ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2188/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THAY THẾ BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2977/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 9 NĂM 2021 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị Quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3796/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Kế hoạch tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 tại thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 2146/TTr-SNV ngày 27 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (đính kèm 03 Phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2977/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của UBND thành phố ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Tài chính, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ
SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ BAN
NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
Nội dung Bộ chỉ số |
Điểm số |
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
19 |
1 |
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm |
2 |
a) |
Ban hành đúng thời hạn (theo Công văn hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hàng năm của Sở Nội vụ) |
0,5 |
b) |
Chất lượng của việc ban hành kế hoạch |
1,5 |
- |
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố hàng năm |
0,5 |
- |
Cụ thể hóa, lượng hóa tỷ lệ hoàn thành các nhiệm vụ được giao |
0,5 |
- |
Xác định rõ kết quả hoàn thành và trách nhiệm triển khai |
0,5 |
2 |
Công tác quản trị tiến độ và mức độ hoàn thành Kế hoạch |
3 |
a) |
Công tác quản trị việc cập nhật Kế hoạch trên phần mềm |
1 |
- |
Cập nhật đầy đủ kế hoạch lên phần mềm http://cchc.danang.gov.vn |
0,5 |
- |
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần mềm đầy đủ |
0,5 |
b) |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương trình CCHC Ghi chú: - Trong trường hợp có nhiệm vụ do UBND giao nhưng không hoàn thành thì được tối đa 1 điểm; Các nhiệm vụ không cụ thể hóa được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không hoàn thành - Trong trường hợp kế hoạch không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao nhưng vẫn triển khai thực hiện và có sản phẩm cụ thể thì đạt tối đa 1 điểm) - Mức độ hoàn thành kế hoạch được xác định, tính tỷ lệ % tại thời điểm đánh giá, kiểm tra trừ các nhiệm vụ có thời hạn hoàn thành sau thời điểm kiểm tra (theo thời gian đã xác định trong Kế hoạch ban hành đầu năm) trước khi tính tỷ lệ |
2 |
- |
100% kế hoạch |
2 |
- |
Từ 85% đến dưới 100% |
1 |
3 |
Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính (tỷ lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra) Ghi chú: Đơn vị trực thuộc bao gồm tất cả các cơ quan có thực hiện công tác cải cách hành chính |
3 |
a) |
Có thực hiện việc xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm |
0,5 |
b) |
Có xây dựng và ban hành Bộ Chỉ số đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (phục vụ cho công tác kiểm tra) |
1 |
c) |
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm Ghi chú: - Đối với các đơn vị có từ 10 đơn vị trực thuộc trở lên thì kiểm tra 20% tổng số đơn vị trực thuộc, tuy nhiên phải đảm bảo số lượng tối thiểu là 10 đơn vị có thực hiện công tác cải cách hành chính. - Cứ 01 đơn vị kiểm tra không căn cứ trên Bộ Chỉ số ban hành thì được tính là 01 đơn vị chưa được kiểm tra |
1
|
- |
100% đơn vị trực thuộc trở lên |
1 |
- |
Từ 70% đến dưới 100% |
0,25 |
d) |
Có văn bản kết luận về công tác kiểm tra và sau kiểm tra có xử lý những tồn tại, sai phạm (nếu có; có hồ sơ chứng minh cụ thể) theo kết quả kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị |
0,5 |
4 |
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC trực tuyến |
2 |
a) |
Đầy đủ và đúng thời hạn 04 báo cáo (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm) |
1 |
b) |
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu (mỗi báo cáo không đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu trừ 0,5 điểm) Ghi chú: Một nội dung không báo cáo hoặc thiếu 01 báo cáo được tính là 01 báo cáo không đầy đủ. |
1 |
5 |
Công tác tuyên truyền cải cách hành chính |
4,5 |
a) |
Các hình thức tuyên truyền: Đủ bốn hình thức tuyên truyền: (1) Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến: 0,5 điểm (2) Đăng thông tin trên báo: 0,5 điểm (3) Đăng thông tin trên đài truyền thanh, truyền hình: 0,5 điểm |
1,5 |
b) |
Tuyên truyền bằng các hình thức: (1) Tổ chức Cuộc thi (thông qua một trong các hình thức trực tuyến, sân khấu hóa...) liên quan đến công tác cải cách hành chính: 1 điểm (2) In ấn tờ rơi (phải tiến hành thiết kế, in màu): 0,5 điểm (3) Xây dựng video clip tuyên truyền về công tác CCHC: 0,5 điểm (4) Vật dụng có in nội dung tuyên truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân (bút, tập gấp, áo, móc khóa...): mỗi hình thức 0,5 điểm, tối đa 01 điểm. Ghi chú: Đối với tờ rơi, vật dụng nếu sử dụng những nội dung đã in ấn trong các năm trước thì chỉ đánh giá tối đa đạt nửa số điểm theo quy định của tiêu chí; trong trường hợp nội dung tuyên truyền đã lỗi thời, không đảm bảo thì không chấm điểm. |
3 |
6 |
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC |
1,5 |
a) |
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu tổ chức lồng ghép vào Hội nghị cuối năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình, được thảo luận và thể hiện rõ trong kết luận hội nghị) |
0,5 |
b) |
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với thi đua khen thưởng |
1 |
|
Có Quy định bằng văn bản về việc lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị/bộ phận/cá nhân để xem xét, đánh giá thi đua, khen thưởng cho tập thể/cá nhân tại đơn vị |
0,5 |
|
Thực hiện biểu dương, khen thưởng tại các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý, trong hội nghị 6 tháng, năm hoặc xử lý kỷ luật, phê bình cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện công tác CCHC của đơn vị theo các quy định hiện hành (Thể hiện bằng văn bản, thông báo cụ thể và không tính đối với các trường hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ) |
0,5 |
7 |
Sáng kiến trong CCHC được Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở công nhận (01 giải pháp đầu tiên được tính 2 điểm, thêm 01 giải pháp thì được cộng 01 điểm, tối đa không quá 3 điểm) Mỗi đơn vị lựa chọn và kê khai tối đa 04 sáng kiến cấp cơ sở để trình Hội đồng đánh giá xếp hạng CCHC hàng năm xem xét. |
3 |
II |
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
10 |
1 |
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (lấy ý kiến đánh giá của Sở Tư pháp) |
3,5 |
a) |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian Ghi chú: Nếu thiếu nội dung hoặc không đảm bảo thời gian thì bị trừ 0,25 điểm Đối với Văn phòng UBND thành phố đánh giá thông qua tiêu chí: Phối hợp với Sở Tư pháp trình UBND thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo thời gian. Ghi chú: Nếu không đảm bảo thời gian thì bị trừ 0,25 điểm |
0,5 |
b) |
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian Ghi chú: Nếu thiếu nội dung hoặc không đảm bảo thời gian thì bị trừ 0,25 điểm Đối với Văn phòng UBND thành phố đánh giá thông qua tiêu chí: Phối hợp với Sở Tư pháp trình UBND thành phố ban hành báo cáo hàng năm về kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo thời gian theo yêu cầu của Bộ Tư pháp. Ghi chú: Nếu không đảm bảo thời gian thì bị trừ 0,25 điểm |
0,5 |
c) |
Tổ chức thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND thành phố thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị hoặc thực hiện rà soát theo chuyên đề, theo yêu cầu của Bộ ngành, cơ quan có thẩm quyền |
2,5 |
* |
Đối với các Sở ban ngành |
|
- |
Rà soát đầy đủ, kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát hoặc khi có yêu cầu thực hiện rà soát |
2,5 |
- |
Có thực hiện rà soát đầy đủ nhưng chưa kịp thời |
2,25 |
- |
Có thực hiện rà soát nhưng chưa đầy đủ và chưa kịp thời |
2 |
- |
Không thực hiện rà soát vì không phát sinh căn cứ rà soát hoặc không phát sinh yêu cầu thực hiện rà soát |
2,25 |
- |
Không thực hiện rà soát khi phát sinh căn cứ rà soát hoặc khi có yêu cầu thực hiện rà soát |
0 |
* |
Đối với Văn phòng UBND thành phố |
|
- |
Phối hợp trình kịp thời, đầy đủ hồ sơ rà soát |
2,5 |
- |
Phối hợp trình đầy đủ nhưng chưa kịp thời |
2,25 |
- |
Phối hợp trình nhưng chưa đầy đủ và chưa kịp thời |
2 |
- |
Không phối hợp vì không phát sinh hồ sơ rà soát |
2,25 |
- |
Không phối hợp khi có hồ sơ rà soát hoặc khi có yêu cầu thực hiện rà soát |
0 |
2 |
Theo dõi thi hành pháp luật (lấy ý kiến đánh giá của Sở Tư pháp) |
1 |
* |
Đối với các Sở ban ngành |
|
a) |
Xây dựng kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật đầy đủ nội dung và theo đúng thời hạn quy định tại Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Chủ tịch UBND thành phố, gửi về Sở Tư pháp để theo dõi, tổng hợp. Trường hợp kế hoạch không đảm bảo nội dung hoặc không đảm bảo thời hạn thì không có điểm |
0,25 |
b) |
Hoàn thành 100% Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng tiến độ |
0,25 |
c) |
Báo cáo kết quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật định kỳ hàng năm đảm bảo đúng, đầy đủ nội dung và thời hạn theo yêu cầu. Trường hợp báo cáo không đảm bảo nội dung hoặc không đảm bảo thời hạn theo yêu cầu thì bị trừ 0,25 điểm |
0,5 |
* |
Đối với Văn phòng UBND thành phố |
|
a) |
Phối hợp với Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật đảm bảo thời gian theo quy định. |
0,5 |
b) |
Phối hợp với Sở Tư pháp trình UBND thành phố ban hành báo cáo kết quả thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật cho Bộ Tư pháp đảm bảo thời gian theo quy định. |
0,5 |
3 |
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC định kỳ (báo cáo quý và năm) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) |
1 |
* |
Đối với các Sở ban ngành |
|
a) |
Báo cáo đầy đủ số lượng và đúng thời hạn (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ nửa số điểm) Ghi chú: Đối với trường hợp trễ quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đến hạn phải báo cáo thì mới bị trừ điểm. |
0,5 |
b) |
Báo cáo đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu (thiếu mỗi nội dung trừ nửa số điểm) |
0,5 |
* |
Đối với Văn phòng UBND thành phố |
|
a) |
Tổng hợp xử lý các vấn đề phát sinh trong hoạt động kiểm soát TTHC |
0,5 |
b) |
Trình UBND thành phố ban hành Báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC trong năm đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định |
0,5 |
4 |
Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của thành phố |
1 |
* |
Đối với các Sở ban ngành |
|
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của thành phố (chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày Kế hoạch của UBND thành phố được ban hành) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) |
|
a) |
Ban hành đúng thời hạn |
0,5 |
b) |
Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC được giao theo Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của thành phố |
0,5 |
* |
Đối với Văn phòng UBND thành phố |
|
|
Tham mưu UBND thành phố ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của thành phố |
|
a) |
Ban hành đúng thời hạn |
0,5 |
b) |
Đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định |
0,5 |
5 |
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC |
1,5 |
* |
Đối với các Sở ban ngành |
|
a) |
Xây dựng văn bản triển khai Kế hoạch đơn giản hóa TTHC hàng năm trên địa bàn thành phố (chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Kế hoạch của thành phố) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) |
0,5 |
- |
Ban hành đúng thời hạn |
0,25 |
- |
Có phương án tổ chức thực hiện Kế hoạch của thành phố |
0,25 |
b) |
Báo cáo kết quả rà soát đầy đủ và đúng thời hạn 31/7 hàng năm (thiếu nội dung: 0,5, trễ hạn dưới 10 ngày: 0.5 điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên: 0 điểm) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) |
1 |
* |
Đối với Văn phòng UBND thành phố |
|
a) |
Tham mưu UBND thành phố ban hành Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hàng năm |
1 |
b) |
Triển khai cập nhật lên Hệ thống phần mềm một cửa sau khi UBND thành phố phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính |
0,5 |
6 |
Thực hiện ban hành TTHC theo thẩm quyền và đơn giản hóa TTHC |
2 |
a) |
Thực hiện ban hành và công bố TTHC theo thẩm quyền |
1 |
* |
Đối với các Sở ban ngành (Điều chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết định 766/QĐ-TTg) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) |
|
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) Tỷ lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn = Số thủ tục hành chính công bố đúng hạn/Tổng số thủ tục hành chính đã công bố * 100%. Ghi chú: - Số thủ tục hành chính công bố đúng hạn là thủ tục hành chính có ngày ban hành quyết định công bố nằm trong thời hạn theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung). Trường hợp dữ liệu về quyết định công bố của thủ tục hành chính được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính sau 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì số thủ tục hành chính trong quyết định công bố đó được tính là công bố quá hạn. - Tổng số thủ tục hành chính đã công bố trong kỳ là tổng số thủ tục hành chính của các quyết định công bố trong kỳ Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm tối đa Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
- |
Chỉ số Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ các nội dung về quy định và các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ nội dung thủ tục hành chính = Số thủ tục hành chính có đầy đủ thông tin về các bộ phận tạo thành theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung)/Tổng số thủ tục hành chính đã được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính * 100%. 100%: được điểm tối đa. Từ 90% đến dưới 100%: được 50% điểm tối đa Dưới 90%: 0 điểm |
0,5 |
* |
Đối với Văn phòng UBND thành phố |
|
|
Có tiến hành rà soát và ban hành Quyết định ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND thành phố và Chủ tịch UBND thành phố thực hiện theo cơ chế một cửa tại VP UBND thành phố |
1 |
b) |
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC được phê duyệt tại Bộ thủ tục hành chính của đơn vị hoặc được phê duyệt tại Quyết định ban hành phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố |
01 |
* |
Đối với các Sở ban ngành |
|
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC được phê duyệt tại Bộ thủ tục hành chính của đơn vị hoặc được phê duyệt tại Quyết định ban hành phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố Ghi chú: - So sánh giữa BTTHC cũ và BTTHC mới ban hành, chỉ rõ các thủ tục được đơn giản hóa, chỉ tính đối với nội dung đơn giản hóa về thời gian và thành phần hồ sơ (không tính đối với các trường hợp xây dựng quy trình từ mức 3 lên 4 hoặc từ mức 2 lên mức 3,4). Nội dung điểm này đã chấm trong phần công nghệ thông tin - Căn cứ vào Quyết định ban hành phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố hàng năm để tính toán các nội dung kiến nghị đơn giản hóa - Chỉ tính đối với các văn bản có ký số, chứng thư số của đơn vị và nội dung đính kèm trên egov.danang.gov.vn, nếu đơn vị cung cấp văn bản không chính xác thì không chấm điểm nội dung này và tiến hành trừ điểm tại mục Điểm trừ. - Có từ 01 kiến nghị: 0,25 điểm, 02 kiến nghị: 0,5 điểm; 03-04 kiến nghị: đạt 0,75 điểm; Từ 05 kiến nghị trở lên đạt 01 điểm |
01 |
* |
Đối với Văn phòng UBND thành phố |
|
|
Có tiến hành phối hợp với các Sở ban ngành để kiến nghị đơn giản hóa thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại UBND thành phố, đưa vào Bộ TTHC được ban hành tại Sở ban ngành - Có từ 01 kiến nghị: 0,25 điểm, 02 kiến nghị: 0,5 điểm; 03-04 kiến nghị: đạt 0,75 điểm; Từ 05 kiến nghị trở lên đạt 01 điểm Ghi chú: Hiện nay trong Bộ TTHC trình UBND thành phố ban hành đều có quy định rõ thời gian giải quyết tại Sở ban ngành và thời gian giải quyết của UBND thành phố. Theo đó, nếu VPUBND thành phố đồng ý rút ngắn thời gian giải quyết tại đơn vị thì sẽ chấm điểm nội dung tiêu chí này. |
01 |
III |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
18 |
1 |
Quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính |
2 |
* |
Đối với các Sở ban ngành |
|
|
Có tiến hành tham mưu, được cấp có thẩm quyền ban hành và triển khai có hiệu quả trên thực tế việc giải quyết hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính Ghi chú: trừ những hồ sơ tiến hành liên thông lên UBND thành phố |
|
a) |
Có tham mưu trong năm triển khai đánh giá |
0,5 |
b) |
Được cấp có thẩm quyền ban hành đối với nội dung tham mưu trong năm đánh giá |
1 |
c) |
Triển khai có hiệu quả trên thực tế (thông qua việc tiếp nhận hồ sơ) Ghi chú: - Đánh giá đối với việc giải quyết hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính đã ban hành của những năm trước - Đơn vị báo cáo cụ thể số lượng hồ sơ tiếp nhận, việc giải quyết theo các quy chế đề án được ban hành |
0,5 |
* |
Đối với Văn phòng UBND thành phố |
|
|
Ban hành Quyết định quy định rõ thời gian giải quyết tại Văn phòng UBND thành phố và thời gian giải quyết tại Lãnh đạo UBND thành phố: |
|
a) |
Có tham mưu trong năm triển khai đánh giá |
0,5 |
b) |
Được cấp có thẩm quyền ban hành đối với nội dung tham mưu trong năm đánh giá |
1 |
c) |
Triển khai có hiệu quả trên thực tế (thông qua việc tiếp nhận hồ sơ) |
0,5 |
2 |
