BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2228/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2020 |
VỀ VIỆC MUA SẮM XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-TTg ngày 11/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan Thi hành án dân sự giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ- CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 1261/TTg-KTTH ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện việc mua 16 xe ô tô 16 chỗ chuyên dùng cho các cơ quan Thi hành án dân sự theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Việc mua xe ô tô chuyên dùng được thực hiện theo phương thức mua sắm tập trung. Kinh phí mua sắm từ nguồn Ngân sách Nhà nước được cấp năm 2020 tại Quyết định số 3178/QĐ-BTP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thi hành án dân sự và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC KHỐI THI HÀNH ÁN DÂN SỰ MUA XE Ô TÔ
CHUYÊN DÙNG 16 CHỖ NGỒI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2228/QĐ-BTP ngày 02 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
STT |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá tối đa (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Cục THADS tỉnh Long An |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
2 |
Cục THADS tỉnh Tiền Giang |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
3 |
Cục THADS tỉnh Bến Tre |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
4 |
Cục THADS tỉnh Đồng Tháp |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
5 |
Cục THADS tỉnh Vĩnh Long |
1 |
1.100.000.000 |
Thay thế xe cũ |
6 |
Cục THADS tỉnh An Giang |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
7 |
Cục THADS tỉnh Kiên Giang |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
8 |
Cục THADS tỉnh Cà Mau |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
9 |
Cục THADS tỉnh Trà Vinh |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
10 |
Cục THADS tỉnh Sóc Trăng |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
11 |
Cục THADS tỉnh Thanh Hóa |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
12 |
Cục THADS tỉnh Bình Thuận |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
13 |
Cục THADS tỉnh Đồng Nai |
1 |
1.100.000.000 |
Thay thế xe cũ |
14 |
Cục THADS tỉnh Bình Dương |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
15 |
Cục THADS tỉnh Bình Phước |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
16 |
Cục THADS tỉnh Đắk Lắk |
1 |
1.100.000.000 |
Trang bị lần đầu |
Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm lệ phí trước bạ và phí làm biển số xe
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.