ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2164/QĐ-UBND |
Tân An, ngày 21 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tại công văn số
1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại công văn số 384/SNV-VP ngày 20 tháng 8
năm 2009 và đề xuất của Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh trình UBND tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 21/8/2009 và đã cập nhật theo Quyết định số 1579/QĐ-UBND ngày 04/6/2010 của UBND tỉnh)
PHẦN I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Tôn giáo: 14 |
|
1 |
Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu trong tỉnh |
2 |
Chấp thuận việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất các tổ chức tôn giáo cơ sở |
3 |
Cấp đăng ký hoạt động cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
4 |
Tiếp nhận đăng ký hội đoàn các tôn giáo có phạm vi hoạt động trong nhiều huyện, thành phố trong tỉnh |
5 |
Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh |
6 |
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở có sự tham gia của tín đồ nhiều huyện, thành phố hoặc ngoài tỉnh |
7 |
Chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh |
8 |
Chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo thuộc thẩm quyền UBND tỉnh |
9 |
Chấp thuận thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý. |
10 |
Tiếp nhận đăng ký người được phong phẩm, phong chức, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử. |
11 |
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc |
12 |
Chấp thuận về việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
13 |
Chấp thuận cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc tôn giáo (mà làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình) hoặc xây dựng mới công trình tôn giáo. |
14 |
Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp của tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện, thành phố |
II. Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng: 15 |
|
1 |
Đề nghị khen (Bằng khen của thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua chính phủ, chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương lao động nhất, nhì, ba) |
2 |
Giải quyết khiếu nại tố cáo về đối tượng chính sách |
3 |
Giải quyết khiếu nại tố cáo về việc khen thưởng thành tích kinh tế - xã hội |
4 |
Khen thưởng thành tích đột xuất gương người tốt việc tốt |
5 |
Khen thưởng thành tích theo phong trào chuyên đề thi đua |
6 |
Khen thưởng thường xuyên |
7 |
Khen thưởng thực hiện kinh tế - xã hội, cờ thi đua, bằng khen, danh hiệu thi đua cấp tỉnh, danh hiệu tập thể lao động xuất sắc, đơn vị quyết thắng |
8 |
Tiếp nhận đăng ký thi đua hàng năm |
9 |
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ khen kháng chiến ra ngoài tỉnh |
10 |
Xác nhận, cấp đổi huân, huy chương bị thất lạc, hư hỏng. |
11 |
Đề nghị khen thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngoài |
12 |
Đề nghị phong tặng ( truy tặng) Anh hùng cho cá nhân |
13 |
Đề nghị phong tặng Anh hùng cho tập thể |
14 |
Đề nghị tặng thưởng cống hiến lâu dài |
15 |
Đề nghị xét khen thưởng tham gia kháng chiến |
III. Lĩnh vực Xây dựng Chính quyền địa phương: 5 |
|
1 |
Phê chuẩn kết quả bầu cử thành viên UBND cấp huyện |
2 |
Xét duyệt điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện |
3 |
Xét duyệt việc điều chỉnh địa giới hành chính cấp xã |
4 |
Xét duyệt việc thành lập, sáp nhập, giải thể ấp |
5 |
Thành lập, sáp nhập, giải thể khu phố |
IV. Lĩnh vực Tổ chức công chức: 15 |
|
Công chức, viên chức: 02 |
|
1 |
Tuyển dụng công chức |
2 |
Tuyển dụng viên chức |
Tổ chức – biên chế: 03 |
|
3 |
Thẩm định đề án thành lập tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước |
4 |
Thẩm định đề án tổ chức lại tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước |
5 |
Thẩm định đề án giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước |
Tổ chức phi Chính phủ: 10 |
|
6 |
Công nhận Ban vận động thành lập hội (đối với hội hoạt động có liên quan đến chức năng của Sở Nội vụ) |
7 |
Thành lập hội |
8 |
Phê duyệt Điều lệ |
9 |
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội |
10 |
Hội tự giải thể |
11 |
Thành lập, phê duyệt Điều lệ quỹ |
12 |
Quỹ tự giải thể |
13 |
Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ |
14 |
Hợp nhất, sáp nhập, chia tách quỹ |
15 |
Đổi tên quỹ |
* Tổng cộng: có 49 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.