ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2293/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 05 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương cho các địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 về phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1909/LĐTBXH-BTXH ngày 26/8/2022 và Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 178/TTr-SKHĐT ngày 30/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
- Ngân sách trung ương: 1.175.609.000.000 đồng;
- Ngân sách tỉnh: 143.625.750.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, với tổng số tiền: 397.937.000.000 đồng (Ba trăm chín mươi bảy tỷ, chín trăm ba mươi bảy triệu đồng), trong đó:
- Tiểu dự án 1, Dự án 1 (hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo): 375.107.000.000 đồng.
- Tiểu dự án 1, Dự án 4 (Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững): 21.735.000.000 đồng.
- Tiểu dự án 3, Dự án 4 (Hỗ trợ việc làm bền vững): 1.095.000.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
* Ghi chú: Đối với các dự án do các đơn vị khối tỉnh làm chủ đầu tư sẽ phân bổ kế hoạch vốn sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.
3. Phê duyệt danh mục, mức vốn và giao nhiệm vụ lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt các dự án đầu tư của Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đã được HĐND tỉnh thông qua tại Phụ lục III Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20/7/2022, như sau:
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
* Ghi chú: danh mục các dự án sẽ được phân bổ chi tiết kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch vốn năm 2022 sau khi đã đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Ban Dân tộc căn cứ tổng nguồn vốn đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh giao hằng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn cho các địa phương, đơn vị theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm:
a) Đối với Tiểu dự án 1, Dự án 1 (Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng - kinh tế xã hội các huyện nghèo):
- Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh được giao tại các Phụ lục, UBND các huyện thuộc Chương trình khẩn trương xây dựng danh mục chi tiết công trình sử dụng kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 1 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo trình HĐND cấp huyện phê duyệt để thực hiện; gửi danh mục công trình đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được HĐND cấp huyện phê duyệt cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, theo dõi, báo cáo HĐND tỉnh, UBND tỉnh và Bộ, ngành Trung ương theo quy định (Lưu ý: các danh mục công trình đầu tư phải đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và nội dung hỗ trợ tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy định liên quan).
- Căn cứ tổng vốn ngân sách trung ương năm 2022 được phân bổ, UBND các huyện thuộc Chương trình chỉ đạo, triển khai thực hiện các thủ tục liên quan về đầu tư các công trình, dự án theo đúng quy định về quản lý đầu tư trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. Phân bổ chi tiết nguồn vốn theo danh mục công trình đã đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định và bố trí vốn ngân sách địa phương (cấp huyện, xã), huy động khác (nếu có) để đối ứng theo tỷ lệ, mức quy định; báo cáo kết quả phân bổ vốn kế hoạch năm 2022 về UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan theo quy định.
- UBND các huyện thuộc Chương trình chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện thanh, quyết toán theo quy định. Định kỳ hàng tháng, báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư cho các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp theo dõi, báo cáo UBND tỉnh, Bộ ngành Trung ương theo quy định.