Chỉ số Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn (Điều chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết định 766/QĐ-TTg) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn = Tổng số phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hoặc trước hạn/Tổng số phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý * 100%. Ghi chú: Trong đó, thời hạn tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Điều 43, Điều 45 Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia. Trường hợp cơ quan, đơn vị không có phản ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%. 100%: được điểm tối đa Từ 90% đến dưới 100%: được 50% điểm tối đa Dưới 90%: 0 điểm |
1 |
3 |
Sử dụng và ứng dụng phần mềm một cửa điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ (Thông qua kết quả theo dõi) |
2,5 |
a) |
Tiếp nhận 100% hồ sơ trên phần mềm (Ngoại trừ các lĩnh vực tiếp nhận trên các hệ thống của Bộ chuyên ngành như: Đăng ký kinh doanh, Lý lịch tư pháp...) |
0,5 |
b) |
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn: Số liệu được tính dựa trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố và Cổng Dịch vụ công quốc gia (nếu có sử dụng các phân hệ thuộc Bộ, ngành) - Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn = (Số hồ sơ đã xử lý sớm và đúng hạn + số hồ sơ đang xử lý trong hạn)/Tổng số hồ sơ tiếp nhận. Ghi chú: Hồ sơ giải quyết thực tế sớm hạn hoặc đúng hạn nhưng trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử (hoặc trên Cổng Dịch vụ công quốc gia) trễ hạn sẽ được tính là trễ hạn. Bên cạnh đó, nếu trong quá trình xử lý hồ sơ có “Yêu cầu bổ sung hồ sơ” hơn 01 lần thì tính trễ hạn (Điều chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết định 766/QĐ- TTg) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) Từ 90 đến 100%: được điểm tối đa Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm tối đa Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
c) |
Có luân chuyển, xử lý hồ sơ, ban hành kết quả xử lý đến Hệ thống quản lý văn bản điều hành (ngoại trừ các hồ sơ xử lý ngay hoặc kết quả giải quyết không lấy số từ hệ thống quản lý văn bản điều hành) - Đảm bảo 100%: 1 điểm - Từ 70% đến dưới 100% Số điểm tính theo công thức (Tỷ lệ % hồ sơ có luân chuyển, xử lý và ban hành kết quả xử lý x số điểm)/100% - Dưới 70%: 0 điểm |
1 |
4 |
Đảm bảo 100% việc cập nhật số liệu một cửa kịp thời, đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn; lý do trễ hẹn trên phần mềm tại đơn vị tại phần mềm cchc.danang.gov.vn tại đơn vị (chỉ đánh giá đối với các đơn vị có tài khoản để cập nhật số liệu) Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì không đạt điểm phần này |
1 |
5 |
Tỷ lệ hồ sơ thực tế được giải quyết đúng và sớm hẹn (kiểm tra hồ sơ xác suất tại buổi làm việc và qua theo dõi thường xuyên của Sở Nội vụ) Ghi chú: - Văn bản trễ hẹn được tính trong thời gian giải quyết của đơn vị, nếu có các cơ quan phối hợp thì trễ do đơn vị nào sẽ tiến hành trừ điểm đối với đơn vị làm trễ hẹn hồ sơ. Riêng đối với VP UBND thành phố chỉ tính đối với thời gian giải quyết tại VP UBND, không tính thời gian giải quyết tại Lãnh đạo UBND thành phố; - Việc chứng minh hồ sơ trễ hẹn sẽ do đơn vị được đánh giá tiến hành, nếu không chứng minh được xem như hồ sơ trễ hẹn. |
1 |
a) |
100% hồ sơ |
1 |
b) |
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ |
0,5 |
6 |
Thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị |
3 |
a) |
Kết quả đánh giá của tổ chức, công dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh giá trực tuyến). |
1 |
- |
Tỷ lệ đảm bảo theo quy định của UBND thành phố về Khung khảo sát mức độ hài lòng Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này. |
1 |
- |
Tỷ lệ không đảm bảo tối thiểu theo quy định của UBND thành phố nhưng triển khai khảo sát đạt từ 50% theo quy định Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này. |
0.5 |
b) |
Tỷ lệ đánh giá hài lòng trong năm đối với đánh giá trực tuyến (Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này) |
1 |
- |
Đạt từ 90% trở lên |
1 |
- |
Đạt từ 70 đến dưới 90% |
0.5 |
- |
Đạt dưới 70% |
0 |
c) |
Đơn vị tự tổ chức khảo sát độc lập mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với một hoặc một số thủ tục hành chính có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều trong năm để rà soát, đánh giá việc cung ứng dịch vụ hành chính công, báo cáo kết quả đánh giá về UBND thành phố và Sở Nội vụ. Ghi chú: Việc tiến hành khảo sát độc lập phải có kế hoạch cụ thể rõ ràng, có mẫu phiếu điều tra khảo sát, có đối tượng và hình thức triển khai khảo sát... theo các bước tại Quyết định về Khung khảo sát mức độ hài lòng trên địa bàn thành phố |
0,5 |
d) |
Có đánh giá kết quả khảo sát và để xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị trong thời gian tới theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như: Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội, Trung tâm Thông tin dịch vụ công thành phố nếu trong năm đơn vị được lựa chọn triển khai khảo sát độc lập) Ghi chú: Nếu đơn vị có văn bản đánh giá nhưng không đầy đủ các nội dung, các giải pháp theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công thì không đạt điểm phần này |
0,5 |
7 |
Thực hiện số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị |
3,5 |
a) |
Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức triển khai thực hiện công tác số hóa trong tiếp nhận, giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa, các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị. Đánh giá theo 3 mức: |
1 |
- |
Có xây dựng kế hoạch, xác định cụ thể lộ trình thực hiện và tổ chức triển khai nghiêm túc |
1 |
- |
Có xây dựng kế hoạch nhưng không xác định cụ thể lộ trình và không có văn bản đôn đốc, triển khai tổ chức thực hiện các nội dung tại kế hoạch |
0,5 |
- |
Không xây dựng kế hoạch, không xác định lộ trình và không triển khai thực hiện công tác số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC |
0 |
b) |
Rà soát, sắp xếp, đổi mới quy trình, cách thức tổ chức công việc của bộ phận một cửa để phù hợp với việc triển khai đưa quy trình số hóa gắn với quá trình tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Đánh giá theo 2 mức: Có thực hiện, Không thực hiện |
0,5 |
- |
Có thực hiện |
0,5 |
- |
Không thực hiện |
0 |
c) |
Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực của cơ quan, đơn vị để thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định. Ghi chú: đánh giá trên các phương diện: Trang bị đầy đủ trang thiết bị (máy tính, máy quét, bàn ghế...) và bố trí nhân lực bảo đảm triển khai thực hiện tốt việc tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính; nếu đơn vị thực hiện thiếu một trong các yếu tố thì nhận điểm trừ tương ứng. Chấm điểm đặc thù với đơn vị 100% hồ sơ trực tuyến |
0,5 |
d) |
Lập danh mục kết quả thủ tục hành chính còn hiệu lực phải thực hiện số hóa, lưu trữ. |
0,5 |
- |
Có lập danh mục kết quả thủ tục hành chính phải thực hiện số hóa và gửi Sở Nội vụ thẩm định trước khi ban hành kế hoạch số hóa chi tiết |
0,5 |
- |
Không thực hiện lập danh mục kết quả thủ tục hành chính phải thực hiện hóa theo quy định |
0 |
đ) |
Thực hiện số hóa trên phần mềm Một cửa điện tử theo đúng quy trình, quy định (đánh giá trên cơ sở xác suất hồ sơ kiểm tra). Tỷ lệ quy đổi điểm: % kết quả đạt được x số điểm/100% |
1 |
8 |
Nhóm chỉ số về số hóa hồ sơ (Điều chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết định 766/QĐ-TTg) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) |
4 |
a) |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử (số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp) - Tỷ lệ hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử = Tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết bằng văn bản, giấy tờ * 100%. 100%: được điểm tối đa Từ 80% đến dưới 100%: được 75% điểm tối đa. Từ 50% đến dưới 80%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
b) |
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa (số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp) - Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa = Tổng số hồ sơ TTHC có sử dụng lại thông tin,dữ liệu, giấy tờ điện tử/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%. Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa. Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm tối đa Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
c) |
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp) - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia = Số hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%. Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa. Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm tối đa Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
d) |
Chỉ số Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC (số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp) Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC = Số TTHC có kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC/Tổng số TTHC có đối tượng thực hiện là người dân * 100%. Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa. Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm tối đa Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
đ) |
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư (số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp) Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư = Số hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư được kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư/Tổng số hồ sơ TTHC của người dân * 100%. Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa. Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm tối đa Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
7 |
1 |
Triển khai sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP |
2 |
a) |
Sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong cơ quan chuyên môn đảm bảo nội dung, lộ trình theo phê duyệt của UBND thành phố |
1 |
b) |
Tham mưu quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn theo Thông tư hướng dẫn của Bộ chuyên ngành đảm bảo thời gian quy định (trong vòng 01 tháng Thông tư có hiệu lực). |
1 |
2 |
Tham mưu thực hiện phân cấp, ủy quyền đối với các nội dung thuộc phạm vi quản lý |
2 |
a) |
Tham mưu UBND thành phố các văn bản, quy định cụ thể về nội dung phân cấp, ủy quyền |
1 |
b) |
Có văn bản hướng dẫn các nội dung phân cấp, ủy quyền thuộc phạm vi quản lý |
1 |
3 |
Báo cáo tình hình sử dụng biên chế trực tuyến |
1,5 |
a) |
Báo cáo đúng hạn và đầy đủ các nội dung |
1,5 |
b) |
Trễ từ 01 đến dưới 05 ngày làm việc |
0,5 |
c) |
Quá 05 ngày làm việc |
0 |
4 |
Thực hiện đúng 100% quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính (bao gồm lãnh đạo Sở và lãnh đạo các phòng chuyên môn thuộc Sở) (Qua theo dõi của Phòng Công chức, viên chức Sở Nội vụ) |
1,5 |
a) |
Đảm bảo 100% về cơ cấu số lượng lãnh đạo Sở tại cơ quan đơn vị theo quy định của Bộ Nội vụ |
0,5 |
b) |
Đảm bảo 100% về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng tại cơ quan, đơn vị theo quy định của Bộ Nội vụ |
1 |
V |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
13 |
1 |
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế và số lượng người làm việc được giao đúng quy định (Qua theo dõi của Phòng Tổ chức, biên chế và Cải cách hành chính và Phòng Công chức Viên chức Sở Nội vụ) |
2,5 |
a) |
Xây dựng kế hoạch biên chế, số lượng người làm việc hàng năm đảm bảo thời gian, nội dung quy định |
0,5 |
b) |
Báo cáo phân bổ biên chế, số lượng người làm việc theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt; báo cáo kết quả sử dụng biên chế, số lượng người làm việc hàng năm đúng hạn và đầy đủ nội dung quy định |
0,5 |
c) |
Thực hiện đầy đủ đúng quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức, hợp đồng lao động |
0,5 |
d) |
Thực hiện tuyển dụng viên chức các đơn vị trực thuộc (đối với những đơn vị còn chỉ tiêu) |
1 |
- |
Có xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức được Sở Nội vụ phê duyệt |
0,5 |
- |
Thực hiện tuyển dụng theo đúng Kế hoạch được phê duyệt Ghi chú: Nếu có 01 đơn vị trực thuộc trở lên thực hiện không đúng kế hoạch, có văn bản yêu cầu rà soát của Sở Nội vụ thì không chấm điểm |
0,5 |
2 |
Triển khai cộng tác đánh giá kết quả làm việc công chức theo quy định hiện hành của thành phố (Qua theo dõi của Phòng Công chức, viên chức Sở Nội vụ) |
3 |
a) |
Triển khai đánh giá kết quả làm việc trên phần mềm (tính theo số đợt đánh hằng giá tháng/quý triển khai) |
1,5 |
- |
Triển khai đầy đủ và theo đúng thời gian quy định |
1,5 |
- |
Có 01 tháng/quý không hoàn thành theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại) |
0,75 |
- |
Có nhiều hơn 01 tháng/quý không hoàn thành theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại) Hoặc: Không triển khai từ 01 tháng/quý trở lên |
0 |
b) |
Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng công chức cuối năm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng/quý được xuất từ phần mềm tại đơn vị. |
1,5 |
- |
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Ghi chú: Phải đảm bảo triển khai đánh giá hằng tháng/quý đầy đủ và theo đúng thời gian quy định |
1,5 |
- |
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong năm có 01 tháng/quý không hoàn thành đánh giá theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại) |
0,75 |
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong năm có nhiều hơn 01 tháng/quý không hoàn thành đánh giá theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại) - Hoặc: Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong năm không triển khai đánh giá từ 01 tháng/quý trở lên - Hoặc: Tổng kết đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm chưa đầy đủ hoặc chậm trễ |
0 |
3 |
Thực hiện chuẩn hóa, xác thực thông tin hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc trên Phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức (Qua theo dõi của Phòng Công chức, viên chức thuộc Sở Nội vụ, thời điểm đánh giá tính đến ngày 31/12 hằng năm). Ghi chú: Riêng hồ sơ đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố phải được số hóa đầy đủ. |
1 |
a) |
100% hồ sơ được cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin và xác thực trên Phần mềm quản lý hồ sơ CBCCVC |
1 |
b) |
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ được cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin |
0,5 |
c) |
Dưới 90% hồ sơ được cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin và xác thực trên Phần mềm quản lý hồ sơ CBCCVC hoặc hồ sơ CBCCVC của đơn vị có các lỗi nghiêm trọng như: Nhập trùng hồ sơ; CBCCVC đã nghỉ việc, nghỉ hưu hoặc tuyển dụng nhân sự mới nhưng chưa thực hiện nghiệp vụ điện tử tương ứng; CBCCVC đề xuất sửa đổi hồ sơ trong năm nhưng đơn vị chưa xử lý. Ghi chú: Những hồ sơ không thể cập nhật do nguyên nhân khách quan phải kịp thời báo cáo về Sở Nội vụ để điều chỉnh; trường hợp tới thời điểm đánh giá tính đến ngày 31/12 vẫn chưa báo cáo để điều chỉnh thì xem như chưa thực hiện cập nhật, xác thực thông tin hồ sơ. |
0 |
4 |
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong cơ quan, đơn vị |
1 |
a) |
Có Quy chế về hoạt động sáng kiến và quy định mức khen thưởng đối với sáng kiến |
0,5 |
b) |
Triển khai khen thưởng riêng đối với sáng kiến trên thực tế (không tính khen thưởng đối với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình thức thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở) |
0,5 |
5 |
Về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Có văn bản, chủ trương thống nhất chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị và triển khai thực hiện trên thực tế đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định) Ghi chú: Chỉ tính đối với các chính sách do cơ quan ban hành, không tính chỉ hỗ trợ của các tổ chức chính trị xã hội (ví dụ: chi hỗ trợ của công đoàn, đoàn thanh niên), chính sách hỗ trợ riêng không tính phần kinh phí chi thu nhập tăng thêm hàng tháng |
1 |
a) |
Có văn bản chủ trương thống nhất về chính sách hỗ trợ riêng |
0,5 |
b) |
Triển khai thực hiện trên thực tế |
0,5 |
6 |
Thực hiện đúng và đầy đủ quy trình về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý, tiếp nhận, điều động luân chuyển trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (thông qua theo dõi của Phòng Công chức viên chức và Thanh tra, Sở Nội vụ) |
0,5 |
7 |
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng” và điều chỉnh thành: Thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND thành phố (thông qua theo dõi đánh giá của Thanh tra, Sở Nội vụ) |
3 |
a) |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện |
1 |
- |
Có xây dựng kế hoạch, chương trình triển khai thực hiện (nếu thiếu 01 văn bản bị trừ nửa số điểm) |
0,5 |
- |
Kế hoạch, chương trình có đầy đủ các nội dung theo yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hóa được kết quả đầu ra |
0,5 |
b) |
Báo cáo tình hình thực hiện |
1 |
- |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ 1/4 số điểm) Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hạn sau 01 tuần thì không có điểm |
0,5 |
- |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm bảo nội dung trừ 1/4 số điểm) Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hạn sau 01 tuần thì không có điểm |
0,5 |
c) |
Tỷ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch: |
1 |
- |
Đạt từ 90% trở lên |
1 |
- |
Từ 80% đến dưới 90% |
0,5 |
- |
Dưới 80% |
0 |
8 |
