BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2295/QĐ-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (theo các Phụ lục I và II ban hành kèm theo).
2. Nội dung công bố thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chuyên mục “Thủ tục hành chính” tại địa chỉ: https://vbpl.mpi.gov.vn/ChiTiet/pdf.e42dd57a-68c9-4f4c-9ec2-aca22796e9b9.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2024.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC CHUYỂN
ĐỔI CÔNG TY NHÀ NƯỚC ĐƯỢC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO QUY
ĐỊNH TẠI LUẬT DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2295/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 9 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT |
TÊN TTHC |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
HÌNH THỨC THỰC HIỆN |
MÃ HỒ SƠ TTHC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|||||
1 |
Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ |
- Luật Doanh nghiệp năm 2020 - Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp - Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp |
Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan đăng ký kinh doanh |
Trực tiếp, qua mạng thông tin điện tử, qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
2 |
Chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV |
- Luật Doanh nghiệp năm 2020 - Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp - Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp |
Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan đăng ký kinh doanh |
Trực tiếp, qua mạng thông tin điện tử, qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
3 |
Đăng ký lại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty nhà nước và công ty con chưa chuyển đổi |
- Luật Doanh nghiệp năm 2020 - Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp - Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp |
Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan đăng ký kinh doanh |
Trực tiếp, qua mạng thông tin điện tử, qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI LĨNH VỰC
CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY NHÀ NƯỚC ĐƯỢC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2295/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 9 năm 2024 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
1. Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
a) Trình tự thực hiện:
- Công ty nhà nước xây dựng Đề án chuyển đổi; Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trình cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, phê duyệt.
- Trên cơ sở đề xuất của công ty nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quyết định chuyển đổi.
- Sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành Quyết định chuyển đổi, công ty nhà nước gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho công ty nhà nước. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho công ty nhà nước và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua mạng thông tin điện tử, qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này).
- Quyết định chuyển đổi.
- Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại Quyết định chuyển đổi;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp quy định tại Quyết định chuyển đổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty nhà nước.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan đăng ký kinh doanh
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí):
Theo quy định tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu (Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Không có, do đặc thù chỉ áp dụng đối với công ty nhà nước chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày ... tháng ... năm ....
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………..
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………………………………………..
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (Đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước
□ Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ công ty con chưa chuyển đổi thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………….
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………..
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………… Fax (nếu có): ………………………………
Email (nếu có): …………………………………….Website (nếu có): …………………………
- Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp Khu chế xuất Khu kinh tế Khu công nghệ cao |
□ □ □ □ |
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Ngành, nghề
kinh doanh chính |
|
|
|
|
5. Chủ sở hữu:
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa)1: ……………………………………………………….
Mã số đăng ký kinh doanh/Mã số thuế/Số Quyết định thành lập: ……………………………
Ngày cấp: …/ …/ … Nơi cấp: ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………...
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
Quốc gia: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ……………………………… Fax (nếu có): ………………………………
Email (nếu có): …………………………………… Website (nếu có): …………………………
6. Mô hình tổ chức công ty:
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc |
□ □ |
7. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………………
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): ……………………………………………………………………
8. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác2: ……………… |
|
100 |
Tổng cộng |
|
|
9. Tài sản góp vốn:
STT |
Tài sản góp vốn |
Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đồng Việt Nam |
|
|
2 |
Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ) |
|
|
3 |
Vàng |
|
|
4 |
Quyền sử dụng đất |
|
|
5 |
Quyền sở hữu trí tuệ |
|
|
6 |
Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp) |
|
|
Tổng số |
|
|
10. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………….. Giới tính: …………………………
Chức danh: ……………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……/…… / …… Dân tộc: …………………… Quốc tịch: ………………………..
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu |
□ Căn cước công dân □ Loại khác (ghi rõ): |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: …………………………………………………………………
Ngày cấp: ……/ ……/ …… Nơi cấp: ……………… Ngày hết hạn (nếu có): …./…./…..
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………….……
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………..
Quốc gia: ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………….