b) Đối với Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4:
- Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh được giao tại các Phụ lục, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan chủ trì Dự án 4 theo quy định tại Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022) chủ trì, phối hợp Trường Cao đẳng Quảng Nam, Trường cao đẳng Y tế Quảng Nam, Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam và các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan khẩn trương rà soát, đánh giá hiện trạng công trình và xây dựng danh mục chi tiết các dự án sử dụng kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn giai đoạn 2021-2025 để thực hiện Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (bao gồm các dự án năm 2022 đã được HDNĐ tỉnh thông qua tại Phụ lục III Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20/7/2022), báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
- Đối với các dự án khởi công năm 2022 tại Phụ lục III: giao Trường Cao đẳng Quảng Nam, Trường Cao đẳng y tế Quảng Nam và Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam (chủ đầu tư) phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện rà soát, đánh giá hiện trạng các công trình đầu tư sửa chữa, nâng cấp, báo cáo UBND tỉnh trước khi trình phê duyệt dự án, đảm bảo khả năng cân đối ngân sách và triển khai thực hiện dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật khác có liên quan; giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh phương án phân bổ vốn trong năm 2022 (sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định) trước khi trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định phân bổ vốn.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, giám sát, đôn đốc các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đảm bảo đúng quy định, đạt tiến độ, kế hoạch yêu cầu; kịp thời báo cáo, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các phát sinh, vướng mắc (nếu có)
4. Đề nghị Hội đồng nhân dân cấp huyện tăng cường giám sát việc thực hiện của Ủy ban nhân dân cùng cấp; phê duyệt danh mục chi tiết công trình đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, đảm bảo hiệu quả, chất lượng, hạn chế đầu tư dàn trải, không để xảy ra lãng phí trong đầu tư, nợ đọng xây dựng cơ bản. Đồng thời tránh chồng chéo, trùng lặp phạm vi, đối tượng, nội dung hỗ trợ với 02 Chương trình mục tiêu quốc gia còn lại trên cùng địa bàn theo chỉ đạo của trung ương
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Tên dự án |
Huyện |
Trường Cao đẳng Quảng Nam, Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam |
Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam |
Giai đoạn 2021-2025 |
|||||
Tây Giang |
Phước Sơn |
Nam Trà My |
Bắc Trà My |
Đông Giang |
Nam Giang |
|||||
TỔNG VỐN THỰC HIỆN |
224.877.920.029 |
197.619.990.329 |
200.989.373.306 |
207.765.997.497 |
192.509.128.511 |
197.619.990.328 |
83.319.800.000 |
14.532.550.000 |
1.319.234.750.000 |
|
I |
VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
200.783.857.169 |
176.446.419.937 |
179.454.797.595 |
185.505.354.907 |
171.883.150.456 |
176.446.419.936 |
72.452.000.000 |
12.637.000.000 |
1.175.609.000.000 |
1 |
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH các huyện nghèo |
200.783.857.169 |
176.446.419.937 |
179.454.797.595 |
185.505.354.907 |
171.883.150.456 |
176.446.419.936 |
- |
- |
1.090.520.000.000 |
2 |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
|
|
|
|
|
|
72.452.000.000 |
12.637.000.000 |
85.089.000.000 |
a |
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
|
|
|
|
|
|
72.452.000.000 |
|
72.452.000.000 |
b |
Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
12.637.000.000 |
12.637.000.000 |
II |
VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH |
24.094.062.860 |
21.173.570.392 |
21.534.575.711 |
22.260.642.590 |
20.625.978.055 |
21.173.570.392 |
10.867.800.000 |
1.895.550.000 |
143.625.750.000 |
1 |
TDA1- DỰ ÁN 1 (huyện nghèo) Ngân sách tỉnh 12% |
24.094.062.860 |
21.173.570.392 |
