BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2273/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2023 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 41/2015/NĐ-CP NGÀY 05/05/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN” VÀ “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/5/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân", "Thầy thuốc ưu tú";
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân", "Thầy thuốc Ưu tú" (phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành và thay thế Quyết định số 4684/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế, đồng thời 01 thủ tục hành chính công bố tại Quyết định số 4684/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực.
|
KT.BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-BYT ngày 23 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||
1 |
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, thầy thuốc Ưu tú” |
Thi đua, khen thưởng |
Vụ Tổ chức cán bộ |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
1.002716 |
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, thầy thuốc Ưu tú” tại Quyết định số 4684/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế |
Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân" và "Thầy thuốc Ưu tú" |
Thi đua, khen thưởng |
Vụ Tổ chức cán bộ |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng
Đề nghị xét tặng Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân, thầy thuốc Ưu tú” |
|
Trình tự thực hiện |
|
|
Bước 1: Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác lập hồ sơ xét tặng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ và gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Hội đồng cấp cơ sở (qua Thường trực Hội đồng). Bước 2: Thường trực Hội đồng cấp cơ sở thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú” và Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng; b) Thẩm định về tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ; tiếp nhận, tổng hợp phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức (nếu có) báo cáo người có thẩm quyền xử lý; c) Lập danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng kèm theo bản trích ngang thành tích của từng cá nhân; d) Trình Thủ trưởng đơn vị quyết định việc tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức để lấy ý kiến của quần chúng về việc ủng hộ, giới thiệu đối với cá nhân đề nghị xét tặng. Việc lấy ý kiến chỉ hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có trình độ trung cấp y, dược trở lên trong đơn vị tham gia cuộc họp. Kết quả của việc lấy ý kiến phải được lập thành biên bản. Cá nhân đề nghị xét tặng phải đạt 80% số người ủng hộ trên tổng số người tham gia lấy ý kiến thì được đề nghị xem xét tại Hội đồng cấp cơ sở; đ) Tổng hợp, gửi tài liệu quy định tại Điểm c Khoản này đến các thành viên của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng. 3. Hội đồng cấp cơ sở thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Hội đồng tiến hành họp và bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”. Các cá nhân đạt 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập thì được đưa vào danh sách trình Hội đồng cấp trên xem xét; b) Thông báo bằng hình thức niêm yết công khai danh sách kết quả xét chọn của Hội đồng tại trụ sở làm việc của đơn vị trong thời hạn 10 ngày làm việc; c) Trường hợp có phản ánh kiến nghị thì Hội đồng có trách nhiệm xem xét, báo cáo người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Bước 3: 1. Hội đồng cấp Bộ, tỉnh tiếp nhận hồ sơ từ Hội đồng cấp cơ sở. 2. Thường trực Hội đồng cấp Bộ, tỉnh tiếp nhận và thẩm định về thành phần và tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ do Hội đồng cấp cơ sở trình; tiếp nhận, xem xét, báo cáo người có thẩm quyền giải quyết phản ánh kiến nghị liên quan đến việc xét tặng danh hiệu; gửi tài liệu quy định tại Điểm e, Điểm g Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ đến các thành viên của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng. 3. Hội đồng cấp Bộ, tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Họp và bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”. Các cá nhân đạt 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập thì được đưa vào danh sách trình Hội đồng cấp trên xem xét; b) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện thông tin của Bộ, tỉnh trong thời hạn 10 ngày làm việc; c) Trường hợp có phản ánh kiến nghị thì Hội đồng có trách nhiệm xem xét, báo cáo người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. 4. Hội đồng cấp Bộ gửi hồ sơ xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” tới Ban cán sự đảng Bộ cho ý kiến, Hội đồng cấp tỉnh gửi hồ sơ xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” tới Thường trực tỉnh ủy, thành ủy cho ý kiến, trước khi trình Hội đồng cấp Nhà nước. Bước 4: 1. Hội đồng cấp Nhà nước tiếp nhận hồ sơ từ Hội đồng cấp Bộ, tỉnh. 2. Thường trực Hội đồng cấp Nhà nước tiếp nhận và thẩm định về thành phần và tính hợp lệ của các tài liệu có trong hồ sơ do Hội đồng cấp Bộ, tỉnh trình; tiếp nhận, xem xét, báo cáo người có thẩm quyền giải quyết phản ánh kiến nghị liên quan đến việc xét tặng danh hiệu; gửi tài liệu quy định tại Điểm e, Điểm g Khoản 2 Điều 18 Nghị định này đến các thành viên của Hội đồng và tổ chức các cuộc họp của Hội đồng. Bước 5: Hội đồng cấp Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Họp và bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”. Các cá nhân đạt 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng thì được đưa vào danh sách gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét đệ trình Chủ tịch nước quyết định; b) Thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế, Báo Sức khỏe và Đời sống trong thời gian 15 ngày làm việc; c) Trường hợp có phản ánh kiến nghị thì Hội đồng có trách nhiệm xem xét, báo cáo người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật; d) Sau khi hết thời hạn thông báo quy định tại Điểm b Khoản này, Hội đồng cấp Nhà nước hoàn thiện hồ sơ xét tặng trình Bộ trưởng Bộ Y tế. Bộ Y tế gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét để trình Chủ tịch nước quyết định. |
