Thẩm tra và thụ lý hồ sơ |
|||
a) Văn thư Phòng QLĐT |
Văn thư nhập máy, chuyển chuyên viên thụ lý. |
1 |
|
b) Tổ nghiệp vụ Phòng QLĐT |
Chuyên viên thụ lý: Kiểm tra quy hoạch, khảo sát thực địa, soạn biên bản nhận xét hồ sơ và in giấy phép di dời nhà ở riêng lẻ. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và tham mưu Chủ tịch UBND huyện thư xin lỗi gửi cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, kèm phiếu hướng dẫn bổ sung. |
4 |
|
c) Tổ trưởng/ cán bộ kiểm tra |
Kiểm tra pháp lý hồ sơ, ký xác nhận trên biên bản nhận xét. |
2 |
|
d) Lãnh đạo Phòng QLĐT |
Ký hồ sơ, biên bản nhận xét hồ sơ cấp giấy phép di dời, chuyển hồ sơ cấp phép xây dựng, kèm dự thảo Giấy phép, bản vẽ đến Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
2 |
|
3. Trình ký: UBND huyện |
|||
a) Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Chuyên viên phụ trách: - Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND huyện. Lãnh đạo Văn phòng ký tắt Giấy phép xây dựng và Bản vẽ. Trình hồ sơ cho Thường trực Ủy ban nhân dân huyện. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
2 |
|
b) Thường trực UBND huyện |
Ký duyệt Giấy phép di dời. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
2 |
|
4. Hoàn thiện hồ sơ |
|||
a) Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số giấy phép di dời đã ký. - Nhân bản và đóng dấu giấy phép di dời. |
0.5 |
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Nhận lại hồ sơ đã ký từ Văn thư Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
0.5 |
|
- Trả giấy phép di dời cho chủ đầu tư. - Bàn giao hồ sơ lưu về P.QLĐT (Văn thư Phòng QLĐT liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhận lại bộ hồ sơ lưu). |
|
Căn cứ pháp lý: Luật xây dựng năm 2014, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2016, Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016
Thành phần hồ sơ: Cấp giấy phép di dời nhà ở riêng lẻ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời nhà ở riêng lẻ.
2. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.
4. Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
5. Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
a) Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
b) Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP DI DỜI (CÔNG TRÌNH)
Thời gian làm việc: 30 ngày làm việc
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2296/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của UBND huyện)
TT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Chuẩn bị thành phần hồ sơ, hướng dẫn lập thủ tục |
|||
a) Chủ đầu tư |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ. - Nhận lại hồ sơ hoàn thiện hoặc hồ sơ không đủ điều kiện. |
|
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ; kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ theo đúng thành phần quy định. - Phát hành biên nhận hồ sơ, yêu cầu chủ đầu tư ký tên trên biên nhận. - Chuyển hồ sơ tiếp nhận (hồ sơ trên máy và hồ sơ giấy) về bộ phận Văn thư Phòng QLĐT. |
1 |
|
2. Thẩm tra và thụ lý hồ sơ |
|||
a) Văn thư Phòng QLĐT |
Văn thư nhập máy, chuyển chuyên viên thụ lý. |
1 |
|
b) Tổ nghiệp vụ Phòng QLĐT |
Chuyên viên thụ lý: Kiểm tra quy hoạch vị trí di dời đến, khảo sát thực địa, soạn biên bản nhận xét hồ sơ và in giấy phép di dời công trình. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và tham mưu Chủ tịch UBND huyện thư xin lỗi gửi cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, kèm phiếu hướng dẫn bổ sung. |
16 |
|
c) Lãnh đạo Phòng QLĐT |
Ký hồ sơ, biên bản nhận xét hồ sơ cấp giấy phép di dời công trình, chuyển hồ sơ cấp phép xây dựng công trình, kèm dự thảo Giấy phép, bản vẽ đến Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
3 |
|
3. Trình ký: UBND huyện |
|||
a) Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Chuyên viên phụ trách: - Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND huyện. Lãnh đạo Văn phòng ký tắt Giấy phép xây dựng và Bản vẽ. Trình hồ sơ cho Thường trực Ủy ban nhân dân huyện. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
4.5 |
|
b) Thường trực UBND huyện |
Ký Giấy phép di dời công trình. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
3 |
|
4. Hoàn thiện hồ sơ |
|||
a) Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số giấy phép xây dựng công trình đã ký. - Nhân bản và đóng dấu giấy phép xây dựng công trình + bản vẽ. |
1 |
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Nhận lại hồ sơ đã ký từ Văn thư Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
0.5 |
|
- Trả giấy phép di dời công trình cho chủ đầu tư. - Bàn giao hồ sơ lưu về P.QLĐT (Văn thư Phòng QLĐT liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhận lại bộ hồ sơ lưu). |
|
Căn cứ pháp lý: Luật xây dựng năm 2014, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.
2. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời đến; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.
4. Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
5. Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
a) Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
b) Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (NHÀ Ở RIÊNG LẺ)
Thời gian làm việc: 15 ngày làm việc
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2296/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của UBND huyện)
TT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Chuẩn bị thành phần hồ sơ, hướng dẫn lập thủ tục |
|||
a) Chủ đầu tư |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ. - Nhận lại hồ sơ hoàn thiện hoặc hồ sơ không đủ điều kiện. |
|
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ; kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ theo đúng thành phần quy định. - Phát hành biên nhận hồ sơ, yêu cầu chủ đầu tư ký tên trên biên nhận. - Chuyển hồ sơ tiếp nhận (hồ sơ trên máy và hồ sơ giấy) về bộ phận Văn thư Phòng QLĐT. |
1 |
|
2. Thẩm tra và thụ lý hồ sơ |
|||
a) Văn thư Phòng QLĐT |
Văn thư nhập máy, chuyển cán bộ lưu trữ trích lục hồ sơ chuyển chuyên viên thụ lý. |
2 |
|
b) Tổ nghiệp vụ Phòng QLĐT |
Chuyên viên thụ lý: Khảo sát thực địa, soạn biên bản nhận xét hồ sơ và in điều chỉnh giấy phép điều chỉnh xây dựng. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và tham mưu Chủ tịch UBND huyện thư xin lỗi gửi cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, kèm phiếu hướng dẫn bổ sung. |
3 |
|
c) Tổ trưởng/ cán bộ kiểm tra |
Kiểm tra pháp lý hồ sơ, ký xác nhận trên biên bản nhận xét. |
2 |
|
d) Lãnh đạo Phòng QLĐT |
Ký hồ sơ, biên bản nhận xét hồ sơ cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng, chuyển hồ sơ cấp điều chỉnh giấy phép, kèm dự thảo Giấy phép, bản vẽ đến Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
2 |
|
3. Trình ký: UBND huyện |
|||
a) Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Chuyên viên phụ trách: - Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND huyện. Lãnh đạo Văn phòng ký tắt Giấy phép điều chỉnh và Bản vẽ. Trình hồ sơ cho Thường trực Ủy ban nhân dân huyện. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
2 |
|
b) Thường trực UBND huyện |
Ký duyệt điều chỉnh Giấy phép xây dựng + Bản vẽ. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
2 |
|
4. Hoàn thiện hồ sơ |
|||
a) Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số đóng dấu giấy phép điều chỉnh đã ký. - Nhân bản và đóng dấu giấy phép điều chỉnh + bản vẽ. |
0.5 |
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Nhận lại hồ sơ đã ký từ Văn thư Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
0.5 |
|
- Trả giấy phép điều chỉnh cho chủ đầu tư. - Bàn giao hồ sơ lưu về P.QLĐT (Văn thư Phòng QLĐT liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhận lại bộ hồ sơ lưu). |
|
Căn cứ pháp lý: Luật xây dựng năm 2014, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2016, Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016.
