ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2024/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 27 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUYẾN KHÍCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, KINH DOANH VÀ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TẬP TRUNG VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
KHUYẾN KHÍCH, TỔ
CHỨC THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, KINH DOANH VÀ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TẬP TRUNG VÀ
CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội dung về khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành các công trình hạ tầng bảo vệ môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 1 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường (gọi tắt là chủ đầu tư) tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến quản lý, hoạt động của các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
Dự án đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp được khuyến khích thực hiện xã hội hóa là công trình hạ tầng được quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 1 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 và được cấp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động được cơ quan thẩm quyền kiểm tra, xác nhận.
Chương II
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VỀ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TẬP TRUNG VÀ CỤM CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ
1. Chủ đầu tư thực hiện đầu tư nhiều công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp được ưu đãi, hỗ trợ thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ tương ứng đối với các công trình đó.
2. Trường hợp công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp cùng được ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của Quy định này và quy định khác của pháp luật có liên quan thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo văn bản quy định có mức ưu đãi, hỗ trợ cao hơn.
Điều 5. Ưu đãi, hỗ trợ về đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp
Chủ đầu tư hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Điều 132, 133, 134 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Công Thương
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện xúc tiến, kêu gọi đầu tư các công trình hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp theo quy định.
b) Phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra, giám sát các hoạt động, điều kiện hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với chủ đầu tư dự án hạ tầng bảo vệ môi trường cụm công nghiệp; kiến nghị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành, địa phương có liên quan hướng dẫn chủ đầu tư dự án thực hiện các thủ tục hỗ trợ liên quan đến đất đai, thủ tục được hưởng ưu đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát đối với chủ đầu tư dự án về việc sử dụng đất đúng mục đích.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành, địa phương có liên quan hướng dẫn chủ đầu tư dự án thực hiện các thủ tục hỗ trợ liên quan đến đất đai, thủ tục được hưởng ưu đãi, hỗ trợ về vốn đầu tư theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh thực hiện xúc tiến, kêu gọi đầu tư các công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định.
5. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn thực hiện khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc các đơn vị có liên quan về các thủ tục cấp phép xây dựng (như: Cấp mới, cấp lại, cấp điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng) đối với công trình hạ tầng bảo vệ môi trường theo thẩm quyền.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các công trình do Sở Xây dựng thực hiện cấp phép, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, trừ các công trình đã được phân cấp cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện.
6. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện xúc tiến, kêu gọi đầu tư các công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung theo quy định.
7. Cục Thuế tỉnh
Hướng dẫn thực hiện các ưu đãi, hỗ trợ về thuế theo thẩm quyền đối với chủ đầu tư công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở Công Thương đề xuất các công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại cụm công nghiệp để kêu gọi xã hội hóa đầu tư.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch sử dụng đất, thu hồi đất hàng năm; tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan chuyên môn trực thuộc hỗ trợ thực hiện công tác thu hồi đất, thuê đất, đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư.
c) Tổ chức công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dành cho các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, giám sát đối với chủ đầu tư dự án về việc sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cụm công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện xã hội hóa khi lập dự án đầu tư để được hưởng ưu đãi, hỗ trợ phải đảm bảo thực hiện đúng tiến độ và các tiêu chuẩn theo quy định.
2. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan trong việc giải phóng mặt bằng và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định.
3. Thực hiện trình tự thủ tục về môi trường trình phê duyệt theo thẩm quyền; đồng thời, đảm bảo triển khai dự án theo đúng tiến độ trong quyết định chủ trương đầu tư. Báo cáo tiến độ triển khai dự án cho các Sở, ban ngành và các đơn vị khác có liên quan theo quy định.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quy định này triển khai thực hiện theo quy định. Định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 12 báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc, cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Quy định, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan có ý kiến gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.