21.534.575.711 |
22.260.642.590 |
20.625.978.055 |
21.173.570.392 |
|
|
130.862.400.000 |
2 |
TDA1- DỰ ÁN 4 (02 trường CĐ) Ngân sách tỉnh 15% |
|
|
|
|
|
|
10.867.800.000 |
|
10.867.800.000 |
3 |
TDA3- DỰ ÁN 4 (TT DVVL) Ngân sách tỉnh 15% |
|
|
|
|
|
|
|
1.895.550.000 |
1.895.550.000 |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 ĐỂ THỰC
HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1 - DỰ ÁN 1 VÀ TIỂU DỰ ÁN 1, TIỂU DỰ ÁN 3 - DỰ ÁN 4 THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: Đồng
STT |
Đơn vị, địa phương |
Kế hoạch vốn ĐTPT năm 2022 được phân bổ |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
|
|
397.937.000.000 |
|
I |
Tiểu dự án 1, Dự án 1 (hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo) |
375.107.000.000 |
|
1 |
Tây Giang |
69.063.777.199 |
|
2 |
Phước Sơn |
60.692.410.266 |
|
3 |
Nam Trà My |
61.727.204.234 |
|
4 |
Nam Giang |
60.692.410.266 |
|
5 |
Đông Giang |
59.122.778.966 |
|
6 |
Bắc Trà My |
63.808.419.069 |
|
II |
Tiểu dự án 1, Dự án 4 (Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững): |
21.735.000.000 |
Kế hoạch vốn năm 2022 sẽ được phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định |
1 |
Trường Cao đẳng Quảng Nam và Trường Cao đẳng y tế Quảng Nam |
21.735.000.000 |
|
III |
Tiểu dự án 3, Dự án 4 (Hỗ trợ việc làm bền vững) |
1.095.000.000 |
|
1 |
Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam |
1.095.000.000 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
TIỂU DỰ ÁN 1 VÀ TIỂU DỰ ÁN 3 CỦA DỰ ÁN 4 NĂM 2022 TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Tên dự án/Danh mục công trình |
Địa điểm đầu tư |
Dự kiến tổng mức đầu tư |
Dự kiến kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2022 |
A |
TIỂU DỰ ÁN 1 - DỰ ÁN 4 |
|
46.539.000.000 |
Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn năm 2022 sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định |
I |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG QUẢNG NAM |
|
24.547.000.000 |
|
1 |
Đầu tư xây mới hạng mục, công trình |
|
3.600.000.000 |
|
a) |
Khối các công trình vệ sinh cho các cơ sở đào tạo thuộc Trường: Trung tâm đào tạo miền núi Quảng Nam (tại huyện Nam Giang) - 2 công trình |
Trung tâm đào tạo miền núi Quảng Nam (tại huyện Nam Giang) |
1.800.000.000 |
|
b) |
Khối các công trình vệ sinh cho các cơ sở đào tạo thuộc Trường: Trung tâm đào tạo Bắc Quảng Nam (tại thị xã Điện Bàn) - 2 công trình |
Tại Trung tâm đào tạo Bắc Quảng Nam (tại thị xã Điện Bàn) |
1.800.000.000 |
|
2 |
Cải tạo, nâng cấp hạng mục công trình |
|
20.947.000.000 |
|
a) |
Cải tạo ký túc xá nam Trung tâm đào tạo miền núi Quảng Nam (tại huyện Nam Giang) |
Tại Trung tâm đào tạo miền núi Quảng Nam (tại huyện Nam Giang) |
9.387.000.000 |
|
b) |
Cải tạo Ký túc xá HS, SV khu 1, 2 cơ sở Hùng Vương |
Tại cơ sở số 431, Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ |
8.860.000.000 |
|
c) |
Cải tạo, nâng cấp các công trình nhà xưởng, khu lý thuyết ở Trung tâm đào tạo Bắc Quảng Nam (tại thị xã Điện Bàn) |
Trung tâm đào tạo Bắc Quảng Nam (tại thị xã Điện Bàn) |
2.700.000.000 |
|
II |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ QUẢNG NAM |
21.992.000.000 |
||
1 |
Mua sắm trang thiết bị giảng dạy |
|
|
|
a) |
Mua sắm trang thiết bị phục vụ giảng dạy cho các ngành, nghề: Điều dưỡng, Dược, Nữ hộ sinh, Xét Nghiệm, Kỹ thuật hình ảnh |
Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam |
11.992.000.000 |
|
2 |
Nâng cấp công trình dạy học |
|
|
|
b) |
Nâng cấp khối nhà Giảng đường C, D và Khối trung tâm thực hành kỹ thuật y học |
Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam |
10.000.000.000 |
|
B |
TIỂU DỰ ÁN 3 - DỰ ÁN 4 |
|
1.259.000.000 |
|
I |
TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM |
|
1.259.000.000 |
|
1 |
Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ Sàn giao dịch việc làm |
Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam |
1.259.000.000 |
|
TỔNG CỘNG (A+B) |
|
47.798.000.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.