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có): …………………………… Email (nếu có): ………………..………………
11. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||
1 |
Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: …………………………………………………. Điện thoại: ……………………………………………………………………………….. |
||
2 |
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………………………… |
||
3 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………… Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………….. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………… Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………. Điện thoại (nếu có): ……………………………… Fax (nếu có): …………………………. Email (nếu có): ………………………………………………………………………………… |
||
4 |
Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập’’ mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):
|
||
5 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày ……./…….. đến ngày ..../ …… 3 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||
6 |
Tổng số lao động (dự kiến): |
||
7 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:
|
12. Thông tin về công ty được chuyển đổi:
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập/giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (chỉ kê khai nếu không có mã số thuế): …………………………………………………
Ngày cấp ……/ ……/ …… Nơi cấp: …………………………………………
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
- Là người có đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
- Trụ sở chính công ty thuộc quyền Sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH
NGHIỆP |
_____________________________
1 - Trường hợp chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thì ghi như sau: “Tên chủ sở hữu: Nhà nước (tên cơ quan đại diện chủ sở hữu)”. Các thông tin kê khai tại mục này là thông tin của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Trường hợp chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, tên chủ sở hữu là tên công ty mẹ.
2 Doanh nghiệp kê khai tại phần này, ghi “Vốn nhà nước” trong trường hợp công ty được chuyển đổi từ công ty nhà nước hoặc “Vốn của công ty mẹ” trong trường hợp công ty được chuyển đổi từ công ty con chưa chuyển đổi.
3 - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
4 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nêu tại Quyết định chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
2. Chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV
a) Trình tự thực hiện:
- Công ty con chưa chuyển đổi xây dựng Đề án chuyển đổi; Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trình Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của công ty mẹ xem xét, phê duyệt.
- Trên cơ sở đề xuất của công ty con chưa chuyển đổi, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của công ty mẹ ban hành Quyết định chuyển đổi.
- Sau khi Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty của công ty mẹ ban hành Quyết định chuyển đổi, công ty con chưa chuyển đổi gửi hồ sơ đăng ký chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho công ty con chưa chuyển đổi. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho công ty con chưa chuyển đổi và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua mạng thông tin điện tử, qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 89/2024/NĐ-CP).
- Quyết định chuyển đổi.
- Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại Quyết định chuyển đổi;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện phần vốn của công ty mẹ tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại Quyết định chuyển đổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; giấy chứng nhận đăng ký thuế của công ty con chưa chuyển đổi.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan đăng ký kinh doanh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí):
Theo quy định tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu (Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Không có. Do đặc thù chỉ áp dụng đối với công ty nhà nước chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ... tháng ... năm ....
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………….
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………………………………………..
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (Đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước
□ Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ công ty con chưa chuyển đổi thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp nhà nước
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………….
Tên công ty viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………… Fax (nếu có): …………………………
Email (nếu có): ………………………………………… Website (nếu có): ……………………
- Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp Khu chế xuất Khu kinh tế Khu công nghệ cao |
□ □ □ □ |
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Ngành, nghề
kinh doanh chính |
|
|
|
|
5. Chủ sở hữu:
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa)1: ………………………………………………………
Mã số đăng ký kinh doanh/Mã số thuế/Số Quyết định thành lập: ………………………….
Ngày cấp: ……/ ……/ …… Nơi cấp: …………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
Quốc gia: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): …………………………………… Fax (nếu có): …………………………
Email (nếu có): ………………………………………… Website (nếu có): ……………………
6. Mô hình tổ chức công ty:
Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc □
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc □
7. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …………………………………………………………
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): …………………………………………………………
8. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn |
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
Vốn tư nhân |
|
|
Vốn nước ngoài |
|
|
Vốn khác2: ……………… |
|
100 |
Tổng cộng |
|
|
9. Tài sản góp vốn:
STT |
Tài sản góp vốn |
Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đồng Việt Nam |
|
|
2 |
Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ) |
|
|
3 |
Vàng |
|
|
4 |
Quyền sử dụng đất |
|
|
5 |
Quyền sở hữu trí tuệ |
|
|
6 |
Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp) |
|
|
Tổng số |
|
|
10. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………… Giới tính: …………………………
Chức danh: …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……/ ……/ ……Dân tộc: ……………… Quốc tịch: ………………………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu |
□ Căn cước công dân □ Loại khác (ghi rõ): ………………….. |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………………………………
Ngày cấp: …/ …/ … Nơi cấp: ……………… Ngày hết hạn (nếu có): …/ …/.…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
Quốc gia: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………..
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………...
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………..