Có giải pháp trong việc thống kê, nâng cao chất lượng cuộc họp trong năm |
1 |
a) |
Có thống kê đầy đủ theo hướng dẫn của Sở Nội vụ |
0,5 |
b) |
Có giải pháp triển khai họp trực tuyến tại đơn vị (có tổ chức ít nhất 4 cuộc họp trực tuyến do đơn vị chủ trì hoặc tổ chức 01 cuộc họp do đơn vị chủ trì quy mô trên 50 người và ít nhất 04 điểm cầu) Ghi chú: Chứng minh thông qua việc ban hành giấy mời của đơn vị, hình ảnh... |
0,5 |
- |
Có giải pháp triển khai họp trực tuyến trên thực tế tại đơn vị |
0,25 |
- |
Có tổ chức ít nhất 4 cuộc họp trực tuyến do đơn vị chủ trì hoặc tổ chức 01 cuộc họp do đơn vị chủ trì quy mô trên 50 người và ít nhất 04 điểm cầu |
0,25 |
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
9 |
1 |
Mức thu nhập tăng thêm bình quân hàng tháng của đơn vị từ nguồn tiết kiệm chi hành chính (theo số liệu báo cáo của đơn vị và đối chiếu của Sở Tài chính) |
1 |
a) |
Tăng trên 1 lần mức lương cơ sở |
1 |
b) |
Từ 0,5 đến 1 lần mức lương cơ sở |
0,75 |
c) |
Dưới 0,5 lần mức lương cơ sở |
0,5 |
d) |
Không có thu nhập tăng thêm từ nguồn tiết kiệm chi hành chính |
0 |
2 |
Thực hiện việc phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý |
2,5 |
a) |
Ban hành quy định, quy chế phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm Ghi chú: Nếu quy định quy chế phân phối thu nhập tăng thêm không căn cứ trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng trên phần mềm thì được tối đa nửa số điểm |
1 |
b) |
Tổ chức triển khai thực hiện trên thực tế |
1,5 |
- |
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm (đảm bảo đầy đủ việc đánh giá hàng tháng hoặc quý) |
1,5 |
- |
Phân phối thu nhập tăng thêm theo kết quả không căn cứ trên kết quả đánh giá hàng tháng hoặc quý trên phần mềm |
0,5 |
3 |
Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (đối với nhóm đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố, thuộc cơ quan chuyên môn thành phố) (theo ý kiến đánh giá của Sở Tài chính) |
1,5 |
a) |
Có báo cáo tình hình thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đúng hạn theo quy định |
0,5 |
b) |
Về mức độ tự chủ tài chính của đơn vị: Ghi chú: Sở A có 04/05 đơn vị sự nghiệp công lập đã được giao chế độ tự chủ tài chính (ĐVSN tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư, ĐVSN tự chủ chi thường xuyên) và 01 ĐVSN do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên mà ĐVSN này không thể nâng mức tự chủ hành chính do không có nguồn thu thì tính điểm đặc thù đối với nội dung tiêu chí này |
1 |
- |
Sở ngành có 100% đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc trong năm có đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ từ nhóm có mức độ tự chủ thấp lên nhóm có mức độ tự chủ cao hơn |
0,5 |
- |
Có mức thu nhập tăng thêm bình quân hàng tháng từ nguồn chênh lệch thu chi của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan chuyên môn thành phố: lớn hơn 1 lần mức lương cơ sở. |
0,5 |
4 |
Công tác lập dự toán (qua theo dõi của Sở Tài chính) |
2 |
a) |
Trong năm, đơn vị chủ động cân đối, sắp xếp, điều chỉnh, phân bổ đủ kinh phí cho từng nội dung công việc của cơ quan, đơn vị, kể cả các nhiệm vụ phát sinh trong năm trong phạm vi dự toán được giao. Trong năm ngân sách không bổ sung ngoài dự toán trừ nhiệm vụ đột xuất có tính cấp bách thành phố giao |
1 |
b) |
Gửi dự toán cho cơ quan tài chính cùng cấp đảm bảo thời gian, đầy đủ và đúng biểu mẫu theo quy định |
1 |
5 |
Tình hình chấp hành dự toán và quyết toán (qua theo dõi của Sở Tài chính) |
2 |
a) |
Về chấp hành dự toán: Không có sai phạm về việc sử dụng kinh phí được giao theo kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm toán |
1 |
b) |
Về quyết toán ngân sách: Gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm đảm bảo thời gian, đầy đủ và đúng biểu mẫu theo quy định |
1 |
VII |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ |
15 |
1 |
Về việc sử dụng chữ ký số cá nhân lãnh đạo để ban hành văn bản điện tử tại đơn vị Ghi chú: Chữ ký số cá nhân lãnh đạo không bảo đảm đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không thực hiện ký số Tại đơn vị được tiến hành kiểm tra - 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chữ ký số cá nhân lãnh đạo; 1 điểm - Từ 50% đến dưới 100% Cách tính: (Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan phát hành có chữ ký số lãnh đạo) x số điểm/100 - Dưới 50%: 0 điểm Cách thức kiểm tra: Kiểm tra thông qua xác suất trên 50 văn bản ngẫu nhiên trong năm tiến hành đánh giá xếp hạng (chọn 01 đến 02 quý trong năm để kiểm tra) |
0,5 |
2 |
Về việc sử dụng chữ ký số cơ quan để ban hành văn bản điện tử tại đơn vị Ghi chú: Chữ ký số cơ quan không bảo đảm đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không thực hiện ký số Tại đơn vị được tiến hành kiểm tra - 100% văn bản điện tử có chữ ký số cơ quan: 1 điểm - Từ 50% đến dưới 100% Cách tính: (Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan phát hành có chữ ký số cơ quan) x số điểm/100 - Dưới 50%: 0 điểm Cách thức kiểm tra: Kiểm tra thông qua xác suất trên 50 văn bản ngẫu nhiên trong năm tiến hành đánh giá xếp hạng (chọn 01 đến 02 quý trong năm để kiểm tra) |
0,5 |
3 |
Ứng dụng Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
2 |
a) |
100% văn bản đến (trừ văn bản mật) được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
0,5 |
b) |
100% văn bản đi (trừ văn bản mật) được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
0,5 |
c) |
Trên 90% văn bản đi có kết nối với văn bản đến hoặc công việc tạo mới trên Hệ thống QLVBĐH/Tổng số văn bản đi (Số liệu thống kê từ QLVBĐH) |
1 |
4 |
Thực hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến Ghi chú: - Đối với các sở sử dụng DVCTT do bộ chủ quản cung cấp thì cung cấp số liệu khi báo cáo kèm ảnh chụp màn hình số liệu thống kê từ phần mềm. Nếu không cung cấp hình ảnh chứng minh thì không tính điểm - Đối với các DVCTT trên Hệ thống CQĐT thì lấy số liệu từ phần mềm |
7,5 |
a) |
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến = Tổng số TTHC đã khai báo, tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%. Trường hợp 01 TTHC khai báo, tích hợp cung cấp ở các mức độ khác nhau thì tính chung ở mức độ cao nhất. Tỷ lệ TTHC chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến = (Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết - TTHC đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến)/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%. |
2 |
- |
Tại đơn vị được kiểm tra (văn phòng các Sở ban ngành) - 100% xây dựng dịch vụ công mức 4: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
- |
Tại các đơn vị trực thuộc Sở ban ngành triển khai đánh giá xếp hạng - 100% xây dựng dịch vụ công mức 4: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
b) |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ = Tổng số dịch vụ công trực tuyến có hồ sơ tiếp nhận trực tuyến có ngày tiếp nhận trong kỳ/Tổng số dịch vụ công trực tuyến đã khai báo, tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC * 100% |
1 |
- |
Tại đơn vị được kiểm tra (văn phòng các Sở ban ngành) - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
- |
Tại các đơn vị trực thuộc Sở ban ngành triển khai đánh giá xếp hạng - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
c) |
Về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến/trực tiếp mức độ 3,4 đối với các thủ tục hành chính được xây dựng trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) |
2 |
- |
Tại đơn vị được kiểm tra (văn phòng các Sở ban ngành) - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
- |
Tại các đơn vị trực thuộc Sở ban ngành triển khai đánh giá xếp hạng - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
d) |
Ban hành và áp dụng rút ngắn 10-50% thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ trực tiếp và triển khai đưa vào áp dụng trên hệ thống http://egov.danang.gov.vn và hệ thống phần mềm dịch vụ công đang sử dụng của Bộ chuyên ngành. |
1 |
- |
Ban hành và áp dụng rút ngắn 10-50% thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ trực tiếp |
0,5 |
|
Triển khai cấu hình và tiếp nhận trên hệ thống http://egov.danang.gov.vn và hệ thống phần mềm dịch vụ công đang sử dụng của Bộ chuyên ngành. Ghi chú: Riêng đối với việc chứng minh thông qua việc sử dụng hệ thống Bộ chuyên ngành do đơn vị đánh giá thực hiện, cung cấp đầy đủ hình ảnh về việc cấu hình, các văn bản liên quan yêu cầu cấu hình thời gian đối với việc rút ngắn. Nếu không chứng minh được hoặc tài liệu chứng minh không trung thực thì không chấm điểm nội dung tiêu chí này. |
0,5 |
đ) |
Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến = Tổng số TTHC có giao dịch thanh toán thành công trên Hệ thống thanh toán trực tuyến/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%. Trường hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%. - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
e) |
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia = Tổng số TTHC có hồ sơ có đồng bộ dữ liệu phí, lệ phí trên cổng (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống)/ Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%. Trường hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%. - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
g) |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến = Tổng số hồ sơ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến qua cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%. Trường hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%. - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
5 |
Tỷ lệ số hồ sơ được tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng số sơ tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với TTHC theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích và đối với số hồ sơ đã được tiếp nhận thông qua dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4) (Thông qua số liệu cung cấp của Bưu điện thành phố và tài liệu chứng minh của đơn vị) - Trên 50% số hồ sơ được tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích: 0,5 điểm - Từ 03% đến dưới 50% số hồ sơ được tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ được tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/50 - Dưới 03%: 0 điểm |
0,5 |
6 |
Tỷ lệ số hồ sơ được trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng số sơ tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với thủ tục hành chính theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích và những hồ sơ có kết quả trả qua mạng; các hồ sơ không có kết quả trả thì sẽ không tính vào tỷ lệ hồ sơ trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích.) (Thông qua số liệu cung cấp của Bưu điện thành phố và tài liệu chứng minh của đơn vị) - Trên 50% số hồ sơ được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích: 0,5 điểm - Từ 03% đến dưới 50% số hồ sơ được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/50 - Dưới 03%: 0 điểm |
0,5 |
7 |
Về việc xây dựng hoặc tiến hành nâng cấp các phần mềm chuyên ngành phục vụ cho công tác quản lý Có tiến hành xây dựng phần mềm mới trong năm đánh giá hoặc tiến hành nâng cấp trong năm đánh giá. Cung cấp hồ sơ phần mềm gồm 04 yếu tố: Hợp đồng, địa chỉ web, tài khoản đăng nhập, hình ảnh chụp màn hình phần mềm. Nếu không cung cấp đầy đủ thì không có điểm |
0,5 |
8 |
Thông tin của hồ sơ công việc điện tử 100% hồ sơ được kiểm tra đã đủ và đúng thông tin: tiêu đề hồ sơ, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và kết thúc hồ sơ, thư mục: 01 điểm 50% đến dưới 100% hồ được kiểm tra, đã xác định tiêu đề, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và kết thúc hồ sơ, hoàn thiện các thông tin (điểm tính theo tỷ lệ) Dưới 50 % hồ sơ được kiểm tra, đã xác định tiêu đề, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và kết thúc hồ sơ, hoàn thiện các thông tin trên bìa: 0 điểm |
1 |
9 |
Thu thập tài liệu vào hồ sơ công việc điện tử (kể cả tài liệu phim, ảnh, ghi âm (nếu có) 100% hồ sơ công việc điện tử được kiểm tra đã thực hiện thu thập đầy đủ các văn bản, tài liệu trong quá trình giải quyết, tính đến thời điểm kiểm tra, bảo đảm tính toàn vẹn của hồ sơ và đúng với tiêu đề hồ sơ, không có văn bản trùng: 01 điểm 50% đến dưới 100% hồ sơ công việc điện tử được kiểm tra đã thực hiện thu thập đầy đủ các văn bản, tài liệu trong quá trình giải quyết, tính đến thời điểm kiểm tra, bảo đảm tính toàn vẹn của hồ sơ và đúng với tiêu đề hồ sơ, không có văn bản trùng (tính theo tỷ lệ đạt được) Dưới 50% hồ sơ công việc điện tử được kiểm tra không thu thập đầy đủ các văn bản, tài liệu trong quá trình giải quyết hoặc có văn bản, tài liệu không đúng hồ sơ: 0 điểm |
1 |
10 |
Giá trị pháp lý của các văn bản trong hồ sơ 100% hồ sơ công việc điện tử được kiểm toàn bộ văn bản trong hồ sơ đảm bảo tính pháp lý: 01 điểm Từ 50% đến dưới 100% hồ sơ công việc điện tử được kiểm tra có văn bản trong hồ sơ đảm bảo tính pháp lý (tính theo tỷ lệ đạt được) Dưới 50% hồ sơ công việc điện tử được kiểm tra có văn bản trong hồ sơ đảm bảo giá trị pháp lý: 0 điểm |
1 |
VIII |
HIỆU QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (thông qua kết quả điều tra khảo sát) |
9 |
1 |
Kết quả điều tra khảo sát của Trung tâm thông tin dịch vụ công thành phố (khảo sát độc lập theo yêu cầu của thành phố) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng x số điểm /100 |
3 |
a) |
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ |
0,5 |
b) |
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC và kết quả giải quyết TTHC |
1 |
c) |
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC |
0,5 |
d) |
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC |
1 |
2 |
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do đơn vị ban hành (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, UBND quận huyện đánh giá đối với Sở ban ngành) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100 |
2 |
a) |
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
0,5 |
b) |
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
0,5 |
c) |
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
0,5 |
d) |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
0,5 |
3 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, UBND quận huyện đánh giá đối với Sở ban ngành) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100 |
2 |
a) |
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Chính phủ |
1 |
b) |
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và UBND quận, huyện |
1 |
4 |
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, UBND quận huyện đánh giá đối với Sở ban ngành) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100 |
2 |
a) |
Tính kịp thời và mức độ đầy đủ của các thông tin chuyên ngành được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
1 |
b) |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
1 |
IX |
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ |
|
1 |
Điểm thưởng |
10 |
a) |
Có tổ chức các hoạt động đối thoại, trả lời vướng mắc cho tổ chức, công dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị và xử lý các kiến nghị được nêu ra tại buổi đối thoại. Ghi chú: - Tiêu chí này chứng minh thông qua các tài liệu: Giấy mời đối thoại, hình ảnh tại buổi đối thoại, giải đáp các vướng mắc của tổ chức, công dân khi thực hiện thủ tục hành chính do đơn vị cung cấp... - Không tính đối với công tác tiếp dân định kỳ của lãnh đạo đơn vị theo quy định; không tính các lớp tập huấn đào tạo bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công chức viên chức, người lao động của đơn vị |
1 |
b) |
Trong năm duy trì thực hiện tốt hoặc đăng ký tham gia và triển khai có hiệu quả trên thực tế Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố cho Bưu điện (thông qua theo dõi đánh giá của Phòng Tổ chức biên chế và Cải cách hành chính, Sở Nội vụ). |
0,5 |
c) |
Có sáng kiến được Hội đồng xét sáng kiến thành phố công nhận có tác dụng, ảnh hưởng đối với thành phố Ghi chú: Cứ một sáng kiến cộng 01 điểm, tối đa không quá 2 điểm; sáng kiến được Hội đồng cấp thành phố xét duyệt (do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức) và được công nhận tại Quyết định của UBND thành phố. |
2 |
d) |
Thực hiện thí điểm các nội dung cải cách hành chính Ghi chú: Để có cơ sở chấm điểm, các đơn vị phải có báo cáo gửi Sở Nội vụ để theo dõi và đánh giá các nội dung thí điểm định kỳ (nếu không tiến hành báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm, hình ảnh minh họa chứng minh thì không chấm điểm nội dung thí điểm). Mỗi nội dung tự nguyện đăng ký thí điểm, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền chọn là đơn vị thí điểm và triển khai có hiệu quả trong thực tế thì được cộng 1 điểm, tối đa không quá 2 điểm |
2 |
đ) |
Được UBND thành phố biểu dương tên đơn vị trong văn bản về việc thực hiện công việc do UBND thành phố giao |
1 |
e) |
Có phương án chuyển giao một số nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt động quản lý hành chính nhà nước cho tổ chức, doanh nghiệp ngoài nhà nước đảm nhiệm |
1 |
g) |
Được UBND thành phố biểu dương tên đơn vị trong văn bản về việc xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân tại 1022 |
1 |
h) |
Có triển khai tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa phần mềm chuyên ngành của cơ quan, đơn vị với hệ thống Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình nộp hồ sơ trực tuyến”. |
1 |
i) |
Có 100% số hồ sơ được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích trong năm triển khai đánh giá hoặc có trên 10.000 hồ sơ trong năm được trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
