BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2020 |
CÔNG BỐ CÔNG KHAI GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2533/QĐ-BGTVT ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ GTYT và ý kiến của Bộ Tài chính tại văn bản số 1304/BTC-TCDN ngày 11/02/2020 về việc giao dự toán chi hoạt động kinh tế đường sắt từ NSNN năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu giao dự toán chi hoạt động kinh tế đường sắt từ NSNN năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải (theo biểu đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông. Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐƯỢC GIAO VÀ PHÂN BỔ CHO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NĂM 2020
(Kèm Quyết định số 222/QĐ-BGTVT ngày 21/02/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Đơn vị tính: nghìn đồng
Số TT |
Nội dung |
Tổng số được giao |
Tổng số đã phân bổ |
Cục ĐSVN |
1 |
2 |
3 |
4=5 |
5 |
B |
Dự toán chi ngân sách nhà nước |
3.042.000.000 |
2.801.345.104 |
2.801.345.104 |
I |
Nguồn ngân sách trong nước |
3.042.000.000 |
2.801.345.104 |
2.801.345.104 |
6 |
Chi hoạt động kinh tế đường sắt |
3.042.000.000 |
2.801.345.104 |
2.801.345.104 |
6.1 |
Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên |
|
2.553.825.249 |
2.553.825.249 |
6.2 |
Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên |
|
247.519.855 |
247.519.855 |
Diễn giải:
• Số TT (cột 1) theo Biểu 1 - Phụ lục kèm Thông tư số 90/2018/TT-BTC ;
• Mục 6.1 - Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên bao gồm Bảo dưỡng thường xuyên kết cấu hạ tầng đường sắt và Chi phí quản lý dự án bảo dưỡng thường xuyên;
• Mục 6.1 - Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên bao gồm Sửa chữa định kỳ và đột xuất kết cấu hạ tầng đường sắt, Hoạt động kiểm định và các công tác khác và Khắc phục hư hỏng KCHTĐS do hậu quả bão lụt, sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt;
• Số còn lại để giao chi các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch lập lại hành lang an toàn đường sắt theo Quyết định số 994/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Dự phòng khắc phục bão lũ (thời hạn phân bổ chậm nhất đến 31/10/2020) theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 10/5/2016 của Liên Bộ GTVT - Bộ Tài chính)./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.