Cách thức thực hiện |
|
|
Trực tiếp, qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
|
|
I. Thành phần hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm: a) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” theo Mẫu số 08, “Thầy thuốc Ưu tú” theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ; b) Các tài liệu chứng minh về thành tích cống hiến trong hoạt động chuyên môn, nghiên cứu khoa học và những đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân gồm: Bản sao có chứng thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc bản photocopy kèm theo bản gốc để đối chiếu trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp tại Thường trực hội đồng cấp cơ sở đối với giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng, danh hiệu vinh dự Nhà nước, và các hình thức thi đua, khen thưởng khác liên quan; quyết định công nhận kết quả của Hội đồng Khoa học Công nghệ, Hội đồng sáng kiến cấp có thẩm quyền hoặc Bằng độc quyền sáng chế, Giấy chứng nhận sáng kiến. II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ |
Thời hạn giải quyết |
|
|
Trong thời gian 06 tháng |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Cá nhân |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính |
|
|
Vụ Tổ chức cán bộ- Bộ Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Quyết định khen thưởng |
Lệ phí (nếu có) |
|
|
Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này) |
|
|
- Mẫu số 08: Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” và “Thầy thuốc Ưu tú” - Mẫu số 09: Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” ban hành kèm theo Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” và “Thầy thuốc Ưu tú” |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
|
Điều 9. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” Danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” được xét tặng cho các thầy thuốc đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn sau: 1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương. 2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tin cậy, kính trọng. 3. Có tài năng và có nhiều thành tích xuất sắc trong phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ và nâng cao sức khỏe của nhân dân, cụ thể như sau: a) Chủ nhiệm ít nhất 01 đề án, đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp Bộ, tỉnh trở lên đã được nghiệm thu; hoặc chủ nhiệm ít nhất 01 sáng kiến ứng dụng trong lĩnh vực y tế được Hội đồng Sáng kiến cấp Bộ, tỉnh cấp Giấy chứng nhận sáng kiến; hoặc là tác giả hoặc đồng tác giả ít nhất 01 sáng chế ứng dụng trong lĩnh vực y tế được Cục Sở hữu trí tuệ Bộ Khoa học Công nghệ cấp Bằng độc quyền sáng chế. b) Đã được tặng Huân chương Lao động hoặc Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hoặc Huân chương Chiến công từ hạng Ba trở lên hoặc đã được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và ít nhất 02 lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, tỉnh. 4. Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 20 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật. Điều 10. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” Danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú” được xét tặng cho các thầy thuốc đạt các tiêu chuẩn sau: 1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương. 2. Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tín nhiệm. 3. Có tài năng trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế a) Thầy thuốc không thuộc đối tượng tại Điểm b Khoản này phải đạt tiêu chuẩn sau: Chủ nhiệm ít nhất 02 đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc tham gia 02 đề án, đề tài, dự án khoa học và công nghệ, nhiệm vụ môi trường cấp Bộ, tỉnh hoặc là thư ký 01 đề án, đề tài, dự án khoa học và công nghệ, nhiệm vụ môi trường cấp Bộ, tỉnh hoặc tham gia 01 đề án, đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã được nghiệm thu; b) Thầy thuốc công tác tại các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, phải đạt tiêu chuẩn sau: Chủ nhiệm 01 đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc chủ nhiệm 02 sáng kiến cải tiến kỹ thuật cơ sở đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả tại cơ sở. 4. Có nhiều thành tích xuất sắc trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, đạt tiêu chuẩn sau: Đã được tặng ít nhất 01 bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc đã được tặng ít nhất 03 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh hoặc đã được 02 lần tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, tỉnh và 01 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh hoặc đã được 06 lần được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở và ít nhất 02 Bằng khen cấp Bộ, tỉnh. 5. Có thời gian, trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 15 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên, trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
|
|
- Luật Thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân” và “Thầy thuốc Ưu tú”. |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”
I. TIỂU SỬ BẢN THÂN:
1. Họ và tên: ……………………………………………..Giới tính: …………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………...Dân tộc thiểu số: ……………………
3. Quê quán: ………………………………………………………………………………………
4. Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………..