0,5 |
2 |
Điểm trừ |
10 |
a) |
Không triển khai hoặc triển khai không đúng thời gian về việc chuyển báo cáo thẩm định kết quả cải cách hành chính; việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp hạng CCHC của thành phố (theo quy định về quy trình đánh giá xếp hạng của UBND thành phố và văn bản triển khai của Sở Nội vụ) |
1 |
b) |
Không thực hiện việc xin lỗi công dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành phố) |
1 |
c) |
Có công chức hoặc viên chức bị xử lý kỷ luật (tính theo thời điểm phát hiện hành vi vi phạm) Ví dụ: Công chức hoặc viên chức bị phát hiện hành vi vi phạm vào thời điểm đang ở Sở A, sau đó bị điều về Sở B và ban hành Quyết định kỷ luật thì tiến hành trừ điểm tại sở A, không trừ điểm đối với sở B |
1 |
d) |
Không trung thực trong việc đính kèm các tài liệu giải trình đánh giá xếp hạng cải cách hành chính hàng năm; không trung thực trong việc báo cáo hồ sơ giải quyết trễ hẹn thông qua báo cáo một cửa hàng tháng tại website http://cchc.danang.gov.vn |
1 |
đ) |
Không hoàn thành công việc của UBND thành phố giao (Theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND thành phố) Ghi chú: Các trường hợp cụ thể là nguyên nhân chính dẫn đến việc không thể thực hiện nhiệm vụ được giao đúng hạn thì đơn vị có trách nhiệm báo cáo ngay cho UBND TP vướng mắc khi được giao nhiệm vụ theo Quy chế theo dõi đôn đốc công việc để chỉ đạo xử lý. |
2 |
- |
Hoàn thành dưới 90% công việc của UBND thành phố giao |
1 |
+ |
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% |
0,5 |
+ |
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% |
0,75 |
+ |
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70% |
1 |
- |
Bị UBND thành phố phê bình rõ tên đơn vị trong văn bản về việc thực hiện công việc do UBND thành phố giao |
1 |
e) |
Không báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng trong năm theo quy định và theo đề nghị của Sở Nội vụ |
0,5 |
g) |
Thực hiện cung cấp các thông tin chậm trễ hoặc không triển khai các nội dung trong Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp đến điểm xếp hạng của thành phố, mất các điểm số chủ quan theo đánh giá của Bộ Chỉ số của thành phố (do Bộ Nội vụ thẩm định) |
0,5 |
h) |
Thực hiện không tốt các nội dung về quản lý để báo đài, các phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự thật; bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình hoặc Có đơn vị trực thuộc thực hiện công tác CCHC yếu, bị dư luận, báo đài phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự thật, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình |
0,5 |
i) |
Chưa số hóa đầy đủ hồ sơ lãnh đạo quản lý sở ban ngành theo quy định |
0,5 |
j) |
Bị hủy kết quả tuyển dụng viên chức do có sai phạm trong công tác tuyển dụng |
1 |
k) |
Để xảy ra tình trạng hồ sơ hướng dẫn nộp, rút nhiều lần (do lỗi chủ quan của cơ quan thực hiện) Ghi chú: Hồ sơ tiếp nhận tính cả đối với các đơn vị trực thuộc, nếu không chứng minh được thì hồ sơ đương nhiên được xem là lỗi chủ quan của cơ quan tiếp nhận |
1 |
- |
Từ 05 - 30 hồ sơ |
0,25 |
- |
Từ 31 đến 40 hồ sơ |
0,5 |
- |
Từ 41 đến 50 hồ sơ |
0,75 |
- |
Từ 51 hồ sơ trở lên |
1 |
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ
SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN
TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
Nội dung Bộ chỉ số |
Điểm số |
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
24 |
1 |
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm |
2,5 |
a) |
Ban hành đúng thời hạn và cập nhật đầy đủ kế hoạch lên phần mềm http://cchc.danang.gov.vn Ghi chú: Thời gian ban hành kế hoạch được tính chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị nhận được Kế hoạch CCHC của Bộ ngành cấp trên. |
0,5 |
b) |
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC được phân công chủ trì thực hiện theo kế hoạch CCHC của thành phố và bộ, ngành cấp trên |
1 |
c) |
Các nhiệm vụ cụ thể hóa, lượng hóa được kết quả hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm cơ quan triển khai |
0,5 |
d) |
Có dự toán kinh phí thực hiện kèm theo |
0,5 |
2 |
Công tác quản trị tiến độ và mức độ hoàn thành Kế hoạch |
4 |
a) |
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm) (Nếu không cập nhật tiến độ 6 tháng trừ 0,5 điểm, nếu cập nhật 06 tháng nhưng không cập nhật tiến độ năm không có điểm) |
1 |
b) |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương trình CCHC Ghi chú: - Trong trường hợp có nhiệm vụ do UBND thành phố và của Bộ ngành cấp trên giao nhưng không hoàn thành do nguyên nhân chủ quan thì được tối đa 1 điểm; - Các nhiệm vụ không cụ thể hóa được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không hoàn thành - Trong trường hợp kế hoạch không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao nhưng vẫn triển khai thực hiện và có sản phẩm cụ thể thì đạt tối đa 2 điểm) |
3 |
- |
100% kế hoạch |
3 |
- |
Từ 85% đến dưới 100% |
2 |
- |
Từ 70% đến dưới 85% |
1 |
3 |
Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính (tỉ lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra) Ghi chú: Đơn vị trực thuộc bao gồm tất cả các cơ quan có thực hiện công tác cải cách hành chính |
4 |
a) |
Có thực hiện việc xây dựng Kế hoạch kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm |
1 |
b) |
Có xây dựng và ban hành Bộ Chỉ số đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (phục vụ cho công tác kiểm tra) |
1 |
c) |
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được kiểm tra trong năm |
1 |
- |
100% đơn vị trực thuộc trở lên được kiểm tra trong năm theo Bộ Chỉ số đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (do đơn vị ban hành) |
1 |
- |
100% đơn vị trực thuộc trở lên được kiểm tra trong năm không căn cứ trên Bộ chỉ số đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (do đơn vị ban hành) |
0,5 |
d) |
Có báo cáo phân tích, văn bản kết luận chung về công tác kiểm tra và sau kiểm tra; nội dung báo cáo phải xử lý những tồn tại, sai phạm (nếu có; có hồ sơ chứng minh cụ thể) và tất cả các vấn đề phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
1 |
4 |
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC trực tuyến |
2 |
a) |
Đầy đủ và đúng thời hạn 2 báo cáo (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ 0,5 đ) |
1 |
b) |
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu (mỗi báo cáo không đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu trừ 0,5 đ) |
1 |
5 |
Công tác tuyên truyền cải cách hành chính |
5,5 |
a) |
Có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc lồng ghép chung trong kế hoạch cải cách hành chính năm của đơn vị; theo đó phải cụ thể các hình thức tuyên truyền và thời gian thực hiện Ghi chú: Nếu Kế hoạch tuyên truyền chỉ nêu chung chung, không lượng hóa sản phẩm thì không chấm điểm nội dung tiêu chí này |
0,5 |
b) |
Các hình thức tuyên truyền: |
5 |
- |
Đủ bốn hình thức tuyên truyền: (1) Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến: 0,5 điểm (2) Đăng thông tin cải cách hành chính trên website của ngành: 0,5 điểm (3) Đăng thông tin trên báo: 0,5 điểm (4) Đăng thông tin trên đài truyền thanh, truyền hình: 0,5 điểm |
2 |
- |
Tuyên truyền bằng các hình thức: (1) Tổ chức Cuộc thi (thông qua một trong các hình thức trực tuyến, sân khấu hóa...) liên quan đến công tác cải cách hành chính: 01 điểm (2) In ấn tờ rơi (phải tiến hành thiết kế, in màu): 0,5 điểm (3) Xây dựng video clip tuyên truyền về công tác CCHC: 0,5 điểm (4) Vật dụng có in nội dung tuyên truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân (bút, tập gấp, áo, móc khóa...): mỗi hình thức 0,5 điểm, tối đa 01 điểm. Ghi chú: Đối với tờ rơi, vật dụng nếu sử dụng những nội dung đã in ấn trong các năm trước thì chỉ đánh giá tối đa đạt nửa số điểm theo quy định của tiêu chí; trong trường hợp nội dung tuyên truyền đã lỗi thời, không đảm bảo thì không chấm điểm. |
3 |
6 |
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC |
3 |
a) |
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu tổ chức lồng ghép vào Hội nghị cuối năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình, được thảo luận và thể hiện rõ trong kết luận hội nghị) |
1 |
b) |
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với thi đua khen thưởng |
2 |
|
Có Quy định bằng văn bản về việc lẩy kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị/bộ phận/cá nhân để xem xét, đánh giá thi đua, khen thưởng cho tập thể/cá nhân tại đơn vị |
1 |
- |
Thực hiện biểu dương, khen thưởng tại các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý, trong hội nghị 6 tháng, năm hoặc xử lý kỷ luật, phê bình cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong, thực hiện công tác CCHC của đơn vị theo các quy định hiện hành Ghi chú: Thể hiện bằng văn bản, thông báo cụ thể và không tính đối với các trường hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ |
1 |
7 |
Sáng kiến trong CCHC được Hội đồng khoa học cấp cơ sở công nhận hoặc đơn vị tự chọn từ những sáng kiến tiêu biểu (đối với trường hợp đơn vị không có Hội đồng khoa học cấp cơ sở xét sáng kiến) (01 giải pháp đầu tiên được tính 2 điểm, thêm 01 giải pháp thì được cộng 01 điểm, tối đa không quá 3 điểm) Mỗi đơn vị lựa chọn và kê khai tối đa 04 sáng kiến cấp cơ sở để trình Hội đồng đánh giá xếp hạng CCHC hàng năm xem xét. |
3 |
II |
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
6 |
1 |
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị hằng năm |
1 |
a) |
Rà soát đầy đủ kịp thời có chất lượng, lập hồ sơ rà soát đầy đủ theo đúng quy định |
0,5 |
b) |
Xử lý kịp thời, đúng hình thức quy định |
0,5 |
2 |
Thực hiện công bố, công khai TTHC đúng quy định |
2,5 |
a) |
Thực hiện rà soát, kiến nghị công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ít nhất 01 lần/năm Ghi chú: Nếu đã thực hiện rà soát tuy nhiên không tiến hành công bố trong năm đánh giá (do Bộ chủ quản không thực hiện) thì tối đa đạt 0,5 điểm tiêu chí này. |
1,5 |
b) |
Công khai đầy đủ và đúng thời gian bộ TTHC hiện hành tại website và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị Ghi chú: Nếu thực hiện không đầy đủ, chính xác một trong các nội dung thông tin tại thời điểm kiểm tra thì không đạt điểm theo tiêu chí này. |
1 |
3 |
Kết quả của các TTHC đã được đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa trong năm |
2,5 |
a) |
Có kiến nghị, đề xuất đơn giản hóa gửi Bộ chủ quản theo Bộ TTHC hiện hành trong năm đánh giá xếp hạng |
1 |
b) |
Kiến nghị đơn giản hóa được phê duyệt và được thực hiện trên thực tế trong Bộ thủ tục hành chính được cấp có thẩm quyền ban hành Ghi chú: - Không tính những trường hợp đơn giản hóa do đơn vị tự phê duyệt thực hiện theo tinh thần cuộc vận động 03 hơn: nhanh hơn, hợp lý hơn, thân thiện hơn - Nếu đơn vị có 01 kiến nghị thì đạt 01 điểm, có từ 02 kiến nghị trở lên thì đạt 1,5 điểm |
1,5 |
III |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
16 |
1 |
100% TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị |
1 |
2 |
Sử dụng và ứng dụng phần mềm điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ (Thông qua kết quả theo dõi) |
4 |
a) |
Tiếp nhận 100% hồ sơ trên phần mềm |
1 |
b) |
Có khả năng thống kê và trích xuất kết quả tiếp nhận và xử lí hồ sơ theo quy định |
1 |
c) |
Có khả năng trích xuất danh sách công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định |
1 |
d) |
Có luân chuyển, xử lý hồ sơ, ban hành kết quả xử lý (nếu tỷ lệ từ 95% đến dưới 100% thì được nửa số điểm, dưới tỉ lệ trên không tính điểm) |
1 |
3 |
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn |
1,5 |
a) |
100% hồ sơ |
1,5 |
b) |
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ |
0,5 |
4 |
Thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị |
2 |
a) |
Đơn vị tự tổ chức khảo sát độc lập mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với một hoặc một số thủ tục hành chính có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều trong năm để rà soát, đánh giá việc cung ứng dịch vụ hành chính công, báo cáo kết quả đánh giá về UBND thành phố và Sở Nội vụ. Ghi chú: Việc tiến hành khảo sát độc lập phải có kế hoạch cụ thể rõ ràng, có mẫu phiếu điều tra khảo sát, có đối tượng và hình thức triển khai khảo sát... theo các bước tại Quyết định về Khung khảo sát mức độ hài lòng trên địa bàn thành phố |
1 |
b) |
Có đánh giá kết quả khảo sát và đề xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị trong thời gian tới theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như: Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội, Trung tâm Thông tin dịch vụ công thành phố và kết quả đơn vị tự tiến hành khảo sát (nếu có)) Ghi chú: Nếu đơn vị có văn bản đánh giá nhưng không đầy đủ các nội dung, các giải pháp theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công thì không đạt điểm phần này |
1 |
5 |
Kết quả đánh giá của tổ chức, công dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh giá trực tuyến). |
2,5 |
a) |
Kết quả đánh giá của tổ chức, công dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh giá trực tuyến). |
1,5 |
- |
Tỷ lệ đảm bảo theo quy định của UBND thành phố về Khung khảo sát mức độ hài lòng Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này. |
1,5 |
- |
Tỷ lệ không đảm bảo tối thiểu theo quy định của UBND thành phố nhưng triển khai khảo sát đạt từ 50% theo quy định Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này. |
0,5 |
b) |
Tỷ lệ đánh giá hài lòng trong năm đối với đánh giá trực tuyến (Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này) |
1 |
- |
Đạt từ 90% trở lên |
1 |
- |
Đạt từ 70 đến dưới 90% |
0.5 |
- |
Đạt dưới 70% |
0 |
6 |
Đảm bảo 100% việc cập nhật số liệu một cửa kịp thời, đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn; lý do trễ hẹn trên phần mềm tại đơn vị tại phần mềm http://cchc.danang.gov.vn tại đơn vị (chỉ đánh giá đối với các đơn vị có tài khoản để cập nhật số liệu) Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì không đạt điểm phần này |
1 |
7 |
Tiến hành công khai trên website của đơn vị về kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa một cửa liên thông Ghi chú: - Việc công khai được thực hiện hàng tháng: thời gian đăng tải công khai kết quả phải đảm bảo sau từ 03-05 ngày sau khi kết thúc tháng. Nếu tiến hành sau thời gian nêu trên được tính 01 tháng không thực hiện công khai - Đơn vị cung cấp đường dẫn chứng minh nội dung nêu trên, nếu không cung cấp được đường dẫn chứng minh thì không đạt điểm nội dung này |
2 |
a) |
Đảm bảo công khai 6 tháng đầu năm trên website của đơn vị về kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa một cửa liên thông (thiếu 01 tháng thì đạt nửa số điểm; thiếu 02 tháng không đạt điểm nội dung tiêu chí này) |
1 |
b) |
Đảm bảo công khai 6 tháng cuối năm trên website của đơn vị về kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa một cửa liên thông (thiếu 01 tháng thì đạt nửa số điểm; thiếu 02 tháng không đạt điểm nội dung tiêu chí này) |
1 |
8 |
Có xây dựng và thực hiện liên thông thủ tục hành chính theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết với các sở ban ngành, UBND quận huyện, phường xã trên địa bàn thành phố |
2 |
a) |
Ban hành trong năm đánh giá |
1 |
b) |
Triển khai thực hiện liên thông thủ tục hành chính theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết với các sở ban ngành, UBND quận huyện phường xã trên địa bàn thành phố Ghi chú: - Đánh giá đối với việc giải quyết hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính đã ban hành (bao gồm những năm trước) - Đơn vị báo cáo cụ thể số lượng hồ sơ tiếp nhận, việc giải quyết theo các quy chế đề án được ban hành |
1 |
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
6 |
1 |
Áp dụng và duy trì chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính |
1 |
2 |
Thực hiện phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của đơn vị đến các đơn vị trực thuộc |
3 |
a) |
Tham mưu Quyết định phân cấp quản lý ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của đơn vị đến các đơn vị trực thuộc trong năm đánh giá (Ghi chú: nếu đã phân cấp trong những năm trước đó hoặc không có nội dung phân cấp sẽ tính điểm đặc thù) |
1 |
b) |
Quyết định được phê duyệt trong năm đánh giá (Ghi chú: nếu đã được phê duyệt trong những năm trước đó hoặc không có nội dung phân cấp sẽ tính điểm đặc thù) |
1 |
c) |
Triển khai có hiệu quả trên thực tế đối với những nội dung triển khai thực hiện phân cấp (bao gồm những nội dung đã tiến hành phân cấp trong những năm trước) Ghi chú: Đơn vị không có nội dung phân cấp tính điểm đặc thù |
1 |
3 |
Ban hành thông báo phân công nhiệm vụ Lãnh đạo phù hợp với tình hình thực tế hoặc sau khi có thay đổi về lãnh đạo |
0,5 |
a) |
Ban hành kịp thời |
0,5 |
b) |
Ban hành không kịp thời hoặc không ban hành |
0 |
4 |
100% các đơn vị trực thuộc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn (hoặc Quy chế tổ chức hoạt động) theo quy định |
0,5 |
5 |
Tỷ lệ các phòng ban chuyên môn ban hành thông báo phân công nhiệm vụ |
1 |
a) |
100% các phòng ban chuyên môn |
1 |
b) |
Từ 80% đến dưới 100% các phòng ban chuyên môn |
0,5 |
c) |
Dưới 80% |
0 |
V |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
15 |
1 |
Xây dựng và cập nhật Phần mềm quản lý cán bộ, công chức |
2 |
a) |
Cập nhật đầy đủ thông tin, các quá trình của công chức, kết xuất được các biểu mẫu lý lịch theo yêu cầu của Bộ Nội vụ tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ công chức Ghi chú: Không tính đối với việc cập nhật trên hệ thống excel |
