BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2246/QĐ-BNN-KTHT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 357/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế hoạch triển khai Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 1033-NQ/BCSĐ ngày 20/4/2020 của Ban Cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 1033-NQ/BCSĐ ngày 20/4/2020 của Ban Cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 1033-NQ/BCSĐ CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ ĐỔI MỚI, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
NÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2246/QĐ-BNN-KTHT ngày 17 tháng 6 năm 2020 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nội dung |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Xây dựng “Đề án đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025” trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Viện Chính sách và Chiến lược nông nghiệp nông thôn; Văn phòng Nông thôn mới Trung ương; cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, hợp tác xã |
Quyết định phê duyệt của Bộ |
Năm 2020 |
2 |
Xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả, hiệu quả đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025 |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, hợp tác xã và các Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định phê duyệt của Bộ |
Năm 2021 |
3 |
Xây dựng kế hoạch hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và kinh phí thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp cho 1,0 triệu lao động nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, quy mô lớn thực hiện quá trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Văn phòng Nông thôn mới |
1,0 triệu lao động được học nghề nông nghiệp |
Hàng năm |
4 |
Xây dựng kế hoạch hàng năm trình Bộ phê duyệt chỉ tiêu đào tạo cho các địa phương; hướng dẫn các địa phương tổ chức đào tạo và kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả đào tạo |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Văn phòng Nông thôn mới |
Quyết định phê duyệt của Bộ |
Hàng năm |
5 |
Xây dựng kế hoạch giao vốn, bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn |
Văn phòng Nông thôn mới Trung ương |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Quyết định phê duyệt |
Hàng năm |
6 |
Nghiên cứu, rà soát, xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho phù hợp, đáp ứng yêu cầu sản xuất hiện nay. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các Viện nghiên cứu, Trường thuộc Bộ |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Hàng năm |
7 |
Xác định nhu cầu đào tạo; danh mục nghề nông nghiệp; xây dựng chương trình đào tạo, giáo trình, chuẩn đầu ra, tài liệu phù hợp với yêu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
a |
Xác định nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các Viện nghiên cứu; các cơ sở đào tạo |
Báo cáo kế hoạch |
Hàng năm |
b |
Rà soát, xác định danh mục nghề đào tạo phục vụ cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ, chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chứng nhận an toàn; nghề về quản trị trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã và các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Vụ Tổ chức Cán bộ, các Tổng cục, Cục, 35 Trường trực thuộc Bộ và các Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định Danh mục các nghề cần ưu tiên xây dựng chuẩn đầu ra, khung chương trình, giáo trình, tài liệu |
Năm 2021 |
c |
Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật và danh mục thiết bị đào tạo nghề tối thiểu cho các nghề đào tạo nhóm nghề Nông nghiệp trình độ sơ cấp |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; 35 Trường trực thuộc Bộ |
Quyết định phê duyệt của Bộ |
Năm 2021 |
d |
Xây dựng các chuẩn đầu ra/modul, tín chỉ trình độ sơ cấp; chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu cho các nghề trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, chế biến, lâm nghiệp |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các Tổng cục, cục chuyên môn, Vụ Tổ chức cán bộ, các địa phương; 35 Trường trực thuộc Bộ; doanh nghiệp, HTX |
Quyết định phê duyệt của Bộ |
Hàng năm |
e |
Xây dựng chuẩn đầu ra, chương trình, giáo trình đào tạo từ xa, trực tuyến, có hình ảnh thực nghiệm (qua video và qua truyền hình) cho một số nghề/modul, tín chỉ phổ biến và triển khai tổ chức đào tạo |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; 35 Trường trực thuộc Bộ; các tổ chức quốc tế; doanh nghiệp, HTX |
Quyết định phê duyệt của Bộ |
Hàng năm |
g |
Xây dựng giáo trình, bài giảng đào tạo về phát triển nông nghiệp công nghệ cao, cơ giới hóa đồng bộ, chế biến, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, chứng nhận an toàn; nghề về quản trị trang trại, doanh nghiệp, hợp tác xã và các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp. |
35 Trường trực thuộc Bộ |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT; doanh nghiệp, HTX |
Quyết định phê duyệt của Trường |
Hàng năm |
8 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức nhằm thúc đẩy đào tạo nâng cao năng lực cho lao động ngành nông nghiệp |
|
|
|
|
a |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người lao động về tầm quan trọng của học nghề, áp dụng kỹ năng, tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nhằm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, thu nhập và tạo công ăn việc làm |
Văn phòng Bộ |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT và các đơn vị có liên quan; các Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các tài liệu, hội nghị tuyên truyền |
Thường xuyên |
b |
Xây dựng phóng sự, phim tư liệu về hiệu quả của đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Văn phòng Bộ, Truyền hình; các đơn vị có liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Phóng sự, phim tài liệu |
Thường xuyên |
c |
Tổ chức tuyên dương các cá nhân, đơn vị xuất sắc trong công tác đào tạo nghề nông nghiệp |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ và các Sở Nông nghiệp và PTNT |
Lễ tuyên dương được tổ chức 2 năm một lần |
2023, 2025 |
9 |
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các Trường trực thuộc Bộ |
Vụ Kế hoạch |
Vụ Tài chính, Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; các Trường trực thuộc Bộ |
Quyết định đầu tư |
Hàng năm |
10 |
Thành lập 4 Trung tâm đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho nghề nông nghiệp |
Cơ sở đào tạo |
Tổng Cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Vụ Tổ chức cán bộ |
Trung tâm sát hạch cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho nghề nông nghiệp được Bộ Lao động - TBXH cấp phép |
2021- 2025 |
11 |
Thành lập Ban Chỉ đạo đào tạo nghề nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Vụ Tổ chức Cán bộ |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; các Tổng cục, Cục, một số Trường thuộc Bộ |
Quyết định phê duyệt của Bộ |
2021 |
12 |
Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm về công tác đào tạo nghề nông nghiệp ở các địa phương, cơ sở đào tạo. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; các đơn vị có liên quan thuộc Bộ |
Các buổi tập huấn |
Hàng năm |
13 |
Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức các diễn đàn, hội nghị, hội thảo, kiểm tra, sơ kết và tổng kết hàng năm. |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các đơn vị có liên quan và 35 trường thuộc Bộ |
Diễn đàn, hội nghị, hội thảo |
Hàng năm |
14 |
Xây dựng chương trình thu hút chuyên gia, trí thức trẻ, các nghệ nhân, nông dân giỏi, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia chương trình đào tạo nghề |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Vụ Tổ chức cán bộ; các Tổng cục, Cục chuyên ngành; các Trường, cơ sở đào tạo |
Quyết định phê duyệt của Bộ |
Năm 2021 |
15 |
Hợp tác liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước về công tác đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; tham gia các thị trường lao động trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Hợp tác quốc tế trong việc xây dựng các mô hình sản xuất gắn với đào tạo nghề hiệu quả ở trong nước |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Vụ Hợp tác quốc tế; Tổng cục, Cục, 35 trường thuộc Bộ và các Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các chương trình hợp tác |
Hàng năm |
16 |
Hợp tác với tổ chức Jica của Nhật bản về đào tạo nghề nông nghiệp chất lượng cao theo tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu của nhà tuyển dụng trong nước, quốc tế |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Kinh tế hợp tác và PTNT và Sở Nông nghiệp và PTNT |
Quyết định phê duyệt của Bộ |
2021- 2025 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.