BỘ
TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2262/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2016 TẠI BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 3044/QĐ-BTP ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 tại Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị khác thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM
2016 TẠI BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2262/QĐ-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
a) Bảo đảm triển khai kịp thời, hiệu quả, thống nhất các nhiệm vụ liên quan đến công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong năm 2016.
b) Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm phạm pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Cụ thể hoá các nhiệm vụ mà Bộ Tư pháp cần triển khai trong năm 2016 liên quan đến công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn thực hiện và phân công rõ trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong triển khai các nhiệm vụ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được nêu tại Kế hoạch.
c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các đơn vị thuộc Bộ và các điều kiện cần thiết cho việc triển khai Kế hoạch.
1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2015
- Nội dung công việc: Rà soát, lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2015 để trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP[1], Thông tư số 09/2013/TT-BTP[2] và Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 3044/QĐ-BTP[3].
- Sản phẩm: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2015.
- Cơ quan chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Trước ngày 30/01/2016.
2. Tiếp tục chỉnh lý, hoàn thiện các quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại dự thảo Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Nội dung công việc: Chỉnh lý, hoàn thiện các quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại dự thảo Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật để trình Chính phủ ban hành.
- Sản phẩm: Chương về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2016.
3. Tiếp tục tổ chức nghiên cứu, hoàn thiện và xuất bản, phát hành Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Nội dung công việc: Tiếp tục tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan (đơn vị), các chuyên gia để nghiên cứu, hoàn thiện và xuất bản, phát hành cuốn Sổ tay của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Sản phẩm: Sổ tay của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I, Quý II năm 2016.
4. Xây dựng Báo cáo Chính phủ về tình hình, kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
- Nội dung công việc: Tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương năm 2015; Xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp báo cáo Chính phủ về tình hình, kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
- Sản phẩm: Báo cáo của Bộ Tư pháp báo cáo Chính phủ về tình hình, kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Cơ quan chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I và Quý II, năm 2016.
5. Tổ chức nghiên cứu, xây dựng dự thảo Quyết định thay thế Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
- Nội dung công việc: Nghiên cứu, xây dựng dự thảo Quyết định thay thế Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (thay thế Quyết định số 3044/QĐ-BTP), bảo đảm cụ thể hóa, phù hợp với các quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Sản phẩm: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Quý II và Quý III, năm 2016.
6. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp theo văn bản là căn cứ pháp lý và theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội (rà soát thường xuyên); xử lý kiến nghị rà soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, công dân thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Nội dung công việc: Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp theo văn bản là căn cứ pháp lý và theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội (bao gồm: Theo dõi, cập nhật căn cứ rà soát; xác định văn bản quy phạm pháp luật được rà soát và các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện rà soát; thực hiện rà soát; xử lý kết quả rà soát; theo dõi, đôn đốc, cho ý kiến về việc rà soát và xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các đơn vị thuộc Bộ) theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP, Thông tư số 09/2013/TT-BTP và Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 3044/QĐ-BTP; Xử lý kiến nghị rà soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, công dân thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 16/2013/NĐ-CP và Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 3044/QĐ-BTP.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Công văn đôn đốc, hướng dẫn, cho ý kiến đối với kết quả rà soát và kiến nghị xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật (theo từng nhiệm vụ cụ thể khi có căn cứ rà soát và khi có kiến nghị rà soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, công dân).
- Cơ quan chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 (khi có căn cứ rà soát và khi có kiến nghị rà soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, công dân).
7. Tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực
- Nội dung công việc: Lập kế hoạch, tổ chức triển khai rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo một số chuyên đề, lĩnh vực phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp (trọng tâm là các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp mà Quốc hội vừa thông qua luật (bộ luật) trong năm 2015 và dự kiến thông qua luật (bộ luật) trong năm 2016 như: Hình sự; Dân sự; Đấu giá tài sản;…); các chuyên đề, lĩnh vực khác theo sự phân công của của Bộ trưởng hoặc theo sự phân công (đề nghị) của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP, Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực.
- Cơ quan chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo chỉ đạo, phân công của Bộ trưởng hoặc theo sự phân công (đề nghị) của cơ quan, người có thẩm quyền.
8. Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp tính đến hết ngày 30/6/2016
- Nội dung công việc: Tiến hành hệ thống hóa (rà soát, lập danh mục) các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp tính đến hết ngày 30/6/2016 phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; xây dựng dự thảo Quyết định và Danh mục văn bản kèm theo để trình Bộ trưởng công bố.
- Sản phẩm: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp tính đến hết ngày 30/6/2016.
- Cơ quan chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Quý III, năm 2016.
9. Tổ chức Lớp tập huấn nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Nội dung công việc: Tổ chức Lớp tập huấn dành cho cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm: Biên soạn tài liệu tập huấn; bố trí báo cáo viên tại Lớp tập huấn và các công việc cần thiết khác) theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2016 của Bộ Tư pháp.
- Sản phẩm: Theo quy định tại Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2016 của Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Học viện Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2016 của Bộ Tư pháp.
10. Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương trong năm 2016
- Nội dung công việc: Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương (qua các hình thức: Họp trao đổi nghiệp vụ; Công văn, điện thoại, email, tổ chức các Đoàn công tác liên ngành;...).
- Sản phẩm: Báo cáo (Công văn) đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương (tùy thuộc vào hình thức triển khai).
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch – Tài chính theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện Kế hoạch và báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện.
b) Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch và phối hợp chặt chẽ với Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong quá trình triển khai các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch.
2. Kinh phí bảo đảm thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
b) Kinh phí thực hiện Kế hoạch được lấy từ nguồn kinh phí bố trí cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp năm 2016./.
[1] Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
[2] Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
[3] Quyết định số 3044/QĐ-BTP ngày 13/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.