1 |
b) |
Kết xuất các báo cáo theo quy định của Thông tư 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 về quy định chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức Ghi chú: Không tính đối với việc quản lý trên hệ thống excel |
1 |
2 |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc |
2 |
a) |
Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức, người lao động |
1 |
b) |
Triển khai thực hiện trên thực tế (theo đúng Kế hoạch đã đề ra) |
1 |
3 |
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong cơ quan, đơn vị |
2 |
a) |
Có Quy chế về hoạt động sáng kiến và quy định mức khen thưởng đối với sáng kiến |
1 |
b) |
Triển khai khen thưởng riêng đối với sáng kiến trên thực tế (không tính khen thưởng đối với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình thức thi thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở) |
1 |
4 |
Về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
2,5 |
a) |
Có Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm và triển khai theo Kế hoạch cho công chức viên chức |
1 |
- |
Có Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm |
0,5 |
- |
Triển khai trên thực tế |
0,5 |
b) |
Có văn bản, chủ trương thống nhất chính sách hỗ trợ riêng của địa phương và triển khai thực hiện trên thực tế đối với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định) Ghi chú: Chính sách hỗ trợ riêng không tính phần kinh phí chi thu nhập tăng thêm hàng tháng |
15 |
- |
Có văn bản chủ trương thống nhất về chính sách hỗ trợ riêng |
0,5 |
- |
Triển khai thực hiện trên thực tế |
1 |
5 |
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND thành phố (thông qua theo dõi, đánh giá của Thanh tra, Sở Nội vụ) |
5 |
a) |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện |
1 |
- |
Có xây dựng kế hoạch, chương trình triển khai thực hiện (nếu thiếu 01 văn bản bị trừ nửa số điểm) |
0,5 |
- |
Kế hoạch, chương trình có đầy đủ các nội dung theo yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hóa được kết quả đầu ra |
0,5 |
b) |
Báo cáo tình hình thực hiện |
2 |
- |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ 1/4 số điểm) Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hạn sau 01 tuần thì không có điểm |
1 |
- |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm bảo nội dung trừ 1/4 số điểm) Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hạn sau 01 tuần thì không có điểm |
1 |
c) |
Tỷ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch: |
2 |
- |
Đạt từ 90% trở lên |
2 |
- |
Từ 80% đến dưới 90% |
1 |
- |
Dưới 80% |
0 |
6 |
Có giải pháp trong việc thống kê, nâng cao chất lượng cuộc họp trong năm tại đơn vị |
1,5 |
a) |
Thực hiện thống kê đầy đủ các cuộc họp tại đơn vị |
0,5 |
b) |
Có giải pháp triển khai họp trực tuyến tại đơn vị (có tổ chức ít nhất 4 cuộc họp trực tuyến do đơn vị chủ trì hoặc tổ chức 01 cuộc họp do đơn vị chủ trì quy mô trên 50 người và ít nhất 04 điểm cầu) Ghi chú: Chứng minh thông qua việc ban hành giấy mời của đơn vị, hình ảnh... |
1 |
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
6 |
1 |
Thực hiện việc phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý |
5 |
a) |
Ban hành quy định, quy chế phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm Ghi chú: Nếu quy định quy chế phân phối thu nhập tăng thêm không căn cứ trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần 1 mềm thì được tối đa nửa số điểm Đối với Công an thành phố đánh giá thông qua tiêu chí: Có ban hành văn bản quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị và thực hiện nghiêm túc quy chế chi tiêu nội bộ tại đơn vị (nếu không đảm bảo một trong hai nội dung thì không chấm điểm tiêu chí này) |
1 |
b) |
Ban hành Ban hành các tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ để phân loại công chức theo kết quả đánh giá hàng năm |
1 |
c) |
Tổ chức triển khai thực hiện trên thực tế |
3 |
* |
Đối với các cơ quan Trung ương |
|
- |
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm (đảm bảo đầy đủ việc đánh giá hàng tháng hoặc quý) Ghi chú: Nếu đơn vị tiến hành tổng hợp các bảng đánh giá thông qua giấy; sau đó giao cho Văn phòng hoặc Phòng tổng hợp nhập tất cả các nội dung điểm lên trên phần mềm thì chí đạt tối đa 1,5 điểm. |
3 |
- |
Phân phối thu nhập tăng thêm theo kết quả không căn cứ trên kết quả đánh giá hàng tháng hoặc quý trên phần mềm (nghĩa là việc thực hiện đánh giá của cá nhân, phòng ban thông qua giấy, tổng hợp thông qua phiếu giấy hoặc nhập lên file excel, chưa có phần mềm hỗ trợ). |
0,5 |
* |
Đối với Công an thành phố đánh giá thông qua tiêu chí Triển khai khen thưởng đối với các hoạt động ảnh hưởng lớn đến công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố (cứ 01 hoạt động khen thưởng lớn: 02 điểm, từ 02 hoạt động khen thưởng lớn trở lên: 03 điểm) |
|
2 |
Về sử dụng kinh phí phục vụ cho công tác cải cách hành chính (thông qua các biên lai, chứng từ chi kế toán) |
1 |
a) |
Đạt mức từ 80 triệu đồng trở lên trong năm |
1 |
b) |
Đạt mức từ 70 đến dưới 80 triệu đồng trở lên trong năm |
0,5 |
c) |
Đạt mức từ 50 đến dưới 70 triệu đồng trở lên trong năm |
0,25 |
d) |
Dưới 50 triệu đồng |
0 |
VII |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ |
17 |
1 |
Về việc xây dựng các phần mềm chuyên ngành phục vụ cho công tác quản lý |
1,5 |
a) |
Đã thực hiện chia sẻ dữ liệu được ngành quản lý cho các cơ quan nhà nước khác có nhu cầu |
0,5 |
b) |
Hiệu quả sử dụng phần mềm chuyên ngành đã được xây dựng hoặc được cơ quan ngành dọc triển khai trước năm đánh giá |
0,5 |
c) |
Phần mềm (bao gồm ứng dụng di động) được xây dựng mới, nâng cấp hoặc được Bộ ngành triển khai mới, đã chính thức sử dụng trong năm đánh giá (không tính website, dịch vụ công trực tuyến và các phần mềm có chức năng tương tự các phần mềm đang sử dụng) |
0,5 |
2 |
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại đơn vị |
5 |
a) |
100% văn bản đến (trừ văn bản mật) được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
0,5 |
b) |
100% văn bản đi (trừ văn bản mật) được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
0,5 |
c) |
Tỷ lệ văn bản được Ban Lãnh đạo của cơ quan trực tiếp bút phê và có ý kiến khi chuyển xử lý trên HT QLVBĐH/Tổng số văn bản đến 100% đạt 01 điểm Từ 50 dưới 100% tính theo công chức (Tổng tỷ lệ % x số điểm)/100. Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
d) |
Có đính kèm dự thảo trên phần mềm khi xử lý để trình các cấp lãnh đạo Từ 50% văn bản đi có đính kèm dự thảo: 01 điểm . Từ 30% đến dưới 50% văn bản đi có đính kèm dự thảo: 0,5 điểm Từ 10% đến dưới 30% văn bản đi có đính kèm dự thảo: 0,25 điểm |
1 |
đ) |
Gửi liên thông văn bản điện tử đến các cơ quan không thuộc ngành dọc Đạt 100%: 01 điểm Từ 20% đến dưới 100% tính theo công chức (Tổng tỷ lệ % x số điểm)/100. Dưới 20%: 0 điểm |
1 |
e) |
Gửi liên thông văn bản điện tử thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia - Phần mềm QLVBĐH không có chức năng gửi văn bản qua Trục liên thông văn bản quốc gia: 0 điểm - Phần mềm có chức năng nhưng chưa phát sinh văn bản được gửi: 0,25 điểm - Phần mềm có chức năng và đã phát sinh dưới 50 văn bản: 0,5 điểm - Phần mềm có chức năng và đã phát sinh từ 50 văn bản trở lên: 01 điểm |
1 |
3 |
Về trang thông tin điện tử chuyên ngành của đơn vị |
2 |
a) |
Có chức năng riêng và đăng thông tin đầy đủ về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công Ghi chú: Được tính điểm khi đăng tải đầy đủ: Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất; Mỗi dự án cần có các thông tin gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án Đối với công an thành phố đánh giá thông qua tiêu chí: Đăng tải thông tin đầy đủ về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công trên Trang Thông tin điện tử |
0,5 |
b) |
Đăng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm phát triển ngành, lĩnh vực và báo cáo 6 tháng, báo cáo năm và kế hoạch, phương hướng trong năm đánh giá Đối với công an thành phố đánh giá thông qua tiêu chí: Đăng tải các chương trình, kế hoạch, báo cáo sơ kết, tổng kết về CCHC theo giai đoạn và hàng năm trên Trang Thông tin điện tử |
0,5 |
c) |
Có Chuyên mục về Chuyển đổi số trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị và có đăng nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan, tin bài chuyển đổi số ít nhất 06 bài/năm |
0,5 |
d) |
Có phiên bản ứng dụng di động hoặc tính năng thay đổi giao diện phù hợp với thiết bị di động |
0,5 |
4 |
Thực hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến |
5,5 |
a) |
Về số lượng dịch vụ công trực tuyến Số lượng dịch vụ công trực tuyến của đơn vị được cung cấp ở mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính được ban hành Ghi chú: Tổng số thủ tục hành chính sẽ được tính trừ những thủ tục xác nhận trực tiếp vào đơn; cần chứng từ gốc hoặc thực hiện tiếp nhận hộ cho các cơ quan ngoài thành phố xử lý. - 100% tổng số TTHC: 1,5 điểm - Từ 20% đến dưới 100% tổng số TTHC; cách tính điểm như sau: (Tổng % số thủ tục trực tuyến x số điểm)/100. - Dưới 20%: 0 điểm |
1,5 |
b) |
Về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến/trực tiếp mức độ 3,4 đối với các thủ tục hành chính được xây dựng trực tuyến - 100% số lượng hồ sơ tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến; 02 điểm - Từ 05% đến dưới 100% số lượng hồ sơ tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến Cách tính điểm: (Tổng % tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến x số điểm)/100. - Dưới 05%: 0 điểm |
2 |
c) |
Ban hành và áp dụng rút ngắn 10-50% thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ trực tiếp và triển khai đưa vào áp dụng trên hệ thống, triển khai tiếp nhận trên thực tế |
2 |
- |
Ban hành và áp dụng rút ngắn 10-50% thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ trực tiếp |
1 |
- |
Triển khai cấu hình và tiếp nhận trên hệ thống của cơ quan, đơn vị, triển khai tiếp nhận trên thực tế |
1 |
5 |
Về việc sử dụng chữ ký số để ban hành văn bản điện tử tại đơn vị được tiến hành kiểm tra - 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1,5 điểm - Từ 20% đến dưới 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chữ ký số của lãnh đạo cơ quan Cách tính: (Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100 - Dưới 20%: 0 điểm |
1,5 |
6 |
Về việc sử dụng chứng thư số để ban hành văn bản điện tử tại đơn vị được tiến hành kiểm tra - 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan: 1,5 điểm - Từ 20% đến dưới 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan Cách tính: (Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100 - Dưới 20%: 0 điểm |
1,5 |
VIII |
HIỆU QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (thông qua kết quả điều tra khảo sát) |
10 |
1 |
Kết quả điều tra khảo sát của Trung tâm thông tin dịch vụ công thành phố (khảo sát độc lập theo yêu cầu của thành phố) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng x số điểm /100 |
4 |
a) |
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ |
1 |
b) |
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC và kết quả giải quyết TTHC |
1 |
c) |
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC |
1 |
d) |
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC |
1 |
2 |
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do đơn vị triển khai thực hiện (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN, đơn vị trực thuộc đánh giá đối với đơn vị chủ quản) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100 |
3 |
a) |
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
0,5 |
b) |
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
0,5 |
c) |
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
1 |
d) |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
1 |
3 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN, đơn vị trực thuộc đánh giá đối với đơn vị chủ quản) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100 |
1,5 |
a) |
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Chính phủ |
1 |
b) |
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và đối với các đơn vị trực thuộc |
0,5 |
4 |
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN, đơn vị trực thuộc đánh giá đối với đơn vị chủ quản) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100 |
1,5 |
a) |
Tính kịp thời và mức độ đầy đủ của các thông tin chuyên ngành được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
0,5 |
b) |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
1 |
IX |
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ |
|
1 |
Điểm thưởng |
8 |
a) |
Thực hiện đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa TTHC được chấp thuận (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ, quy trình...) từ 10% số TTHC trở lên |
1 |
b) |
Có tổ chức các hoạt động đối thoại, trả lời vướng mắc cho tổ chức, công dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị và xử lý các kiến nghị được nêu ra tại buổi đối thoại. Ghi chú: - Tiêu chí này chứng minh thông qua các tài liệu: Giấy mời đối thoại, hình ảnh tại buổi đối thoại, giải đáp các vướng mắc của tổ chức, công dân khi thực hiện thủ tục hành chính do đơn vị cung cấp... - Không tính đối với công tác tiếp dân định kỳ của lãnh đạo đơn vị theo quy định; không tính các lớp tập huấn đào tạo bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công chức viên chức, người lao động của đơn vị |
1 |
c) |
Có sáng kiến cấp thành phố hoặc Bộ, ngành, được Hội đồng sáng kiến cấp thành phố hoặc Bộ, ngành công nhận (Cứ một sáng kiến cộng 01 điểm, tối đa không quá 2 điểm, không tính đối với đề tài nghiên cứu khoa học) |
2 |
d) |
Thực hiện thí điểm các nội dung cải cách hành chính Ghi chú: Để có cơ sở chấm điểm, các đơn vị phải có báo cáo gửi Sở Nội vụ để theo dõi và đánh giá các nội dung thí điểm định kỳ (nếu không tiến hành báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm, hình ảnh minh họa chứng minh thì không chấm điểm nội dung thí điểm). Mỗi nội dung tự nguyện đăng ký thí điểm, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền chọn là đơn vị thí điểm và triển khai có hiệu quả trong thực tế thì được cộng 1 điểm, tối đa không quá 2 điểm |
2 |
đ) |
Tổ chức làm việc với các đoàn về cải cách hành chính theo phân công của thành phố hoặc phối hợp triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính do Trung ương tổ chức tại địa phương được thành phố chỉ định thực hiện |
1 |
- |
Tiếp các đoàn làm việc về cải cách hành chính do thành phố chỉ định |
1 |
- |
Tiếp các đoàn làm việc về cải cách hành chính do các đơn vị tự liên hệ trực tiếp với đơn vị, không phải do thành phố chỉ định |
0,5 |
e) |
Có từ 50% số hồ sơ trở lên được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích trong năm triển khai đánh giá |
1 |
2 |
Điểm trừ |
8 |
a) |
Không triển khai hoặc triển khai không đúng thời gian về việc chuyển báo cáo thẩm định kết quả cải cách hành chính; việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp hạng CCHC của thành phố (theo quy định về quy trình đánh giá xếp hạng của UBND thành phố và văn bản triển khai của Sở Nội vụ) |
1 |
b) |
Không thực hiện việc xin lỗi công dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành phố) |
1 |
c) |
Có công chức hoặc viên chức bị xử lý kỷ luật (tính theo thời điểm ban hành Quyết định kỷ luật) |
1 |
d) |
Không trung thực trong việc đính kèm các tài liệu giải trình đánh giá xếp hạng cải cách hành chính hàng năm; không trung thực trong việc báo cáo hồ sơ giải quyết trễ hẹn thông qua báo cáo một cửa hàng tháng tại website http://cchc.danang.gov.vn |
1 |
e) |
Thực hiện không tốt các nội dung về quản lý để báo đài, các phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự thật; bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình |
1 |
f) |
Có đơn vị trực thuộc thực hiện công tác CCHC yếu, bị dư luận, báo đài phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự thật, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình |
1 |
g) |
Thực hiện cung cấp các thông tin chậm trễ hoặc không triển khai các nội dung trong Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp đến điểm xếp hạng của thành phố, mất các điểm số chủ quan theo đánh giá của Bộ Chỉ số của thành phố (do Bộ Nội vụ thẩm định) |
1 |
h) |
Không hoàn thành 100% công việc của UBND thành phố giao (Theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND thành phố) |
1 |
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ
SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CÁC
QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
Nội dung Bộ Chỉ số |
Điểm số |
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
20 |
1 |
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm |
2,5 |
a) |
Ban hành đúng thời hạn (theo Công văn hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hàng năm của Sở Nội vụ) |
0,5 |
b) |
Chất lượng của việc ban hành kế hoạch |
2 |
- |
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố hàng năm |
0,5 |
- |
Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao |
0,5 |
- |
Xác định rõ kết quả hoàn thành và trách nhiệm triển khai |
0,5 |
- |
Có xây dựng kinh phí triển khai đối với các nội dung theo Kế hoạch |
0,5 |
2 |
Công tác quản trị tiến độ và mức độ hoàn thành Kế hoạch |
2,5 |
a) |
Công tác quản trị việc cập nhật Kế hoạch trên phần mềm Ghi chú: Nếu nội dung Kế hoạch nhập trên phần mềm không trùng khớp với nội dung bản giấy lưu tại đơn vị thì không chấm điểm nội dung này. |
1 |
- |
Cập nhật đầy đủ kế hoạch lên phần mềm http://cchc.danang.gov.vn |
0,5 |
- |
