ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2238/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 16 tháng 10 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; số 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điếu của Thông tư số 13/2022/TT-BNV ; số 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 79/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường; số 05/2024/QĐ-UBND ngày 08/3/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 79/2021/QĐ-UBND ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 650/TTr-SNV ngày 28/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục vị trí việc làm: Gồm 04 nhóm với 40 vị trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí;
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 19 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
2. Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm 2026:
a) Số lượng biên chế công chức tối đa là 44 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
Số biên chế công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường được giao hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Sở Tài nguyên và Môi trường không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối đa là 06 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
a) Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:
Ngạch chuyên viên và tương đương: tối đa 25/25 người (tương ứng 100%).
c) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022, số 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ; số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thực hiện các nội dung sau:
- Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị trí việc làm); quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Sở theo quy định về đánh giá, xếp loại công chức, người lao động, hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh; gửi Sở Nội vụ đê theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hàng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động của Sở.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật.
- Bố trí, sắp xếp số lượng Phó trưởng phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở đảm bảo theo quy định.
- Thường xuyên rà soát, trình UBND tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của Sở (nếu có thay đổi) bảo đảm theo đúng quy định.
- Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập phòng thuộc sở (Phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Văn phòng, Thanh tra) theo quy định của pháp luật theo hướng tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh (nếu có).
b) Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành và thay thế Quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tài nguyên và Môi trường, giai đoạn 2024-2026.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2238/QĐ-UBND ngày 16/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt |
Tên vị trí việc làm |
Mã VTVL |
Ngạch công chức tương ứng |
Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026 |
Số lao động hợp đồng giai đoạn 2024-2026 |
Ghi chú |
A |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
19 |
|
|
||
1 |
Giám đốc Sở |
STNMT-01 |
|
01 |
|
|
2 |
Phó Giám đốc Sở |
STNMT-02 |
|
03 |
|
|
3 |
Chánh Văn phòng |
STNMT-03 |
|
01 |
|
|
4 |
Chánh Thanh tra Sở |
STNMT-04 |
|
01 |
|
|
5 |
Trưởng phòng |
STNMT-05 |
|
04 |
|
|
6 |
Phó Chánh Văn phòng |
STNMT-06 |
|
02 |
|
|
7 |
Phó Chánh Thanh tra Sở |
STNMT-07 |
|
02 |
|
|
8 |
Phó Trưởng phòng |
STNMT-08 |
|
05 |
|
|
B |
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành |
15 |
|
|
||
1 |
Chuyên viên về khoáng sản |
STNMT-09 |
Chuyên viên |
01 |
|
|
2 |
Chuyên viên về đo đạc và bản đồ |
STNMT-10 |
Chuyên viên |
01 |
|
|
3 |
Chuyên viên về viễn thám |
STNMT-11 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Chuyên viên về đo đạc và bản đồ kiêm nhiệm |
4 |
Chuyên viên về quản lý đất đai |
STNMT-12 |
Chuyên viên |
08 |
|
|
5 |
Chuyên viên về tài nguyên nước |
STNMT-13 |
Chuyên viên |
01 |
|
|
6 |
Chuyên viên về khí tượng thủy văn |
STNMT-14 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Chuyên viên về tài nguyên nước kiêm nhiệm |
7 |
Chuyên viên về biến đổi khí hậu |
STNMT-15 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
|
8 |
Chuyên viên về môi trường |
STNMT-16 |
Chuyên viên |
04 |
|
|
9 |
Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
STNMT-17 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Chuyên viên về môi trường kiêm nhiệm |
C |
Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
10 |
|
|
||
1 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
STNMT-18 |
Thanh tra viên |
02 |
|
|
2 |
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
STNMT-19 |
Thanh tra viên |
01 |
|
|
3 |
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng tiêu cực |
STNMT-20 |
Thanh tra viên |
01 |
|
|
4 |
Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
STNMT-21 |
Thanh tra viên |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực kiêm nhiệm |
5 |
Chuyên viên về pháp chế |
STNMT-22 |
Chuyên viên |
01 |
|
|
6 |
Chuyên viên về truyền thông |
STNMT-23 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Chánh Văn phòng kiêm nhiệm |
7 |
Chuyên viên quản lý nguồn nhân lực |
STNMT-24 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm |
8 |
Chuyên viên về tổng hợp |
STNMT-25 |
Chuyên viên |
01 |
|
|
9 |
Chuyên viên về tổ chức bộ máy |
STNMT-26 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Chuyên viên về tổng hợp kiêm nhiệm |
10 |
Chuyên viên về hành chính -văn phòng |
STNMT-27 |
Chuyên viên |
01 |
|
|
11 |
Chuyên viên về thi đua khen thưởng |
STNMT-28 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Chuyên viên về hành chính - văn phòng kiêm nhiệm |
12 |
Chuyên viên về công nghệ thông tin |
STNMT-29 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
|
13 |
Kế toán trưởng |
STNMT-30 |
Kế toán viên |
01 |
|
|
14 |
Kế toán viên |
STNMT-31 |
Kế toán viên |
01 |
|
|
15 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
STNMT-32 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Kế toán viên kiêm nhiệm |
16 |
Chuyên viên về cải cách hành chính |
STNMT-33 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
|
17 |
Văn thư viên |
STNMT-34 |
Văn thư viên |
01 |
|
|
18 |
Chuyên viên Thủ quỹ |
STNMT-35 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
VTVL Văn thư viên kiêm nhiệm |
19 |
Chuyên viên về lưu trữ |
STNMT-36 |
Chuyên viên |
Kiêm nhiệm |
|
|
D |
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ |
|
06 |
|
||
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
STNMT-37 |
|
|
Kiêm nhiệm |
|
2 |
Nhân viên phục vụ |
STNMT-38 |
|
|
01 |
|
3 |
Nhân viên lái xe |
STNMT-39 |
|
|
03 |
|
4 |
Nhân viên bảo vệ |
STNMT-40 |
|
|
02 |
|
|
Tổng số vị trí |
40 VTVL |
|
44 |
06 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.