BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2267/QĐ-BNN-TCCB |
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ QUY ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CÁC BỘ VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ VÀ ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, các Tổng cục trưởng, các Cục trưởng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP NGÀY 14/02/2015 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC QUY ĐỊNH CỦA
CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, CÁC BỘ VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2267/QĐ-BNN-TCCB ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đảm bảo triển khai thực hiện kịp thời, đồng bộ, toàn diện và thống nhất quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Xác định các công việc cụ thể cần triển khai, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ.
3. Đảm bảo chủ động thực hiện, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Ngành; phối hợp chặt chẽ giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các Bộ, ngành liên quan trong triển khai các công việc thuộc nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhằm thúc đẩy phát triển, nâng cao chất lượng, số lượng, hiệu quả dịch vụ công trong nông nghiệp và phát triển nông thôn nhằm phục vụ tốt hơn đời sống, sản xuất của người dân.
4. Đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công, khuyến khích thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sự nghiệp công lập thuộc Ngành để người dân được thụ hưởng dịch vụ công với chất lượng cao hơn.
1. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt thực hiện và tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản liên quan:
a) Các cơ quan hành chính, tổ chức sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức nghiên cứu, quán triệt đến công chức, viên chức và người lao động theo các quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Vụ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ tổ chức Hội nghị hướng dẫn triển khai, quán triệt Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp.
2. Thực hiện việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoặc xây dựng mới các văn bản, quy định trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc trình Bộ để trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện theo quy định.
(Chi tiết tại Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo).
3. Thực hiện nghiêm các nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công lập và đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ và quy định của pháp luật liên quan.
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính trực thuộc và thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ động, trực tiếp chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, công việc được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này và các nhiệm vụ theo quy định pháp luật; báo cáo về Bộ đảm bảo đúng thời hạn theo quy định tại Phụ lục kèm theo.
b) Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng tài sản, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định; tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng công chức, viên chức; quản lý bảo toàn vốn, tài sản của Nhà nước giao, thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thống kê, thông tin, báo cáo hoạt động, kiểm toán theo quy định; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý theo quy định; thực hiện công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật.
c) Bố trí kinh phí, nguồn lực để triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định pháp luật. Các Vụ thuộc Bộ chủ động xây dựng dự toán kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì, gửi Vụ Tài chính tổng hợp, trình Bộ phê duyệt để triển khai thực hiện theo quy định.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và quy định pháp luật.
b) Chủ động xây dựng quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp thuộc Sở/Ngành ở địa phương để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ, số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) 01 bản quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp thuộc Sở/Ngành ở địa phương đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
3. Giao Vụ Tài chính là đầu mối tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng để báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có những vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Bộ (qua Vụ Tài chính và các Vụ chức năng) để hướng dẫn, giải quyết theo quy định./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
ĐỊNH SỐ 16/2015/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ QUY ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ, CÁC BỘ VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ, đổi mới hoạt động đơn vị sự