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm) (Không cập nhật 06 tháng: Trừ nửa số điểm; cập nhật 06 tháng nhưng không cập nhật tiến độ năm: Không có điểm) |
0,5 |
b) |
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương trình CCHC Ghi chú: - Trong trường hợp có nhiệm vụ do UBND giao nhưng không hoàn thành thì được tối đa 1 điểm; Các nhiệm vụ không cụ thể hóa được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không hoàn thành - Trong trường hợp kế hoạch không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao nhưng vẫn triển khai thực hiện và có sản phẩm cụ thể thì đạt tối đa 01 điểm) |
1,5 |
- |
100% kế hoạch |
1,5 |
|
Từ 85% đến dưới 100% |
0,5 |
3 |
Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính (tỷ lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra) Ghi chú: Đơn vị trực thuộc bao gồm tất cả phòng ban chuyên môn, UBND phường, xã có thực hiện công tác cải cách hành chính. Theo quy trình đánh giá xếp hạng được UBND thành phố ban hành, nếu kiểm tra phục vụ mục đích đánh giá xếp hạng cải cách hành chính thì chỉ tính đối với kiểm tra đánh giá xếp hạng của năm triển khai đánh giá (nếu 2021 đánh giá thì chỉ tính kiểm tra xếp hạng của năm 2020 và phải hoàn thành việc xếp hạng trước 28/02/2021. Nếu chưa kiểm tra năm 2020 thì xem như không đạt nội dung tiêu chí này). |
3,5 |
a) |
Có thực hiện việc xây dựng Kế hoạch kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm |
0,5 |
b) |
Có xây dựng và ban hành Bộ Chỉ số đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (do đơn vị ban hành phục vụ cho công tác kiểm tra) |
1 |
c) |
100% đơn vị trực thuộc trở lên được kiểm tra trong năm Ghi chú: Nếu kiểm tra phục vụ đánh giá xếp hạng tại các phòng chuyên môn và UBND các phường, xã thì phải đảm bảo thời gian theo quy trình đánh giá xếp hạng CCHC được UBND thành phố ban hành. Nếu không đảm bảo thời gian theo quy trình thì không chấm điểm nội dung tiêu chí này. |
1 |
- |
100% đơn vị trực thuộc trở lên được kiểm tra trong năm theo Bộ Chỉ số đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (do đơn vị ban hành) |
1 |
- |
100% đơn vị trực thuộc trở lên được kiểm tra trong năm không căn cứ trên Bộ chỉ số đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc (do đơn vị ban hành) |
0,5 |
d) |
Có báo cáo phân tích, văn bản kết luận chung về công tác kiểm tra và sau kiểm tra; nội dung báo cáo phải xử lý những tồn tại, sai phạm (nếu có; có hồ sơ chứng minh cụ thể) và tất cả các vấn đề phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
0,5 |
đ) |
Hoàn thành việc đánh giá xếp hạng UBND các phường xã, các đơn vị trực thuộc đảm bảo thời gian theo quy định của UBND thành phố về Quy trình đánh giá xếp hạng cải cách hành chính |
0,5 |
4 |
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC trực tuyến |
2 |
a) |
Đầy đủ và đúng thời hạn 04 báo cáo (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm) |
1 |
b) |
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu (mỗi báo cáo không đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu trừ 0,5 điểm) Ghi chú: Một nội dung không báo cáo hoặc thiếu 01 báo cáo được tính là 01 báo cáo không đầy đủ. |
1 |
5 |
Công tác tuyên truyền cải cách hành chính |
4 |
a) |
Đủ bốn hình thức tuyên truyền: (1) Đăng thông tin trên báo: 0,5 điểm (2) Đăng thông tin trên đài truyền thanh, truyền hình: 0,5 điểm (3) In ấn tờ rơi (phải tiến hành thiết kế, in màu): 0,5 điểm (4) Xây dựng video clip tuyên truyền về công tác CCHC: 0,5 điểm |
2 |
b) |
Tuyên truyền bằng các hình thức: (1) Tổ chức Cuộc thi (thông qua một trong các hình thức trực tuyến, sân khấu hóa...) liên quan đến công tác cải cách hành chính: 01 điểm (2) Vật dụng có in nội dung tuyên truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân (bút, tập gấp, áo, móc khóa...): mỗi hình thức 0,5 điểm, tối đa 01 điểm. Ghi chú: Đối với tờ rơi, vật dụng nếu sử dụng những nội dung đã in ấn trong các năm trước thì chỉ đánh giá tối đa đạt nửa số điểm theo quy định của tiêu chí; trong trường hợp nội dung tuyên truyền đã lỗi thời, không đảm bảo thì không chấm điểm. |
2 |
6 |
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC |
1,5 |
a) |
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu tổ chức lồng ghép vào Hội nghị cuối năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình, được thảo luận và thể hiện rõ trong kết luận hội nghị) |
0,5 |
b) |
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với thi đua khen thưởng |
1 |
- |
Có Quy định bằng văn bản về việc lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị/bộ phận/cá nhân để xem xét, đánh giá thi đua, khen thưởng cho tập thể/cá nhân tại đơn vị |
0,5 |
- |
Có giấy khen chuyên đề về kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị Ghi chú: Không tính đối với các trường hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ; khen thưởng đối với đánh giá xếp hạng UBND các phường xã; kết quả cải cách hành chính cho các đội thi do đơn vị triển khai tổ chức. |
0,5 |
7 |
Sáng kiến trong CCHC được Hội đồng khoa học cấp cơ sở công nhận (01 giải pháp đầu tiên được tính 2 điểm, thêm 01 giải pháp thì được cộng 01 điểm, tối đa không quá 3 điểm) Mỗi đơn vị lựa chọn và kê khai tối đa 04 sáng kiến cấp cơ sở để trình Hội đồng đánh giá xếp hạng CCHC hàng năm xem xét. |
3 |
8 |
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện khảo sát mức độ hài lòng bằng hình thức trực tuyến |
1 |
a) |
100% đơn vị trực thuộc triển khai, trong đó 90% đơn vị trực thuộc đảm bảo số lượng phiếu theo quy định Ghi chú: - Nếu có từ 50% đơn vị trực thuộc trở lên có tỷ lệ phúc tra trên 10% tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì đạt nửa số điểm mục này |
1 |
b) |
100% đơn vị trực thuộc triển khai, trong đó từ 50% đến dưới 90% đơn vị trực thuộc đảm bảo số lượng phiếu theo quy định Ghi chú: - Nếu có từ 50% đơn vị trực thuộc trở lên có tỷ lệ phúc tra trên 10% tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì đạt nửa số điểm mục này |
0,25 |
II |
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
9 |
1 |
Tổ chức thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quận, huyện hoặc thực hiện rà soát theo chuyên đề, theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền |
2 |
a) |
Rà soát đầy đủ, kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát hoặc khi có yêu cầu thực hiện rà soát |
2 |
b) |
Có thực hiện rà soát đầy đủ nhưng chưa kịp thời |
1,75 |
c) |
Có thực hiện rà soát nhưng chưa đầy đủ và chưa kịp thời |
1,5 |
d) |
Không thực hiện rà soát vì không phát sinh căn cứ rà soát hoặc không phát sinh yêu cầu thực hiện rà soát |
1,75 |
đ) |
Không thực hiện rà soát khi phát sinh căn cứ rà soát hoặc khi có yêu cầu thực hiện rà soát |
0 |
2 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
a) |
Xây dựng kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật đầy đủ nội dung và theo đúng thời hạn quy định tại Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Chủ tịch UBND thành phố, gửi về Sở Tư pháp để theo dõi, tổng hợp. Trường hợp kế hoạch không đảm bảo nội dung hoặc thời hạn thì không có điểm |
0,25 |
b) |
Hoàn thành 100% Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng tiến độ |
0,25 |
c) |
Báo cáo kết quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật định kỳ hàng năm đảm bảo đúng, đầy đủ nội dung và thời hạn theo yêu cầu. Trường hợp báo cáo không đảm bảo nội dung hoặc không đảm bảo thời hạn theo yêu cầu thì bị trừ 0,25 điểm |
0,5 |
3 |
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC định kỳ (báo cáo quý và năm) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) |
1 |
a) |
Báo cáo đầy đủ số lượng và đúng thời hạn (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ nửa số điểm) Ghi chú: Đối với trường hợp trễ quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đến hạn phải báo cáo thì mới bị trừ điểm. |
0,5 |
b) |
Báo cáo đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu (thiếu mỗi nội dung trừ nửa số điểm) |
0,5 |
4 |
Xây dựng văn bản triển khai Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của thành phố (chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày Kế hoạch của UBND thành phố được ban hành) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) |
1 |
a) |
Ban hành đúng thời hạn |
0,5 |
b) |
Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC được giao theo Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của thành phố |
0,5 |
5 |
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC |
2 |
a) |
Xây dựng văn bản triển khai Kế hoạch đơn giản hóa TTHC hàng năm trên địa bàn thành phố (chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Kế hoạch của thành phố) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) |
0,5 |
- |
Ban hành đúng thời hạn |
0,25 |
- |
Có phương án tổ chức thực hiện Kế hoạch của thành phố |
0,25 |
b) |
Báo cáo kết quả rà soát đầy đủ và đúng thời hạn 31/7 hàng năm (thiếu nội dung: 0,5, trễ hạn dưới 10 ngày: 0.5 điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên: 0 điểm) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) |
1 |
c) |
Chỉ số Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ các nội dung về quy định và các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ nội dung thủ tục hành chính = Số thủ tục hành chính có đầy đủ thông tin về các bộ phận tạo thành theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung)/Tổng số thủ tục hành chính đã được cập nhật, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính * 100%. 100%: được điểm tối đa. Từ 90% đến dưới 100%: được 50% điểm tối đa Dưới 90%: 0 điểm |
0,5 |
6 |
Thực hiện đơn giản hóa TTHC |
2 |
a) |
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC được phê duyệt tại Bộ thủ tục hành chính khối UBND quận, huyện, phường, xã Ghi chú: - So sánh giữa BTTHC cũ (do Sở Nội vụ ban hành và BTTHC mới do các Sở ban ngành ban hành trong Bộ TTHC), cung cấp văn bản tham mưu của đơn vị chỉ rõ các nội dung tham mưu góp ý được các Sở ban ngành đồng ý, đưa vào Bộ TTHC trình UBND thành phố ban hành. Lưu ý: Việc chứng minh do đơn vị kiểm tra cung cấp, chỉ tính đối với nội dung đơn giản hóa về thời gian và thành phần hồ sơ (không tính đối với các trường hợp xây dựng quy trình từ mức 3 lên 4 hoặc từ mức 2 lên mức 3,4). - Chỉ tính đối với các văn bản có ký số, chứng thư số của đơn vị và nội dung đính kèm trên egov.danang.gov.vn, nếu đơn vị cung cấp văn bản không chính xác thì không chấm điểm nội dung này và tiến hành trừ điểm tại mục Điểm trừ. - Có từ 01 kiến nghị: 0,25 điểm, 02 kiến nghị: 0,5 điểm; 03 kiến nghị: đạt 0,75 điểm; từ 04 kiến nghị trở lên đạt 01 điểm |
1 |
b) |
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC của đơn vị được phê duyệt tại Quyết định ban hành Phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố - Có từ 01 kiến nghị: 0,25 điểm, 02 kiến nghị: 0,5 điểm; 03 kiến nghị: đạt 0,75 điểm; từ 04 kiến nghị trở lên đạt 01 điểm |
1 |
III |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
17 |
1 |
Có tiến hành tham mưu, được cấp có thẩm quyền ban hành và triển khai có hiệu quả trên thực tế việc giải quyết hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính Ghi chú: trừ những hồ sơ tiến hành liên thông lên UBND thành phố |
2 |
a) |
Có tham mưu trong năm đánh giá |
0,5 |
b) |
Được cấp có thẩm quyền ban hành đối với nội dung tham mưu trong năm đánh giá |
1 |
c) |
Triển khai có hiệu quả trên thực tế (thông qua việc tiếp nhận hồ sơ) Ghi chú: - Đánh giá đối với việc giải quyết hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính đã ban hành của những năm trước - Đơn vị báo cáo cụ thể số lượng hồ sơ tiếp nhận, việc giải quyết theo các quy chế đề án được ban hành |
0,5 |
2 |
Chỉ số Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn (Điều chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết định 766/QĐ-TTg) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn = Tổng số phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hoặc trước hạn/Tổng số phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý * 100%. Ghi chú: Trong đó, thời hạn tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định tại Điều 43, Điều 45 Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia. Trường hợp cơ quan, đơn vị không có phản ánh, kiến nghị thì tỷ lệ này đạt 100%. 100%: được điểm tối đa Từ 90% đến dưới 100%: được 50% điểm tối đa Dưới 90%: 0 điểm |
1 |
3 |
Sử dụng và ứng dụng phần mềm một cửa điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ (Thông qua kết quả theo dõi) |
2 |
a) |
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn: Số liệu được tính dựa trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử thành phố và Cổng Dịch vụ công quốc gia (nếu có sử dụng các phân hệ thuộc Bộ, ngành) - Tỷ lệ hồ sơ xử lý trước hạn, đúng hạn = (Số hồ sơ đã xử lý sớm và đúng hạn + số hồ sơ đang xử lý trong hạn)/Tổng số hồ sơ tiếp nhận. Ghi chú: Hồ sơ giải quyết thực tế sớm hạn hoặc đúng hạn nhưng trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử (hoặc trên Cổng Dịch vụ công quốc gia) trễ hạn sẽ được tính là trễ hạn. Bên cạnh đó, nếu trong quá trình xử lý hồ sơ có “Yêu cầu bổ sung hồ sơ” hơn 01 lần thì tính trễ hạn (Điều chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết định 766/QĐ-TTg) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) Từ 90 đến 100%: được điểm tối đa Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm tối đa Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
b) |
Có luân chuyển, xử lý hồ sơ, ban hành kết quả xử lý đền Hệ thống quản lý văn bản điều hành (ngoại trừ các hồ sơ xử lý ngay hoặc kết quả giải quyết không lấy số từ hệ thống quản lý văn bản điều hành) - Đảm bảo 100%: 01 điểm - Từ 70% đến dưới 100% Số điểm tính theo công thức (Tỷ lệ % hồ sơ có luân chuyển, xử lý và ban hành kết quả xử lý x số điểm)/100 - Dưới 70%: 0 điểm |
1 |
4 |
Về cập nhật số liệu một cửa tại phần mềm cchc.danang.gov.vn tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc |
2 |
a) |
Đảm bảo 100% việc cập nhật kịp thời, đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn; lý do trễ hẹn trên phần mềm tại UBND quận, huyện Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì không đạt điểm phần này |
1 |
b) |
Đảm bảo 100% việc cập nhật kịp thời, đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn; lý do trễ hẹn trên phần mềm tại phường, xã trực, thuộc có triển khai báo cáo số liệu công tác CCHC trên phần mềm Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì không đạt điểm phần này |
1 |
5 |
Tỷ lệ hồ sơ thực tế được giải quyết đúng và sớm hẹn (kiểm tra hồ sơ xác suất tại buổi làm việc và qua theo dõi thường xuyên của Sở Nội vụ) |
1 |
a) |
100% hồ sơ |
1 |
b) |
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ |
0,5 |
6 |
Thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị |
3 |
a) |
Kết quả đánh giá của tổ chức, công dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh giá trực tuyến). |
1 |
- |
Tỷ lệ đảm bảo theo quy định của UBND thành phố về Khung khảo sát mức độ hài lòng Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này. |
1 |
- |
Tỷ lệ không đảm bảo tối thiểu theo quy định của UBND thành phố nhưng triển khai khảo sát đạt từ 50% theo quy định Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này. |
0.5 |
b) |
Tỷ lệ đánh giá hài lòng trong năm đối với đánh giá trực tuyến (Ghi chú: Nếu trên 10% thông tin phúc tra không đảm bảo thì không đạt điểm nội dung tiêu chí này) |
1 |
- |
Đạt từ 90% trở lên |
1 |
- |
Đạt từ 70 đến dưới 90% |
0.5 |
- |
Đạt dưới 70% |
0 |
c) |
Đơn vị tự tổ chức khảo sát độc lập mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với một hoặc một số thủ tục hành chính có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều trong năm để rà soát, đánh giá việc cung ứng dịch vụ hành chính công, báo cáo kết quả đánh giá về UBND thành phố và Sở Nội vụ. Ghi chú: Việc tiến hành khảo sát độc lập phải có kế hoạch cụ thể rõ ràng, có mẫu phiếu điều tra khảo sát, có đối tượng và hình thức triển khai khảo sát... theo các bước tại Quyết định về Khung khảo sát mức độ hài lòng trên địa bàn thành phố |
0,5 |
d) |
Có đánh giá kết quả khảo sát và đề xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị trong thời gian tới theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như: Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội, Trung tâm Thông tin dịch vụ công thành phố nếu trong năm đơn vị được lựa chọn triển khai khảo sát độc lập nếu có triển khai) Ghi chú: Nếu đơn vị có văn bản đánh giá nhưng không đầy đủ các nội dung, các giải pháp theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công thì không đạt điểm phần này |
0,5 |
7 |
Thực hiện số hóa hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị |
3,5 |
a) |
Xây dựng kế hoạch và lộ trình thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức triển khai thực hiện công tác số hóa trong tiếp nhận, giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa, các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị. Đánh giá theo 3 mức: |
1 |
- |
Có xây dựng kế hoạch, xác định cụ thể lộ trình thực hiện và tổ chức triển khai nghiêm túc |
1 |
- |
Có xây dựng kế hoạch nhưng không xác định cụ thể lộ trình và không có văn bản đôn đốc, triển khai tổ chức thực hiện các nội dung tại kế hoạch |
0,5 |
- |
Không xây dựng kế hoạch, không xác định lộ trình và không triển khai thực hiện công tác số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC |
0 |
b) |