Thành phần hồ sơ: Cấp điều chỉnh phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng Mục công trình đề nghị Điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế;
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
CẤP ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (CÔNG TRÌNH)
Thời gian làm việc: 30 ngày làm việc
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2296/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của UBND huyện)
TT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Chuẩn bị thành phần hồ sơ, hướng dẫn lập thủ tục |
|||
a) Chủ đầu tư |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ. - Nhận lại hồ sơ hoàn thiện hoặc hồ sơ không đủ điều kiện. |
|
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ; kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ theo đúng thành phần quy định. - Phát hành biên nhận hồ sơ, yêu cầu chủ đầu tư ký tên trên biên nhận. - Chuyển hồ sơ tiếp nhận (hồ sơ trên máy và hồ sơ giấy) về bộ phận Văn thư Phòng QLĐT. |
1 |
|
2. Thẩm tra và thụ lý hồ sơ |
|||
a) Văn thư Phòng QLĐT |
Văn thư nhập máy, chuyển cán bộ lưu trữ trích lục hồ sơ lưu, chuyển chuyên viên thụ lý. |
2 |
|
b) Tổ nghiệp vụ Phòng QLĐT |
Chuyên viên thụ lý: Khảo sát thực địa, soạn biên bản nhận xét hồ sơ và in giấy phép điều chỉnh. Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản và tham mưu Chủ tịch UBND huyện thư xin lỗi gửi cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, kèm phiếu hướng dẫn bổ sung. |
15 |
|
c) Lãnh đạo Phòng QLĐT |
Ký hồ sơ, biên bản nhận xét hồ sơ cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng, chuyển hồ sơ cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình, kèm dự thảo Giấy phép, bản vẽ đến Văn phòng HĐND-UBND huyện |
3 |
|
3. Trình ký: UBND huyện |
|||
a) Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Chuyên viên phụ trách: - Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND huyện. Lãnh đạo Văn phòng ký tắt Giấy phép xây dựng và Bản vẽ. Trình hồ sơ cho Thường trực Ủy ban nhân dân huyện. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
4.5 |
|
b) Thường trực UBND huyện huyện |
Ký duyệt Giấy phép điều chỉnh xây dựng công trình + Bản vẽ. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng QLĐT. |
3 |
|
4. Hoàn thiện hồ sơ |
|||
a) Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số giấy phép điều chỉnh đã ký. - Nhân bản và đóng dấu giấy phép điều chỉnh đã ký + bản vẽ. |
1 |
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Nhận lại hồ sơ đã ký từ Văn thư Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
0.5 |
|
- Trả giấy phép điều chỉnh xây dựng công trình cho chủ đầu tư. - Bàn giao hồ sơ lưu về P.QLĐT (Văn thư Phòng QLĐT liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhận lại bộ hồ sơ lưu). |
|
Căn cứ pháp lý: Luật xây dựng năm 2014, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
Thành phần hồ sơ: Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình khác
1) Đơn đề nghị Điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
2) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
3) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng Mục công trình đề nghị Điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
4) Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt Điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế Điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Thời gian làm việc: 05 ngày làm việc
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2296/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của UBND huyện)
TT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Chuẩn bị thành phần hồ sơ, hướng dẫn lập thủ tục |
|||
a) Chủ đầu tư |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ. - Nhận lại hồ sơ hoàn thiện hoặc hồ sơ không đủ điều kiện. |
|
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ; kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ theo đúng thành phần quy định. - Phát hành biên nhận hồ sơ, yêu cầu chủ đầu tư ký tên trên biên nhận. - Chuyển hồ sơ tiếp nhận (hồ sơ trên máy và hồ sơ giấy) về bộ phận Văn thư Phòng QLĐT. |
0.5 |
|
2. Thẩm tra và thụ lý hồ sơ |
|||
a) Văn thư Phòng QLĐT |
Văn thư nhập máy, chuyển cán bộ lưu trữ trích lục hồ sơ lưu, chuyển chuyên viên thụ lý. |
1 |
|
b) Tổ nghiệp vụ Phòng QLĐT |
Chuyên viên thụ lý: Trích lục hồ sơ lưu, soạn thảo tờ trình và in giấy phép gia hạn. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, kèm phiếu hướng dẫn bổ sung. |
0.5 |
|
c) Tổ trưởng/ cán bộ kiểm tra |
Kiểm tra pháp lý hồ sơ, ký xác nhận trên biên bản nhận xét. |
0.5 |
|
d) Lãnh đạo Phòng QLĐT |
Ký hồ sơ, tờ trình hồ sơ gia hạn giấy phép xây dựng, chuyển hồ sơ gia hạn cấp phép xây dựng, kèm dự thảo Giấy phép gia hạn đến Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
0.5 |
|
3. Trình ký: UBND huyện |
|||
a) Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Chuyên viên phụ trách: - Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND huyện. Lãnh đạo Văn phòng ký tắt Giấy phép gia hạn. Trình hồ sơ cho Thường trực Ủy ban nhân dân huyện. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
0.5 |
|
b) Thường trực UBND huyện |
Ký giấy phép gia hạn. |
1 |
|
4. Hoàn thiện hồ sơ |
|||
a) Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số giấy phép gia hạn. - Nhân bản và đóng dấu gia hạn giấy phép xây dựng. |
0.5 |
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Nhận lại hồ sơ đã ký từ Văn thư/Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
||
- Trả kết quả gia hạn giấy phép xây dựng. - Bàn giao hồ sơ lưu về P.QLĐT (Văn thư Phòng QLĐT liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhận lại bộ hồ sơ lưu). |
|
Căn cứ pháp lý: Luật xây dựng năm 2014, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2016, Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016.