5. Nơi công tác: ……………………………………………………………………………………
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì): ……………………………………………………………
7. Chức vụ hiện nay: ………………………………………………………………………………
8. Học hàm, học vị: …………………………………………………………………………………
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác ...).
10. Năm được phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú”: ……………………………………
11. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).
12. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gì, đơn vị nào).
Thời gian công
tác |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
III. BẢN KHAI THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
Số TT |
Tên phát minh, sáng chế, đề tài NCKH |
Chủ trì đề tài khoa học |
Cấp công nhận, năm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
IV. TÀI NĂNG VÀ CỐNG HIẾN:
Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).
LỜI CAM KẾT
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
|
…….. ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
- Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì.
- Phần khai khen thưởng: Chỉ ghi những hình thức khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của danh hiệu TTND (Điểm b Khoản 2 Điều 8 Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: Nêu những thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Chỉ khai những đề tài được công nhận từ sau khi được phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh hoặc cấp Nhà nước (bản chính hoặc bản sao hợp pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng chế: SC, Phát minh: PM.
- Hồ sơ phải được đóng dấu giáp lai hoặc ký nháy từng trang.
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
- Đề nghị cá nhân cam kết về độ tin cậy, chính sách của hồ sơ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Ưu tú”
I. TIỂU SỬ BẢN THÂN:
1. Họ và tên: Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc thiểu số:
3. Quê quán:
4. Chỗ ở hiện nay:
5. Nơi công tác:
6. Chức danh, đơn vị công tác hiện nay (Đối với cán bộ đã nghỉ hưu ghi đơn vị công tác trước khi nghỉ hưu và hiện nay làm gì):
7. Chức vụ hiện nay:
8. Học hàm, học vị:
9. Trình độ chuyên môn được đào tạo: (ghi rõ thời gian và hệ đào tạo: chính quy, không chính quy và các hình thức khác ...).
10. Khen thưởng: (ghi thành tích khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn).
11. Kỷ luật: (thời gian, hình thức, lý do).
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
(Ghi rõ quá trình công tác từ khi bắt đầu làm trong ngành y đến nay; từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm nào, làm gi, đơn vị nào).
Thời gian công
tác |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
III. BẢN KHAI THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:
Số TT |
Tên phát minh, sáng chế, đề tài NCKH |
Chủ trì đề tài khoa học |
Cấp công nhận, năm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
|
|
IV. TÀI NĂNG VÀ CỐNG HIẾN:
Nêu những thành tích nổi bật của cá nhân đã đóng góp cho sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân (kể cả chuyên môn và quản lý).
LỜI CAM KẾT
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
|
…….. ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
- Bản khai không quá 05 trang trên máy vi tính theo mẫu, font chữ Unicode, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
- Ảnh của cá nhân chụp trong vòng 06 tháng trở lại, có dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị. Kèm thêm 02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ vào phía sau ảnh và cho vào bì.
- Phần khai khen thưởng: Chỉ ghi những hình thức khen thưởng liên quan đến tiêu chuẩn của danh hiệu TTƯT (Điều 10 Chương II).
- Phần tài năng, cống hiến: Nêu những thành tích đóng góp chính, nổi bật cho đơn vị, ngành và Tổ quốc.
- Đính kèm Biên bản nghiệm thu, đánh giá đề tài, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của Hội đồng khoa học cấp Bộ, tỉnh và cấp cơ sở (bản sao hợp pháp).
- Viết tắt tại cột (3): Đề tài: ĐT, Sáng chế: SC, Phát minh: PM.
- Hồ sơ phải được đóng dấu giáp lai hoặc ký nháy từng trang.
- Hồ sơ cá nhân không được đóng quyển.
- Đề nghị cá nhân cam kết về độ tin cậy, chính sách của hồ sơ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.