nghiệp công lập tại Quyết định số 2267/QĐ-BNN-TCCB ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Các nhiệm vụ/công việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ; các Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định cơ chế tự chủ trong từng lĩnh vực (Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) và Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ:
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan, tổ chức chủ trì tham mưu, tổng hợp |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Các công việc đã triển khai: |
|
|
|
|
a) |
Phân công nhiệm vụ triển khai thực hiện các quy định mới của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ đối với đơn vị sự nghiệp. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
Thông báo Kết luận của Bộ trưởng số 2426/TBKL-VP ngày 25/3/2015 |
Ngày 25/3/2015 |
b) |
Tổ chức họp 03 Vụ: Tài chính; Tổ chức cán bộ; Khoa học, Công nghệ và Môi trường tham dự cuộc họp để bàn bạc, thống nhất các nhiệm vụ, công việc cần triển khai. |
Vụ trưởng 03 Vụ: Tài chính; Tổ chức cán bộ; Khoa học, Công nghệ và Môi trường đồng chủ trì. |
|
Thống nhất xây dựng Kế hoạch triển khai tổng thể của Bộ, bổ sung, điều chỉnh phân công nhiệm vụ trình Bộ trưởng phê duyệt. |
Ngày 22/5/2015 |
2 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ về cơ chế tự chủ và đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Tài chính, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Quyết định của Bộ trưởng |
Trước ngày 16/6/2015 |
3 |
Tổ chức Hội nghị nghiên cứu, quán triệt, hướng dẫn thực hiện. |
Vụ Tài chính |
Các Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ. |
Hội nghị được tổ chức với thành phần tham dự gồm Thủ trưởng và cán bộ liên quan của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ. |
Tháng 6, 7/2015 |
4 |
Rà soát các Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến các ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Vụ Pháp chế |
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Báo cáo rà soát, kiến nghị và đề xuất các giải pháp. - Tài liệu tuyên truyền, phổ biến. |
Tháng 7/2015 gửi về Vụ Pháp chế |
5 |
Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ (Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, điểm h Khoản 2 II, Phụ lục Quyết định số 695/QĐ-TTg) đến 2020 và tầm nhìn 2030. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ, Tổng cục, Cục, các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ. |
1. Báo cáo quy hoạch. 2. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Quý III, IV năm 2015 |
a) |
Quy hoạch mạng lưới các tổ chức sự nghiệp công lập về đào tạo, khoa học, công nghệ, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác thuộc Bộ (Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, điểm h Khoản 2 II, Phụ lục Quyết định số 695/QĐ-TTg) đến 2020 và tầm nhìn 2030, cụ thể: |
Vụ Tổ chức cán bộ |
- Các Vụ, cơ quan liên quan thuộc Bộ. - Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ. |
1. Báo cáo quy hoạch chung trình Bộ trưởng. 2. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Quý III, IV/2015 |
|
- Sự nghiệp đào tạo |
Các Trường thuộc Bộ xây dựng báo cáo quy hoạch về Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) |
Tháng 9/2015 |
|
- Sự nghiệp khoa học và công nghệ: + Bộ đã có Công văn số 8325/BNN-TCCB ngày 16/10/2014 về việc báo cáo quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ và Bộ đã nhận được hầu hết báo cáo quy hoạch mạng lưới của các Viện, Trường Đại học, Tổng công ty thuộc Bộ. + Các đơn vị chưa có báo cáo chính thức gửi về Bộ gồm: Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I, Đại học Lâm nghiệp, Đại học Thủy lợi, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam. |
Các Viện, Trường Đại học, báo cáo quy hoạch theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
1. Đề nghị 04 đơn vị chưa báo cáo về Bộ khẩn trương xây dựng, báo cáo về Bộ theo yêu cầu tại Công văn số 8325/BNN-TCCB. Đồng thời, bổ sung báo cáo theo Văn bản hướng dẫn quy hoạch của Bộ sẽ ban hành gửi tới các đơn vị. 2. Các Viện đã báo cáo về Bộ: Đề nghị bổ sung báo cáo theo yêu cầu tại Văn bản hướng dẫn quy hoạch của Bộ sẽ ban hành gửi tới các đơn vị. |
Tháng 9/2015 |
|
- Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác |
Các tổ chức sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác báo cáo quy hoạch theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ. |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) |
Tháng 9/2015 |
b) |
Quy hoạch mạng lưới sự nghiệp công lập chuyên ngành thuộc các Cục, Tổng cục, cụ thể: |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Tổng cục, các Cục chuyên ngành thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
1. Báo cáo quy hoạch chung. 2. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Quý III, IV năm 2015 |
|
- Lĩnh vực chăn nuôi. |
Cục Chăn nuôi. |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực thú y. |
Cục Thú y. |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực trồng trọt. |
Cục Trồng trọt. |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực bảo vệ thực vật. |
Cục Bảo vệ thực vật. |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm |
Tổng cục Lâm nghiệp |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
b) |
Quy hoạch mạng lưới sự nghiệp công lập chuyên ngành thuộc các Cục, Tổng cục, cụ thể: |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Tổng cục, các Cục chuyên ngành thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
1. Báo cáo quy hoạch chung. 2. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Quý III, IV năm 2015 |
|
- Lĩnh vực chăn nuôi. |
Cục Chăn nuôi. |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực thú y. |
Cục Thú y. |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực trồng trọt. |
Cục Trồng trọt. |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực bảo vệ thực vật. |
Cục Bảo vệ thực vật. |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm |
Tổng cục Lâm nghiệp |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình |
Cục Quản lý xây dựng công trình |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối |
Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối |
|
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
|
- Lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn |
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn. |
Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương |
Báo cáo quy hoạch gửi Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ). |
Tháng 9/2015 |
6 |
Quy hoạch mạng lưới các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sự nghiệp công lập chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ở địa phương (Điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) |
Sở Nông nghiệp và PTNT. |
Sở Nội vụ và các Sở, ngành liên quan |
Sở gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ, số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) 01 bản quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp thuộc Sở/Ngành đã được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt. |
Quý III, IV năm 2015 |
7 |
Xây dựng Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT (Khoản 1 Điều 11, điểm a Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, điểm h Khoản 1, II Phụ lục Quyết định số 695/QĐ-TTg). |
Vụ Tài chính |
Các Vụ, Tổng cục, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
- Báo cáo Bộ trưởng; - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục. |
Quý III/2015 |
8 |
Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước quản lý (Điểm b Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Khoản 1 Mục III Phụ lục Quyết định 695/QĐ-TTg). Cụ thể: |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường là đầu mối của Bộ tham mưu hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 1. Các Tổng cục, các Cục quản lý chuyên ngành chủ trì xây dựng các định mức thuộc lĩnh vực quản lý trình Bộ. 2. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì xây dựng định mức hoặc đề xuất áp dụng đối với sự nghiệp đào tạo thuộc Bộ. 3. Vụ Khoa học, Công nghệ và MT trực tiếp chủ trì xây dựng hoặc đề xuất áp dụng định mức đối với sự nghiệp khoa học công nghệ, y tế, tạp chí nông nghiệp và PTNT thuộc Bộ. |
Các tổ chức sự nghiệp có liên quan. |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Quý III năm 2015 |
a) |
Lĩnh vực chăn nuôi |
Cục Chăn nuôi |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT. |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Quý III/2015 |
b) |
Lĩnh vực thú y |
Cục Thú y |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Quý III/2015 |
c) |
Lĩnh vực trồng trọt |
Cục Trồng trọt |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Quý III/2015 |
d) |
Lĩnh vực bảo vệ thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Quý III/2015 |
đ) |
Lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm |
Tổng cục Lâm nghiệp |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Quý III/2015 |
e) |
Lĩnh vực thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Quý III/2015 |
g) |
Lĩnh vực thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Quý III/2015 |
h) |
Lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Quý III/2015 |
i) |
Lĩnh vực chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối |
Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Quý III/2015 |
k) |
Lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn |
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Quý III/2015 |
l) |
Đối với các tổ chức sự nghiệp đào tạo thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các Trường thuộc Bộ. |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng hoặc đề xuất áp dụng định mức của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. |
Quý III/2015 |
m) |
Đối với các tổ chức sự nghiệp khoa học công nghệ, y tế, tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Bộ |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Các tổ chức KHCN, Bệnh viện Đa khoa NN, Tạp chí nông nghiệp và PTNT. |
Quyết định/ Thông tư của Bộ hoặc Văn bản đề xuất áp dụng định mức của Bộ/ngành. |
Quý III/2015 |
9 |
Ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý (Khoản 3 Khoản 8 Điều 4 và Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Khoản 2 mục III Phụ lục Quyết định 695/QĐ-TTg), cụ thể: |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường là đầu mối của Bộ tham mưu hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện: 1. Các Tổng cục, các Cục quản lý chuyên ngành chủ trì xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn,...thuộc lĩnh vực quản lý trình Bộ. 2. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn,... hoặc đề xuất áp dụng đối với sự nghiệp đào tạo thuộc Bộ. 3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì xây dựng hoặc đề xuất áp dụng đối với sự nghiệp khoa học công nghệ, y tế, tạp chí nông nghiệp và PTNT. |
Các tổ chức sự nghiệp có liên quan. |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2015 |
a) |
Lĩnh vực chăn nuôi |
Cục Chăn nuôi |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2015 |
b) |
Lĩnh vực thú y |
Cục Thú y |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2015 |
c) |
Lĩnh vực trồng trọt |
Cục Trồng trọt |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2015 |
d) |
Lĩnh vực bảo vệ thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2015 |
d) |
Lĩnh vực lâm nghiệp, kiểm lâm |
Tông cục Lâm nghiệp |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2015 |
e) |
Lĩnh vực thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2015 |
g) |
Lĩnh vực thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2015 |
h) |
Lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2015 |
i) |
Lĩnh vực chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối |
Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2015 |
k) |
Lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn |
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2015 |
l) |
Đối với các tổ chức sự nghiệp đào tạo thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các Trường thuộc Bộ. |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng hoặc đề xuất áp dụng. |
Năm 2015 |
m) |
Đối với các tổ chức sự nghiệp khoa học công nghệ, y tế, tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Bộ. |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Các tổ chức khoa học, công nghệ, Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp, Tạp chí nông nghiệp và PTNT. |
Quyết định/ Thông tư của Bộ trưởng hoặc Văn bản đề xuất áp dụng tiêu chí, tiêu chuẩn của Bộ/ngành. |
Năm 2015 |
10 |
Thành lập Hội đồng quản lý (Điều 8 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) |
Vụ Tổ chức cán bộ. |
Các Vụ liên quan của Bộ Nội vụ; các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ. |
1. Văn bản hướng dẫn. 2. Quyết định của Bộ trưởng. |
Trình Bộ sau khi Bộ Nội vụ hướng dẫn. |
11 |
Lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (Điều 10 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) |
Vụ Tài chính. |
Các vụ liên quan của Bộ Tài chính, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ và cơ quan, đơn vị liên quan. |
Thông tư/Quyết định của Bộ trưởng |
Năm 2015 |
12 |
Quyết định được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp. Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công rà soát, xây dựng lộ trình để đủ điều kiện được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp (Điều 21 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) |
- Vụ Tài chính. - Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu hướng dẫn sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự các Viện, Trường. |
Các Vụ liên quan của Bộ Tài chính; Vụ Quản lý doanh nghiệp; các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ. |
Văn bản chỉ đạo và Quyết định của Bộ trưởng. |
Năm 2015- 2016 |
13 |
Xây dựng Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ. |
Vụ Tổ chức cán bộ. |
Các Vụ liên quan của Bộ Nội vụ; các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ. |
1. Văn bản Hướng dẫn. 2. Văn bản thẩm định gửi Bộ Nội vụ. |
Năm 2015 |
14 |
Tham gia ý kiến các Nghị định của Chính phủ, Thông tư của các Bộ hướng dẫn cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập ở các lĩnh vực và hướng dẫn cơ chế tự chủ đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ: |
Vụ Tài chính; các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì theo lĩnh vực phân công của Bộ trưởng. |
Các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Văn bản tham gia ý kiến của Bộ |
Theo yêu cầu của các Bộ, ngành liên quan |
a) |
Sự nghiệp khoa học và công nghệ |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Các Vụ, cơ quan, đơn vị liên quan |
1. Văn bản tham gia ý kiến của Bộ theo đề nghị của các Bộ. 2. Thông tư của Bộ trưởng. |
Theo yêu cầu của các Bộ, ngành liên quan |
b) |
Sự nghiệp đào tạo, sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác |
Vụ Tài chính |
Các Vụ, cơ quan, đơn vị liên quan |
1. Văn bản tham gia ý kiến của Bộ theo đề nghị của các Bộ, ngành liên quan. 2. Thông tư của Bộ trưởng theo quy định pháp luật. |
