ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 229/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 13 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét Tờ trình của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 22 (hai mươi hai) thủ tục hành chính (cấp tỉnh: 09; cấp huyện: 08; cấp xã: 05) và bãi bỏ 15 (mười lăm) thủ tục hành chính (cấp tỉnh: 06; huyện: 05; cấp xã: 04) trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, được công bố tại Quyết định 1317/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ (kèm theo phụ lục danh mục được gửi trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IDESK), đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm truy cập địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn để khai thác, sử dụng dữ liệu thủ tục hành chính được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia phục vụ cho việc công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai Quyết định này đến các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực Thi đua – Khen thưởng |
|||||
1 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh |
30 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 |
Thủ tục tặng cờ thi đua của UBND tỉnh |
30 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
3 |
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh |
30 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
4 |
Thủ tục tặng danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” |
30 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
5 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
10 ngày làm việc (giảm 25 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
6 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề |
15 ngày làm việc (giảm 20 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
7 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất |
10 ngày làm việc (giảm 25 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
8 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho gia đình |
10 ngày làm việc (giảm 25 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
9 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại |
10 ngày làm việc (giảm 25 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
20 ngày làm việc |
Cơ quan Tổ chức - Nội vụ, UBND cấp huyện |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 |
Thủ tục tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”. |
20 ngày làm việc |
Cơ quan Tổ chức - Nội vụ, UBND cấp huyện |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
3 |
Thủ tục tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” |
20 ngày làm việc |
Cơ quan Tổ chức - Nội vụ, UBND cấp huyện |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
4 |
Thủ tục tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” |
20 ngày làm việc |
Cơ quan Tổ chức - Nội vụ, UBND cấp huyện |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
5 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề. |
10 ngày làm việc (giảm 10 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Cơ quan Tổ chức - Nội vụ, UBND cấp huyện |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
6 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất. |
10 ngày làm việc (giảm 10 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Cơ quan Tổ chức - Nội vụ, UBND cấp huyện |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
7 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại. |
10 ngày làm việc (giảm 10 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
Cơ quan Tổ chức - Nội vụ, UBND cấp huyện |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
8 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện cho gia đình. |
10 ngày làm việc |
Cơ quan Tổ chức - Nội vụ, UBND cấp huyện |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ:
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị. |
15 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
UBND cấp xã |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
2 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề. |
10 ngày làm việc (giảm 10 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
UBND cấp xã |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
3 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất. |
10 ngày làm việc (giảm 10 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
UBND cấp xã |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
4 |
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình. |
10 ngày làm việc (giảm 10 ngày làm việc so với quy định của Trung ương) |
UBND cấp xã |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
5 |
Thủ tục xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến. |
10 ngày làm việc |
UBND cấp xã |
Không |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. CẤP TỈNH |
||
01 |
Thủ tục Tặng thưởng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
02 |
Thủ tục Tặng cờ thi đua của tỉnh cho đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua thường xuyên (đơn vị dẫn đầu Khối, cụm thi đua) |
|
03 |
Thủ tục Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh |
|
04 |
Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích thi đua theo đợt (chuyên đề) hoặc lập thành tích đột xuất |
|
05 |
Thủ tục Tặng Cờ thi đua tỉnh cho đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua theo đợt (chuyên đề). |
|
06 |
Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về thành tích đối ngoại |
|
II. CẤP HUYỆN |
||
01 |
Thủ tục Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
02 |
Thủ tục Tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến |
|
03 |
Thủ tục Tặng danh hiệu ấp văn hóa |
|
04 |
Thủ tục Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở |
|
05 |
Thủ tục Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt (chuyên đề) hoặc lập thành tích đột xuất. |
|
III. CẤP XÃ |
||
01 |
Thủ tục Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. |
02 |
Thủ tục Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt (chuyên đề) hoặc lập thành tích đột xuất |
|
03 |
Thủ tục Tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
04 |
Thủ tục Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.