Quốc gia: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có): …………………………… Email (nếu có): …………………………………
11. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||
1 |
Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: …………………………………………………… Điện thoại: …………………………………………………………………………………. |
||
2 |
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: …………………………………………… Điện thoại: …………………………………………………………………………………… |
||
3 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………… Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………….. Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………… Điện thoại (nếu có): ………………… Fax (nếu có): ……………………………… Email (nếu có): ……………………………………………………………………… |
||
4 |
Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc” Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập ” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):
|
||
5 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày ……/…… đến ngày ..../ …… 3 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||
6 |
Tổng số lao động (dự kiến): |
||
7 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:
|
12. Thông tin về công ty được chuyển đổi:
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập/giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (chỉ kê khai nêu không có mã số thuế): ……………………………………………………
Ngày cấp ……/ ……/ …… Nơi cấp: ……………………………………
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
- Là người có đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
- Trụ sở chính công ty thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
1 - Trường hợp chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thì ghi như sau: “Tên chủ sở hữu: Nhà nước (tên cơ quan đại diện chủ Sở hữu)”. Các thông tin kê khai tại mục này là thông tin của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
- Trường hợp chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, tên chủ sở hữu là tên công ty mẹ.
2 Doanh nghiệp kê khai tại phần này, ghi “Vốn nhà nước” trong trường hợp công ty được chuyển đổi từ công ty nhà nước hoặc “Vốn của công ty mẹ” trong trường hợp công ty được chuyển đổi từ công ty con chưa chuyển đổi.
3 - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
4 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nêu tại Quyết định chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sau chuyển đổi có trách nhiệm đăng ký lại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 89/2024/NĐ-CP .
- Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gửi hồ sơ đăng ký lại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua mạng thông tin điện tử, qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc đăng ký lại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ký (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này).
- Quyết định chuyển đổi, trong đó bao gồm thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được đăng ký lại theo quy định tại Nghị định này
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
Trường hợp nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã được ghi nhận trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, doanh nghiệp nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thay cho loại giấy tờ này;
+ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty nhà nước, công ty con chưa chuyển đổi.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
e) Cơ quan thực hiện:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan đăng ký kinh doanh.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí):
Theo quy định tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu (Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Không có. Do đặc thù chỉ áp dụng đối với công ty nhà nước chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
- Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
……, ngày …… tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký lại chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………..
Đăng ký lại chi nhánh/văn phòng đại diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ………………………
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ……………………………… Fax (nếu có): ………………………………
Email (nếu có): …………………………………… Website (nếu có): …………………………
- Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):
Khu công nghiệp Khu chế xuất Khu kinh tế Khu công nghệ cao |
□ □ □ □ |
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh)
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
|
|
|
|
b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn phòng đại diện): …………………………….
4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………… Giới tính: ……………………
Sinh ngày: ……/ ……/ …… Dân tộc: …………………… Quốc tịch: …………………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu |
□ Căn cước công dân □ Loại khác (ghi rõ): ……………………. |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………………………………
Ngày cấp: ……/ ……/ …… Nơi cấp: ……………… Ngày hết hạn (nếu có): ……/……/……
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
Quốc gia: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ……………………………… Email (nếu có): ……………………………
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký lại địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ chi nhánh: ……………………………………………………………………………………
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ………………………… Ngày cấp ..../ ……/ …… Nơi cấp: ………………
6. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký lại địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong hai ô sau):
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh
7. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||
1 |
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán : ……………………………………. Điện thoại: ……………………………………………………………………………… |
||
2 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh): Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………… Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………….. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………… Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………. Điện thoại (nếu có): ……………………… Fax (nếu có): ……………………….. Email (nếu có): ……………………………………………………………………… |
||
3 |
Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập ” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):
|
||
4 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …/…. đến ngày …/….. 2 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||
5 |
Tổng số lao động (dự kiến): |
||
6 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:
|
||
7 |
Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp):
|
8. Thông tin chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của công ty nhà nước/công ty con chưa chuyển đổi
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
Số giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (chỉ kê khai nếu không có mã số thuế): ………………… Ngày cấp ………/ ………/ ……… Nơi cấp: ………………………………………
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_____________________________
1 Tên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sau chuyển đổi
2 Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý, tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
3 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nêu tại Quyết định chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.