Theo yêu cầu của các Bộ, ngành liên quan |
15 |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công (Khoản 3 Khoản 8 Điều 4 và Khoản 2 Điều 22 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP) |
Thanh tra Bộ Thanh tra Sở Thanh tra chuyên ngành |
Cơ cơ quan, đơn vị liên quan |
Kế hoạch Thanh tra định kỳ hoặc đột xuất |
Theo yêu cầu của các Bộ, ngành liên quan |
2. Về giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ (theo quy định tại (1) Nghị định số 16/2014/NĐ-CP ; (2) Thông tư Liên tịch số 121/2014/TTLT-BKHCN-BTC; (3) Các Nghị định mới hoặc sửa đổi Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công trong từng lĩnh vực cụ thể như: Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ; Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 Về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập,...):
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Rà soát, phê duyệt mới hoặc phê duyệt điều chỉnh Đề án kiện toàn tổ chức và hoạt động hoặc Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc Bộ, cụ thể: |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ; các Vụ: Kế hoạch; Tài chính; Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Pháp chế; các Viện trực thuộc Bộ. |
1. Văn bản hướng dẫn. 2. Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng. |
Bộ trưởng phê duyệt trước 31/12/2015 |
|
- Xây dựng Hướng dẫn xây dựng, thẩm định Đề án chuyển đổi tổ chức KH và CN thuộc Bộ sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự trang trải kinh phí theo quy định tại Nghị định số 115 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ: Kế hoạch; Tài chính; Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Pháp chế. |
Văn bản hướng dẫn trình Bộ trưởng ký ban hành |
Tháng 6/2015 |
|
- Thành lập Ban Chỉ đạo và Hội đồng thẩm định. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ: Kế hoạch; Tài chính; Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Pháp chế. |
Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng phê duyệt. |
Tháng 6/2015 |
|
- Các đơn vị, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ xây dựng, thẩm định, phê duyệt Đề án của các tổ chức thuộc đơn vị theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng và Hướng dẫn của Bộ. |
Các tổ chức Khoa học và công nghệ trực thuộc Bộ. |
Các Vụ: Kế hoạch; Tài chính; Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Pháp chế. |
Quyết định phê duyệt theo phân cấp, ủy quyền. |
Tháng 9/2015 |
|
- Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt Đề án theo Hướng dẫn của Bộ và quy định pháp luật. |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ: Kế hoạch; Tài chính; Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Pháp chế. |
Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng. |
Tháng 10/2015 |
2 |
Rà soát, phê duyệt mới hoặc phê duyệt điều chỉnh Phương án/Đề án tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo, kinh tế, y tế, sự nghiệp khác còn lại trực thuộc Bộ theo quy định. |
Vụ Tài chính. |
Các Vụ chức năng thuộc các Bộ liên quan; các tổ chức sự nghiệp giáo dục đào tạo, kinh tế, y tế, sự nghiệp khác trực thuộc Bộ. |
1. Văn bản hướng dẫn. 2. Quyết định phê duyệt của Bộ trưởng. |
Theo quy định của pháp luật. |
3. Về triển khai thực hiện nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ:
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Co quan, đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1. |
Quy định tiêu chuẩn chức danh công nghệ trong từng lĩnh vực công nghệ thuộc thẩm quyền quản lý, tương đương với kỹ thuật viên, kỹ sư, kỹ sư chính, kỹ sư cao cấp (Khoản 4 Điều 4). |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các Vụ chức năng thuộc các Bộ liên quan; các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ. |
Thông tư của Bộ trưởng. |
Năm 2016 |
2 |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực khoa học và công nghệ 5 năm và hàng năm (Điều 11). |
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì tham mưu, trình Bộ trưởng để tổng hợp chung vào kinh phí sự nghiệp khoa học |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; 02 Trường quản lý cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ. |
Kế hoạch hàng năm và 05 năm. |
Năm 2015-2016 |
3 |
Các việc khác gồm: (1) Quyết định bổ nhiệm đặc cách vào chức danh khoa học, chức danh công nghệ hạng II (Khoản 3 Điều 6). (2) Quyết định nâng lương vượt bậc đối với chức danh khoa học công nghệ hạng I, II (Khoản 3 Điều 7). (3) Quyết định công nhận, hủy công nhận nhà khoa học đầu ngành (Khoản 3 Điều 16, Khoản 4 Điều 20). |
Vụ Tổ chức cán bộ. |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Quyết định của Bộ trưởng. |
Năm 2016 |
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
|
Rà soát xác định rõ vị trí của Quỹ là đơn vị sự nghiệp (khi đề xuất thành lập). |
Vụ Tổ chức cán bộ. |
Các Tổng cục, Cục, Công đoàn Ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan. |
Báo cáo rà soát và đề xuất. |
Năm 2016 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.