Rà soát, sắp xếp, đổi mới quy trình, cách thức tổ chức công việc của bộ phận một cửa để phù hợp với việc triển khai dưa quy trình số hóa gắn với quá trình tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC Đánh giá theo 2 mức: Có thực hiện, Không thực hiện |
0,5 |
- |
Có văn bản triển khai và thực hiện trên thực tế |
0,5 |
- |
Không thực hiện |
0 |
c) |
Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực của cơ quan, đơn vị để thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định. Ghi chú: đánh giá trên các phương diện: Trang bị đầy đủ trang thiết bị (máy tính, máy quét, bàn ghế...) và bố trí nhân lực bảo đảm triển khai thực hiện tốt việc tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính; nếu đơn vị thực hiện thiếu một trong các yếu tố thì nhận điểm trừ tương ứng. Chấm điểm đặc thù với đơn vị 100% hồ sơ trực tuyến |
0,5 |
d) |
Lập danh mục kết quả thủ lục hành chính còn hiệu lực phải thực hiện số hóa, lưu trữ. |
0,5 |
- |
Có lập danh mục kết quả thủ tục hành chính phải thực hiện số hóa và gửi Sở Nội vụ thẩm định trước khi ban hành kế hoạch số hóa chi tiết |
0,5 |
- |
Không thực hiện lập danh mục kết quả thủ tục hành chính phải thực hiện số hóa theo quy định |
0 |
đ) |
Thực hiện số hóa trên phần mềm Một cửa điện tử theo đúng quy trình, quy định (đánh giá trên cơ sở xác suất hồ sơ kiểm tra). Tỷ lệ quy đổi điểm: % kết quả đạt được x số điểm/100% |
1 |
8 |
Nhóm chỉ số về số hóa hồ sơ (Điều chỉnh sửa đổi phù hợp với Quyết định 766/QĐ-TTg) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND thành phố) |
2,5 |
a) |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử (số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp) - Tỷ lệ hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử = Tổng số hồ sơ TTHC có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có quy định trả kết quả giải quyết hàng văn bản, giấy tờ * 100%. 100%: được điểm tối đa Từ 80% đến dưới 100%: được 75% điểm tối đa. Từ 50% đến dưới 80%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
b) |
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa (số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp) - Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa = Tổng số hồ sơ TTHC có sử dụng lại thông tin,dữ liệu, giấy tờ điện tử/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%. Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa. Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm tối đa Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
c) |
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp) - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia = Số hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia/Tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%. Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa. Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm tối đa Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
d) |
Chỉ số Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC (số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp) Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC = Số TTHC có kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC/Tổng số TTHC có đối tượng thực hiện là người dân *100%. Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa. Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm tối đa Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
đ) |
Chỉ số Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư (số liệu do Phòng KSTTHC, VPUBND thành phố cung cấp) Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư = Số hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư được kết nối, chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư/Tổng số hồ sơ TTHC của người dân * 100%. Từ 90% đến 100%: được điểm tối đa. Từ 70% đến dưới 90%: được 75% điểm tối đa Từ 50% đến dưới 70%: được 50% điểm tối đa Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
7 |
1 |
Triển khai thực hiện trên thực tế đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế theo Quyết định phê duyệt của UBND thành phố |
0,5 |
2 |
Ban hành Quyết định phân cấp quản lý ngành, lĩnh vực cho các cơ quan, đơn vị, địa phương |
1 |
a) |
Tham gia đề xuất các nội dung liên quan đến việc thực hiện phân cấp hoặc các văn bản điều chỉnh nội dung phân cấp của ngành, lĩnh vực phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật |
0,5 |
b) |
Quyết định được phê duyệt và được triển khai thực hiện trên thực tế |
0,5 |
3 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp, ủy quyền |
2 |
a) |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền |
0,5 |
b) |
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn chế, bất cập |
0,5 |
c) |
Kết quả thực hiện xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn chế, bất cập |
1 |
- |
Đã thực hiện xong các xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn chế, bất cập |
1 |
- |
Đã thực hiện nhưng chưa giải quyết xong xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn chế, bất cập |
0,5 |
- |
Chưa thực hiện các xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn chế, bất cập |
0 |
4 |
Thực hiện đúng 100% quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo UBND quận, huyện; lãnh đạo tại các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện và lãnh đạo UBND phường thuộc quận (lấy ý kiến của Phòng XDCQ và công tác thanh niên) |
1 |
5 |
Đảm bảo đầy đủ các nội dung sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP và Nghị định 34/2021/NĐ-CP (lấy ý kiến của Phòng XDCQ và công tác thanh niên) |
1 |
6 |
Báo cáo tình hình sử dụng biên chế trực tuyến |
1,5 |
a) |
Báo cáo đúng hạn và đầy đủ các nội dung |
1,5 |
b) |
Trễ từ 01 đến dưới 05 ngày làm việc |
0,5 |
c) |
Quá 05 ngày làm việc |
0 |
V |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
14 |
1 |
Tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo (Qua theo dõi của Phòng Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên Sở Nội vụ) |
1,5 |
a) |
Ban hành kế hoạch thi tuyển |
0,5 |
b) |
Triển khai và có kết quả bổ nhiệm. Ghi chú: - Nếu đang triển khai việc thi tuyển và chưa hoàn thành (thời điểm tính đến ngày 31/12 hàng năm) thì chấm 0,25 hoặc có triển khai nhưng không có kết quả bổ nhiệm do người dự tuyển không trúng tuyển thì chấm 0,5 điểm. - Có triển khai nhưng không tổ chức thi tuyển do không có người đăng ký dự tuyển hoặc số người đăng ký dự tuyển không đảm bảo theo quy định (ít nhất có 02 người dự tuyển vào 01 chức danh tuyển chọn) thì chấm 0 điểm” |
1 |
2 |
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế và số lượng người làm việc được giao đúng quy định (Qua theo dõi của Phòng Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên Sở Nội vụ) |
3,5 |
a) |
Xây dựng kế hoạch biên chế, số lượng người làm việc hàng năm đảm bảo thời gian, nội dung quy định |
0,5 |
b) |
Thực hiện đầy đủ đúng quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức, hợp đồng lao động |
0,5 |
c) |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc |
0,5 |
- |
Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác |
0,25 |
- |
Đảm bảo triển khai 100% theo đúng Kế hoạch đã ban hành |
0,25 |
d) |
Thực hiện tuyển dụng viên chức các đơn vị trực thuộc (đối với những đơn vị còn chỉ tiêu) |
1 |
- |
Có xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức |
0,25 |
- |
Thực hiện tuyển dụng theo Kế hoạch |
0,75 |
đ) |
Thực hiện tuyển dụng công chức làm việc tại UBND phường xã |
1 |
- |
Có xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức |
0,25 |
- |
Thực hiện tuyển dụng theo Kế hoạch Ghi chú: Trường hợp thực hiện quy trình tuyển dụng hoặc hồ sơ tuyển dụng không đạt yêu cầu theo quy định thì chấm 0 điểm. |
0,75 |
3 |
Triển khai công tác đánh giá kết quả làm việc theo quy định của thành phố (Qua theo dõi của Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên và Phòng Công chức, viên chức Sở Nội vụ) |
3 |
a) |
Triển khai đánh giá kết quả làm việc trên phần mềm (tính theo số đợt đánh hàng giá tháng/quý triển khai) |
1,5 |
- |
Triển khai đầy đủ và theo đúng thời gian quy định |
1,5 |
- |
Có 01 tháng/quý không hoàn thành theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại) |
0,75 |
|
Có nhiều hơn 01 tháng/quý không hoàn thành theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại) Hoặc: Không triển khai từ 01 tháng/quý trở lên |
0 |
b) |
Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng công chức cuối năm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng/quý được xuất từ phần mềm tại đơn vị. |
1,5 |
- |
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Ghi chú: Phải đảm bảo triển khai đánh giá hàng tháng/quý đầy đủ và theo đúng thời gian quy định |
1,5 |
- |
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong năm có 01 tháng/quý không hoàn thành đánh giá theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại) |
0,75 |
- |
Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong năm có nhiều hơn 01 tháng/quý không hoàn thành đánh giá theo thời gian quy định (số người đánh giá chưa đầy đủ hoặc chưa tổng kết đánh giá, xếp loại) - Hoặc: Đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm đầy đủ và theo thời gian quy định. Tuy nhiên, trong năm không triển khai đánh giá từ 01 tháng/quý trở lên - Hoặc: Tổng kết đánh giá, xếp loại chất lượng cuối năm chưa đầy đủ hoặc chậm trễ |
0 |
4 |
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức (kể cả các phường, xã trực thuộc) (Qua theo dõi của Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên thuộc Sở Nội vụ, thời điểm đánh giá tính đến 31/12 hàng năm) |
1 |
a) |
100% hồ sơ được cập nhật kịp thời theo quy định (Nếu có các lỗi nghiêm trọng gồm: Nhập trùng hồ sơ; công chức đã nghỉ việc, về hưu; tuyển dụng thêm nhân sự mới nhưng vẫn chưa thực hiện nghiệp vụ điện tử tương ứng thì chỉ được tối đa nửa số điểm) Ghi chú: trừ trường hợp những hồ sơ không thể cập nhật do nguyên nhân khách quan |
1 |
b) |
Từ 90 đến dưới 100% hồ sơ được cập nhật kịp thời theo quy định |
0,5 |
5 |
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong cơ quan, đơn vị |
1 |
a) |
Có Quy chế về hoạt động sáng kiến và quy định mức khen thưởng đối với sáng kiến |
0,5 |
b) |
Triển khai khen thưởng riêng đối với sáng kiến trên thực tế (không tính khen thưởng đối với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình thức thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở) Ghi chú: Thực hiện theo quy định về khen thưởng sáng kiến của từng quận huyện, nếu tất cả các phòng ban thực hiện khen thưởng (đối với những phòng ban có cá nhân được sáng kiến) thì chấm điểm, không đạt 100% các phòng ban thực hiện thì không chấm điểm nội dung tiêu chí này. |
0,5 |
6 |
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Chỉ thị số 29-CT/TU ngày 11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND thành phố (thông qua theo dõi, đánh giá của Thanh tra, Sở Nội vụ) |
3 |
a) |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện |
1 |
- |
Có xây dựng kế hoạch, chương trình triển khai thực hiện (nếu thiếu 01 văn bản bị trừ nửa số điểm) |
0,5 |
- |
Kế hoạch, chương trình có đầy đủ các nội dung theo yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hóa được kết quả đầu ra |
0,5 |
b) |
Báo cáo tình hình thực hiện |
1 |
- |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ 1/4 số điểm) Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hạn sau 01 tuần thì không có điểm |
0,5 |
- |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm bảo nội dung trừ 1/4 số điểm) Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hạn sau 01 tuần thì không có điểm |
0,5 |
c) |
Tỷ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch: |
1 |
- |
Đạt từ 90% trở lên |
1 |
- |
Từ 80% đến dưới 90% |
0,5 |
- |
Dưới 80% |
0 |
7 |
Có giải pháp trong việc thống kê, nâng cao chất lượng cuộc họp trong năm |
1 |
a) |
Có thống kê đầy đủ theo hướng dẫn của Sở Nội vụ |
0,5 |
b) |
Có thống kê và có giải pháp triển khai họp trực tuyến tại đơn vị (có tổ chức ít nhất 4 cuộc họp trực tuyến do đơn vị chủ trì hoặc tổ chức 01 cuộc họp do đơn vị chủ trì quy mô trên 50 người và ít nhất 04 điểm cầu). Ghi chú: Chứng minh thông qua việc ban hành giấy mời của đơn vị, hình ảnh... |
0,5 |
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
8 |
1 |
Kết quả thực hiện tiết kiệm chi phí hành chính để tăng thêm thu nhập theo NĐ 130/NĐ-CP |
1,5 |
a) |
Mức thu nhập tăng thêm bình quân hàng tháng của đơn vị từ nguồn tiết kiệm chi hành chính Trên 80% các phòng ban chuyên môn thuộc UBND quận huyện đạt mức tăng thu nhập trên 01 lần mức lương cơ sở: 01 điểm Từ 10% đến dưới 80%: (Tỷ lệ % các phòng ban chuyên môn thuộc UBND quận huyện đạt mức tăng thu nhập trên 01 lần mức lương cơ sở) x số điểm/100 Dưới 10%: 0 điểm |
1 |
b) |
Kết quả thực hiện tiết kiệm từ nguồn tiết kiệm chi hành chính thu nhập năm đánh giá tăng hơn so với năm trước |
0,5 |
2 |
Thực hiện việc phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc hàng tháng |
2 |
a) |
Ban hành quy định, quy chế phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm Ghi chú: Nếu quy định quy chế phân phối thu nhập tăng thêm không căn cứ trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm thì không có điểm |
0,5 |
b) |
Tổ chức triển khai thực hiện trên thực tế |
1,5 |
- |
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm Ghi chú: - Phải đảm bảo đầy đủ việc đánh giá hàng tháng hoặc quý trên phần mềm. - Kiểm tra xác suất 06 phòng ban thuộc UBND quận huyện (sẽ do đoàn kiểm tra lựa chọn xác suất), tại thời điểm kiểm tra, đơn vị nào không cung cấp được quy chế của phòng ban thì xem như đánh giá là 01 đơn vị không thực hiện phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả đánh giá phần mềm |
1,5 |
+ |
Đối với đơn vị có ban hành quy chế chung của UBND quận, huyện về việc đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm: + 100% các phòng ban được kiểm tra xác suất có ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và triển khai trên thực tế: 1,5 điểm + Từ 80% trở lên các phòng ban được kiểm tra xác suất có ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và triển khai trên thực tế: 0,75 điểm Ghi chú: Đối với những phòng ban kiểm tra xác suất không ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả trên phần mềm thì được tính như 01 đơn vị không triển khai thực hiện |
1,5 |
+ |
Đơn vị không có quy chế chung về việc đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm của UBND quận, huyện: + 100% các phòng ban được kiểm tra xác suất có ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và triển khai trên thực tế: 01 điểm + Từ 80% trở lên các phòng ban được kiểm tra xác suất có ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và triển khai trên thực tế: 0,5 điểm Ghi chú: Đối với những phòng ban kiểm tra xác suất không ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả trên phần mềm thì được tính như 01 đơn vị không triển khai thực hiện |
1 |
- |
Phân phối thu nhập tăng thêm không dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm |
0,25 |
3 |
Công tác lập dự toán (thời gian gửi dự toán cho cơ quan tài chính cùng cấp đảm bảo quy định) |
1 |
4 |
Tình hình chấp hành dự toán |
2 |
a) |
Không bổ sung kinh phí trong năm trừ các trường hợp phải bổ sung để thực hiện nhiệm vụ do cơ quan có thẩm quyền giao, thực hiện các chính sách chung phát sinh trong năm |
1 |
b) |
Lập và nộp báo cáo quyết toán năm đảm bảo đúng thời gian, biểu mẫu, chất lượng theo quy định (nếu không đảm bảo 01 trong các tiêu chí thì không đạt điểm phần này) |
1 |
5 |
Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (đối với nhóm đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện) (theo ý kiến đánh giá của Sở Tài chính) |
1,5 |
a) |
Có báo cáo tình hình thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đúng hạn theo quy định |
0,5 |
b) |
Về mức độ tự chủ tài chính của đơn vị: |
1 |
- |
Có 100% đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc trong năm có đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ từ nhóm có mức độ tự chủ thấp lên nhóm có mức độ tự chủ cao hơn (không tính các trường hợp giao lại) |
0,5 |
- |
Có mức thu nhập tăng thêm bình quân hàng tháng từ nguồn chênh lệch thu chi của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện lớn hơn 0,8 lần mức lương cơ sở |
0.5 |
VII |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ |
17 |
1 |
Về việc sử dụng chữ ký số, chứng thư số để ban hành văn bản điện tử tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc |
3 |
a) |
Tại đơn vị được tiến hành kiểm tra |
1,5 |
- |
Về việc sử dụng chữ ký số cá nhân của lãnh đạo UBND quận, huyện Ghi chú: - Chữ ký số cá nhân lãnh đạo không bảo đảm đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không thực hiện ký số - Khi tiến hành thẩm định sẽ loại trừ các văn bản mật - 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chữ ký số của lãnh đạo UBND quận: 01 điểm - Từ 50% đến dưới 100%: Cách tính: Tỷ lệ % x số điểm/100 - Dưới 50%: 0 điểm Ghi chú: Nếu đơn vị không nhập đầy đủ văn bản đi trên phần mềm thì tỷ lệ tính điểm sẽ chia trên tổng số văn bản đi trên thực tế đơn vị ban hành. |
1 |
- |
Về việc sử dụng chữ ký số cơ quan của UBND quận, huyện để ban hành văn bản điện tử Ghi chú: - Chữ ký số cơ quan không bảo đảm đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không thực hiện. - Khi tiến hành thẩm định sẽ loại trừ các văn bản mật - 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chữ ký số cơ quan của UBND quận, huyện: 01 điểm - Từ 50% đến dưới 100%: Cách tính: Tỷ lệ % x số điểm/100 - Dưới 50%: 0 điểm Ghi chú: Nếu đơn vị không nhập đầy đủ văn bản đi trên phần mềm thì tỷ lệ tính điểm sẽ chia trên tổng số văn bản đi trên thực tế đơn vị ban hành. |