Thành phần hồ sơ: Gia hạn giấy phép xây dựng
1) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
2) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Thời gian làm việc: 05 ngày làm việc
(Ban hành kèm theo QĐ số: 2296/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của UBND huyện)
TT |
Trách nhiệm |
Lưu trình |
Số ngày làm việc |
1. Chuẩn bị thành phần hồ sơ, hướng dẫn lập thủ tục |
|||
a) Chủ đầu tư |
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Nộp hồ sơ. - Nhận lại hồ sơ hoàn thiện hoặc hồ sơ không đủ điều kiện. |
|
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
- Hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ; kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ theo đúng thành phần quy định. - Phát hành biên nhận hồ sơ, yêu cầu chủ đầu tư ký tên trên biên nhận. - Chuyển hồ sơ tiếp nhận (hồ sơ trên máy và hồ sơ giấy) về bộ phận Văn thư Phòng QLĐT. |
0.5 |
|
2. Thẩm tra và thụ lý hồ sơ |
|||
a) Văn thư Phòng QLĐT |
Văn thư nhập máy, chuyển cán bộ thụ lý trích lục hồ sơ lưu, chuyển chuyên viên thụ lý. |
1 |
|
b) Tổ nghiệp vụ Phòng QLĐT |
Chuyên viên thụ lý: soạn tờ trình cấp lại và in giấy phép. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, kèm phiếu hướng dẫn bổ sung. |
0.5 |
|
b) Tổ trưởng/ cán bộ kiểm tra |
Kiểm tra pháp lý hồ sơ, ký xác nhận trên biên bản nhận xét. |
0.5 |
|
b) Lãnh đạo Phòng QLĐT |
Ký hồ sơ, tờ trình cấp lại giấy phép xây dựng, chuyển hồ sơ cấp lại phép xây dựng, kèm dự thảo Giấy phép, bản vẽ đến Văn phòng HĐND-UBND huyện. |
0.5 |
|
3. Trình ký: UBND huyện |
|||
a) Chuyên viên Văn phòng HĐND-UBND huyện |
Chuyên viên phụ trách: - Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ. - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND huyện. Lãnh đạo Văn phòng ký tắt Giấy phép xây dựng và Bản vẽ. Trình hồ sơ cho Thường trực Ủy ban nhân dân huyện. ------------------------------------------------------------------------------------- Hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết trả về Phòng Quản lý đô thị. |
0.5 |
|
b) Thường trực UBND huyện |
Ký cấp lại Giấy phép xây dựng. |
01 |
|
4. Hoàn thiện hồ sơ |
|||
a) Văn phòng HĐND-UBND huyện |
- Cho số Giấy phép xây dựng đã ký. - Nhân bản và đóng dấu cấp lại cấp Giấy phép xây dựng + bản vẽ. |
0.5 |
|
b) Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả huyện |
Nhận lại hồ sơ đã ký từ Văn thư Văn phòng HĐND-UBND. |
||
- Trả kết quả giấy phép xây dựng cấp lại. - Bàn giao hồ sơ lưu về P.QLĐT (Văn thư Phòng QLĐT liên hệ Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhận lại bộ hồ sơ lưu). |
|
Căn cứ pháp lý: Luật xây dựng năm 2014, Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
Thành phần hồ sơ: Cấp lại giấy phép xây dựng
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
* Ghi chú: Trường hợp xây dựng sai với giấy phép xây dựng được cấp thì phải bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành trước khi đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.