ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2229/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 18 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2937/TTr-STNMT ngày 06 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt đối với 15 công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phục cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Đôn đốc, hướng dẫn, giám sát các tổ chức quản lý, vận hành công trình khai thác nước thực hiện việc xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa, sau khi được phê duyệt và công bố.
2. Định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hàng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt trên địa bàn tỉnh gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Quản lý Tài nguyên nước.
Điều 3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, cấp xã nơi có công trình:
1. Phối hợp với các tổ chức quản lý, vận hành công trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt và các cơ quan liên quan trên địa bàn xác định ranh giới phạm vi của vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa sau khi được phê duyệt, công bố.
2. Thực hiện các biện pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt trên địa bàn.
3. Tiếp nhận thông tin, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước trên địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
1. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt phải tuân thủ các quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước, bảo vệ nguồn nước dưới đất và tuân thủ các yêu cầu khác về bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
2. Tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành công trình khai thác nước có trách nhiệm:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình khai thác nước và các cơ quan liên quan xác định ranh giới phạm vi của vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình trên thực địa sau khi được phê duyệt và công bố;
- Bảo vệ nguồn nước do mình trực tiếp khai thác, sử dụng; theo dõi, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình. Trường hợp phát hiện hành vi gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm, không bảo đảm an toàn cho việc khai thác nước của công trình và các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước khác trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình khai thác thì phải kịp thời ngăn chặn, đồng thời báo cáo ngay đến chính quyền địa phương nơi gần nhất để xử lý.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã nơi có công trình; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VÙNG BẢO HỘ VỆ SINH KHU VỰC LẤY NƯỚC SINH HOẠT
CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Kèm theo Quyết định số 2229/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của UBND
tỉnh Cao Bằng)
STT |
Tên tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành công trình |
Tên công trình |
Vị trí khai thác nước |
Tọa độ (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105°45, múi chiếu 3°) |
Công suất khai thác |
Nguồn nước khai thác |
Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
||
X (m) |
Y (m) |
Về phía thượng lưu |
Về phía hạ lưu |
||||||
1 |
Công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằng |
Hệ thống cấp nước thị trấn Quảng Uyên |
Khu Pác Bó, thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa |
2511116 |
0570711 |
840 |
Suối Pác Bó |
50 m |
100 m |
2 |
Nhà máy nước Tân An |
Tổ 1, phường Tân Giang, thành phố Cao Bằng |
2506470 |
0551990 |
10.000 |
Sông Hiến |
1.000 m |
100 m |
|
3 |
Trạm cấp nước thị trấn Nước Hai |
Khu Dã Hương, thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An |
2515913 |
0540442 |
600 |
Sông Bằng Giang |
1.000 m |
100 m |
|
4 |
Nhà máy nước Sông Bằng |
Khu 1A, phường Sông Hiến, thành phố Cao Bằng |
2509270 |
0559530 |
5.000 |
Sông Bằng Giang |
1.000 m |
100 m |
|
5 |
Trạm cấp nước thị trấn Nguyên Bình |
|
2502516 |
0512637 |
1.200 |
Suối Nà Mạ (phụ lưu 1) |
1.000 m |
100 m |
|
2502981 |
0512856 |
Suối Nà Mạ (phụ lưu 2) |
1.000 m |
100 m |
|||||
2503702 |
0513666 |
Suối Nà Mạ (phụ lưu 3) |
1.000 m |
100 m |
|||||
6 |
|
Hệ thống cấp nước thị trấn Thanh Nhật |
Xóm Sộc Quân, thị trấn Thanh Nhật, huyện Hạ Lang |
2511843 |
0593147 |
450 |
Suối Khuổi Tấu |
400 m |
100 m |
7 |
Trung tâm Quản lý và Khai thác dịch vụ hạ tầng khu kinh tế |
Nhà máy nước Tà Lùng |
Xóm Nà Thắm, |
2587203 |
0556430 |
2.000 |
Suối Nặm Khao |
1.000 m |
100 m |
8 |
Công ty TNHH cấp thoát nước thị trấn Bảo Lạc |
Nhà máy cấp nước thị trấn Bảo Lạc |
Tổ 7, thị trấn Bảo Lạc, huyện Bảo Lạc |
2538109 |
0491625 |
490 |
Sông Neo |
1.000 m |
100 m |
DANH MỤC VÙNG BẢO HỘ VỆ SINH KHU VỰC LẤY NƯỚC SINH HOẠT
CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 2229/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
STT |
Tên tổ chức trực tiếp quản lý, vận hành công trình |
Tên công trình |
Vị trí khai thác nước |
Tọa độ (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105°45, múi chiếu 3°) |
Công suất khai thác (m3/ngày đêm) |
Tầng chứa nước khai thác |
Phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt |
|
X (m) |
Y (m) |
|||||||
1 |
Công ty TNHH một thành viên cấp nước Cao Bằng |
Trạm cấp nước thị trấn Thông Nông |
Xóm Đoàn Kết, thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng |
2519872 |
0523549 |
500 |
Tầng chứa nước khe nứt, ke nứt karst trong trầm tích carbonat-lục nguyên hệ tầng Đồng Đăng (P3đđ) |
Bán kính 20 m (tính từ miệng giếng) |
2 |
Trạm cấp nước thị trấn Hòa An |
Khu A, thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An |
2515 334 |
0541179 |
600 |
Tầng chứa nước khe nứt, ke nứt karst trong trầm tích carbonat-lục nguyên hệ tầng Đồng Đăng (P3đđ) |
Bán kính 20 m (tính từ miệng giếng) |
|
3 |
Trạm cấp nước thị trấn Đông Khê |
Đỏng Lẹng, thị trấn Đông Khê, huyện Thạch An |
2481230 |
0570240 |
324 |
Khe nứt-Karst trong các trầm tích carbonnat xen lục nguyên hệ Devon, thống dưới-giữa (d1-2) |
Bán kính 20 m (tính từ miệng giếng) |
|
4 |
Trạm cấp nước thị trấn Trùng Khánh |
Tổ 4, thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh |
2526470 |
0579420 |
960 |
Nước khe nứt hệ tầng Devon thượng (d3) |
Bán kính 20 m (tính từ miệng giếng) |
|
5 |
Trạm cấp nước thị trấn Trùng Khánh |
Tổ 13, thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh |
2526363 |
0578488 |
200 |
Nước khe nứt hệ tầng Devon thương (d3) |
Bán kính 20 m (tính từ miệng giếng) |
|
6 |
Trạm cấp nước thị trấn Thông Nông |
Tổ 2, thị trấn thông Nông, huyện Hà Quảng |
2520640 |
0523748 |
205 |
Nước khe nứt hệ tầng Devon thương (d3) |
Bán kính 20 m (tính từ miệng giếng) |
|
7 |
Hợp tác xã Dịch vụ thương mại và Xây dựng nông lâm nghiệp Hòa Thuận |
Trạm cấp nước thị trấn Hòa Thuận |
Xóm Pác Tò, thị trấn Hòa thuận Huyện Quảng Hòa |
2493397 |
0579500 |
400 |
Nước khe nứt Casbon - Permi (d1-2) |
Bán kính 20 m (tính từ miệng giếng) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.