0,5 |
b) |
Tại các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện (có sổ ban hành văn bản riêng) |
1,5 |
- |
Về việc sử dụng chữ ký số cá nhân của lãnh đạo phòng ban chuyên môn thuộc UBND quận, huyện Ghi chú: - Chữ ký số cá nhân của lãnh đạo không bảo đảm đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không thực hiện ký số - Khi tiến hành thẩm định sẽ loại trừ các văn bản mật - 100% văn bản điện tử phát hành có đầy đủ chữ ký số: 01 điểm - Từ 50% đến dưới 100%: Cách tính: Tỷ lệ % x số điểm/100 - Dưới 50%: 0 điểm Ghi chú: Nếu đơn vị không nhập đầy đủ văn bản đi trên phần mềm thì tỷ lệ tính điểm sẽ chia trên tổng số văn bản đi trên thực tế đơn vị ban hành. |
1 |
- |
Về việc sử dụng chữ ký số cơ quan của phòng ban chuyên môn thuộc UBND quận, huyện Ghi chú: - Chữ ký số cơ quan của phòng ban chuyên môn không bảo đảm đúng theo quy định hiện hành thì được xem như không thực hiện. - Khi tiến hành thẩm định sẽ loại trừ các văn bản mật - 100%: 01 điểm - Từ 50% đến dưới 100%: Cách tính: Tỷ lệ % x số điểm/100 - Dưới 50%: 0 điểm Ghi chú: Nếu đơn vị không nhập đầy đủ văn bản đi trên phần mềm thì tỷ lệ tính điểm sẽ chia trên tổng số văn bản đi trên thực tế đơn vị ban hành. |
0,5 |
2 |
Ứng dụng Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc |
2,5 |
a) |
Tỷ lệ văn bản đến được Ban Lãnh đạo của cơ quan hoặc Chánh Văn phòng, lãnh đạo phòng chuyên môn trực tiếp bút phê và có ý kiến khi chuyển xử lý trên PM QLVBĐH/Tổng số văn bản đến Cách tính: 100%: 0,5 điểm, dưới 100% tính điểm theo tỷ lệ |
0,5 |
b) |
100% văn bản đến (trừ văn bản mật) được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành |
0,5 |
c) |
100% văn bản đi (trừ văn bản mật) được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành Ghi chú: Nếu đơn vị không nhập đầy đủ văn bản đi trên phần mềm thì không đạt 100% theo quy định của tiêu chí |
0,5 |
d) |
Trên 90% văn bản đi có kết nối với văn bản đến hoặc công việc tạo mới trên Hệ thống QLVBĐH/Tổng số văn bản đi Ghi chú: Nếu đơn vị không nhập đầy đủ văn bản đi trên phần mềm thì tỷ lệ tính trên tổng số văn bản đi trên thực tế đơn vị ban hành. |
0,5 |
đ) |
Gửi 100% văn bản đi cho các cơ quan, đơn vị đã sử dụng phần mềm bằng hình thức liên thông - Đạt 100%: 0,5 điểm. - Có từ 01-05 văn bản không đạt: 0,25 điểm. - Có trên 05 văn bản không đạt: 0 điểm. |
0,5 |
3 |
Thực hiện cung cấp các dịch vụ công trực tuyến Ghi chú: - Đối với các sở sử dụng DVCTT do bộ chủ quản cung cấp thì cung cấp số liệu khi báo cáo kèm ảnh chụp màn hình số liệu thống kê từ phần mềm. Nếu không cung cấp hình ảnh chứng minh thì không tính điểm - Đối với các DVCTT trên Hệ thống CQĐT thì lấy số liệu từ phần mềm |
6,5 |
a) |
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến = Tổng số TTHC đã khai báo, tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%. Trường hợp 01 TTHC khai báo, tích hợp cung cấp ở các mức độ khác nhau thì tính chung ở mức độ cao nhất. Tỷ lệ TTHC chưa cung cấp dịch vụ công trực tuyến = (Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết - TTHC đã cung cấp dịch vụ công trực tuyến)/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết * 100%. |
1 |
- |
Tại đơn vị được kiểm tra (tại UBND quận huyện) - 100% xây dựng dịch vụ công mức 4: Đạt điểm tối đa - Từ 80 dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
- |
Tại UBND phường xã - 100% xây dựng dịch vụ công mức 4: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
b) |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ = Tổng số dịch vụ công trực tuyến có hồ sơ tiếp nhận trực tuyến có ngày tiếp nhận trong kỳ/Tổng số dịch vụ công trực tuyến đã khai báo, tích hợp cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC * 100% |
1 |
- |
Tại đơn vị được kiểm tra (tại UBND quận huyện) - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
- |
Tại UBND phường xã - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
c) |
Về tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến/trực tiếp mức độ 3,4 đối với các thủ tục hành chính được xây dựng trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) |
2 |
- |
Tại đơn vị được kiểm tra (tại UBND quận huyện) - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
- |
Tại UBND phường xã - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
1 |
d) |
Ban hành và áp dụng rút ngắn 10-50% thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ trực tiếp và triển khai đưa vào áp dụng trên hệ thống http://egov.danang.gov.vn |
1 |
- |
Ban hành và áp dụng rút ngắn 10-50% thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến so với xử lý hồ sơ trực tiếp |
0,5 |
- |
Triển khai cấu hình và tiếp nhận trên hệ thống http://egov.danang.gov.vn |
0,5 |
đ) |
Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến = Tổng số TTHC có giao dịch thanh toán thành công trên Hệ thống thanh toán trực tuyến/Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%. Trường hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%. - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
e) |
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia = Tổng số TTHC có hồ sơ có đồng bộ dữ liệu phí, lệ phí trên cổng (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống)/ Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%. Trường hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%. - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
g) |
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến (lấy ý kiến qua theo dõi của Sở Thông tin và Truyền thông và thông qua kiểm tra) Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến = Tổng số hồ sơ thanh toán phí, lệ phí trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh/Tổng số hồ sơ của các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết có thông tin phí, lệ phí trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (phí, lệ phí khác 0 hoặc không để trống) * 100%. Trường hợp tất cả các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính không thu phí, lệ phí (phí, lệ phí bằng 0 hoặc để trống) thì tỷ lệ này đạt 100%. - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 80-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 50% đến dưới 80%: 50% số điểm tối đa - Dưới 50%: 0 điểm |
0,5 |
4 |
Triển khai tích hợp, giám sát camera tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND phường, xã Ghi chú: Đơn vị UBND quận có từ 07 phường trở xuống: Đảm bảo 100% đạt 01 điểm, dưới 100% không chấm điểm Đơn vị UBND quận, huyện có từ 07 phường trở lên: Đảm bảo đạt tối thiểu 07 phường và đảm bảo tỷ lệ 70% chấm tối đa điểm, dưới theo quy định không chấm điểm. |
0,5 |
5 |
Tỷ lệ số hồ sơ được tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng số hồ sơ tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với TTHC theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích) (Thông qua số liệu cung cấp của Bưu điện thành phố) Ghi chú: Không tính đối với hồ sơ các thủ tục chứng minh nhân dân và hộ khẩu của công an. - Trên 50% số hồ sơ được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích: 0,5 điểm - Từ 03% đến dưới 50% số hồ sơ được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/50 - Dưới 03%: 0 điểm |
0,5 |
6 |
Tỷ lệ số hồ sơ được trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng số sơ tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với TTHC theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích) (Thông qua số liệu cung cấp của Bưu điện thành phố) Ghi chú: Không tính đối với hồ sơ các thủ tục chứng minh nhân dân và hộ khẩu của công an. - Trên 50% số hồ sơ được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích: 0,5 điểm - Từ 03% đến dưới 50% số hồ sơ được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ được trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/50 - Dưới 03%: 0 điểm |
0,5 |
7 |
Về việc xây dựng hoặc tiến hành nâng cấp các phần mềm chuyên ngành phục vụ cho công tác quản lý Có tiến hành xây dựng phần mềm mới trong năm đánh giá hoặc tiến hành nâng cấp trong năm đánh giá. Cung cấp hồ sơ phần mềm gồm 04 yếu tố: Hợp đồng, địa chỉ web, tài khoản đăng nhập, hình ảnh chụp màn hình phần mềm. Nếu không cung cấp đầy đủ thì không có điểm |
0,5 |
8 |
Thông tin của hồ sơ công việc điện tử 100% hồ sơ được kiểm tra đã đủ và đúng thông tin: tiêu đề hồ sơ, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và kết thúc hồ sơ, thư mục: 0,5 điểm 50% đến dưới 100% hồ được kiểm tra, đã xác định tiêu đề, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và kết thúc hồ sơ, hoàn thiện các thông tin (điểm tính theo tỉ lệ) Dưới 50 % hồ sơ được kiểm tra, đã xác định tiêu đề, thời hạn bảo quản, thời gian bắt đầu và kết thúc hồ sơ, hoàn thiện các thông tin trên bìa: 0 điểm |
0,5 |
9 |
Thu thập tài liệu vào hồ sơ (kể cả tài liệu phim, ảnh, ghi âm (nếu có) 100% hồ sơ được kiểm tra đã thực hiện thu thập đầy đủ các văn bản, tài liệu trong quá trình giải quyết, bảo đảm tính toàn vẹn của hồ sơ và đúng với tiêu đề hồ sơ, không có văn bản trùng: 01 điểm 50% đến dưới 100% hồ sơ được kiểm tra đã thu thập đầy đủ các văn bản, tài liệu trong quá trình giải quyết, bảo đảm tính toàn vẹn của hồ sơ và đúng với tiêu đề hồ sơ, không có văn bản trùng (tính theo tỷ lệ đạt được) Dưới 50% hồ sơ được kiểm tra không thu thập đầy đủ các văn bản, tài liệu trong quá trình giải quyết hoặc có văn bản, tài liệu không đúng hồ sơ: 0 điểm |
0,5 |
10 |
Giá trị pháp lý của các văn bản trong hồ sơ 100% hồ sơ được kiểm toàn bộ văn bản trong hồ sơ đảm bảo tính pháp lý: 01 điểm Từ 50% đến dưới 100% hồ sơ được kiểm tra có văn bản trong hồ sơ đảm bảo tính pháp lý (tính theo tỷ lệ đạt được) Dưới 50% hồ sơ được kiểm tra có văn bản trong hồ sơ đảm bảo giá trị pháp lý: 0 điểm |
1 |
11 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính = Tổng số UBND phường/xã và Phòng tư pháp quận/huyện cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính/ Tổng số UBND phường/xã và Phòng tư pháp quận/huyện thuộc thẩm quyền quản lý * 100%. - 100%: Đạt điểm tối đa - Từ 70-dưới 100%: 75% số điểm tối đa - Từ 35% đến dưới 70%: 50% số điểm tối đa - Dưới 35%: 0 điểm |
1 |
VIII |
HIỆU QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (thông qua kết quả điều tra khảo sát) |
8 |
1 |
Kết quả điều tra khảo sát của Trung tâm thông tin dịch vụ công thành phố (khảo sát độc lập theo yêu cầu của thành phố) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng x số điểm /100 |
3 |
a) |
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ |
0,5 |
b) |
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC và kết quả giải quyết TTHC |
1 |
c) |
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC |
0,5 |
d) |
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC |
1 |
2 |
Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL do đơn vị ban hành (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, Sở ban ngành, UBND phường, xã trực thuộc đánh giá đối với UBND quận huyện) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100 |
2 |
a) |
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
0,5 |
b) |
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
0,5 |
c) |
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
0,5 |
d) |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị |
0,5 |
3 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, Sở ban ngành, UBND phường, xã trực thuộc đánh giá đối với UBND quận huyện) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100 |
2 |
a) |
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Chính phủ |
1 |
b) |
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và UBND quận, huyện |
1 |
4 |
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính (thông qua kết quả điều tra khảo sát, đối tượng khảo sát gồm HĐND, UBMTTQ VN thành phố, Sở ban ngành, UBND phường, xã trực thuộc đánh giá đối với UBND quận huyện) Ghi chú: Phương thức tính điểm: Tỷ lệ hài lòng (tính theo quy định tại Quy trình đánh giá xếp hạng) x số điểm /100 |
1 |
a) |
Tính kịp thời và mức độ đầy đủ của các thông tin chuyên ngành được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
0,5 |
b) |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của đơn vị |
0,5 |
IX |
ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ |
|
1 |
Điểm thưởng |
10 |
a) |
Có tổ chức các hoạt động đối thoại, trả lời vướng mắc cho tổ chức, công dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị và xử lý các kiến nghị được nêu ra tại buổi đối thoại. Ghi chú: - Tiêu chí này chứng minh thông qua các tài liệu: Giấy mời đối thoại, hình ảnh tại buổi đối thoại, giải đáp các vướng mắc của tổ chức, công dân khi thực hiện thủ tục hành chính do đơn vị cung cấp... - Không tính đối với công tác tiếp dẫn định kỳ của lãnh đạo đơn vị theo quy định; không tính các lớp tập huấn đào tạo bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công chức viên chức, người lao động của đơn vị |
1 |
b) |
Trong năm có duy trì thực hiện hiệu quả trên thực tế Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố cho Bưu điện (thông qua theo dõi đánh giá của Phòng Tổ chức biên chế và Cải cách hành chính, Sở Nội vụ). |
1 |
c) |
Có sáng kiến được Hội đồng xét sáng kiến thành phố công nhận có tác dụng, ảnh hưởng đối với thành phố Ghi chú: Cứ một sáng kiến cộng 01 điểm, tối đa không quá 2 điểm; sáng kiến được Hội đồng cấp thành phố xét duyệt (do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức) và được công nhận tại Quyết định của UBND thành phố |
2 |
d) |
Thực hiện thí điểm các nội dung cải cách hành chính Ghi chú: Để có cơ sở chấm điểm, các đơn vị phải có báo cáo gửi Sở Nội vụ để theo dõi và đánh giá các nội dung thí điểm định kỳ (nếu không tiến hành báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm, hình ảnh minh họa chứng minh thì không chấm điểm nội dung thí điểm). Mỗi nội dung tự nguyện đăng ký thí điểm, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền chọn là đơn vị thí điểm và triển khai có hiệu quả trong thực tế thì được cộng 1 điểm, tối đa không quá 2 điểm |
2 |
đ) |
Được UBND thành phố biểu dương tên đơn vị trong văn bản về việc thực hiện công việc do UBND thành phố giao |
1 |
e) |
Được UBND thành phố biểu dương tên đơn vị trong văn bản về việc xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân tại 1022 |
1 |
g) |
Số hồ sơ được trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích |
1 |
- |
Có trên 10.000 hồ sơ được trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. |
1 |
- |
Có trên 5.000 hồ sơ được trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích. |
0,5 |
h) |
Có triển khai tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa phần mềm chuyên ngành của cơ quan, đơn vị với hệ thống Một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
2 |
Điểm trừ |
10 |
a) |
Không triển khai hoặc triển khai không đúng thời gian về việc chuyển báo cáo thẩm định kết quả cải cách hành chính; việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp hạng CCHC của thành phố (theo quy định về quy trình đánh giá xếp hạng của UBND thành phố và văn bản triển khai của Sở Nội vụ) |
1 |
b) |
Không thực hiện việc xin lỗi công dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành phố) |
1 |
c) |
Có công chức hoặc viên chức bị xử lý kỷ luật (tính theo thời điểm ban hành Quyết định kỷ luật) |
1 |
d) |
Không trung thực trong việc đính kèm các tài liệu giải trình đánh giá xếp hạng cải cách hành chính hàng năm; không trung thực trong việc báo cáo hồ sơ giải quyết trễ hẹn thông qua báo cáo một cửa hàng tháng tại website http://cchc.danang.gov.vn |
1 |
đ) |
Không hoàn thành công việc của UBND thành phố giao (Theo dõi, đánh giá của Văn phòng UBND thành phố) |
2 |
- |
Hoàn thành dưới 90% công việc của UBND thành phố giao |
1 |
+ |
Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% |
0,5 |
+ |
Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% |
0,75 |
+ |
Hoàn thành từ 60% đến dưới 70% |
1 |
- |
Bị UBND thành phố phê bình rõ tên đơn vị trong văn bản về việc thực hiện công việc do UBND thành phố giao |
1 |
e) |
Không báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng trong năm theo quy định và theo đề nghị của Sở Nội vụ |
0,5 |
g) |
Thực hiện cung cấp các thông tin chậm trễ hoặc không triển khai các nội dung trong Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp đến điểm xếp hạng của thành phố, mất các điểm số chủ quan theo đánh giá của Bộ Chỉ số của thành phố (do Bộ Nội vụ thẩm định) |
0,5 |
h) |
Thực hiện không tốt các nội dung về quản lý để báo đài, các phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự thật; bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình hoặc Có đơn vị trực thuộc thực hiện công tác CCHC yếu, bị dư luận, báo đài phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự thật, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình |
0,5 |
i) |
Chưa số hóa đầy đủ hồ sơ lãnh đạo quản lý UBND quận huyện theo quy định |
0,5 |
k) |
Bị hủy kết quả tuyển dụng viên chức do có sai phạm trong công tác tuyển dụng |
1 |
l) |
Để xảy ra tình trạng hồ sơ hướng dẫn nộp, rút nhiều lần (do lỗi chủ quan của cơ quan thực hiện) Ghi chú: Hồ sơ tiếp nhận tính cả đối với các đơn vị trực thuộc, nếu không chứng minh được thì hồ sơ đương nhiên được xem là lỗi chủ quan của cơ quan tiếp nhận |
1 |
- |
Từ 05 - 30 hồ sơ |
0,25 |
- |
Từ 31 đến 40 hồ sơ |
0,5 |
- |
Từ 41 đến 50 hồ sơ |
0,75 |
- |
Từ 51 hồ sơ trở lên |
1 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.