UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2163/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 32/TTr-STP ngày 23/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2163/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật |
|
I. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|
1 |
Thủ tục: Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện |
2 |
Thủ tục: Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện |
II. Thủ tục hành chính cấp xã |
|
1 |
Thủ tục: Công nhận tuyên truyền viên pháp luật |
2 |
Thủ tục: Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục: Công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện, Ủy ban Mặt trận cấp huyện, Công an cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, lựa chọn, lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định. Bước 2: Cơ quan, tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ về Phòng Tư pháp. Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy định). Bước 3: Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện. |
Cách thức thực hiện |
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Phòng Tư pháp |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức. - Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp - Cơ quan phối hợp: Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật (Mẫu số 01 - Thông tư 21/2013/TT-BTP). |
Yêu cầu điều kiện thực hiện |
1. Là cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân. 2. Có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác; 3. Có khả năng truyền đạt; 4. Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012; - Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; - Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
2. Thủ tục: Miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện, Ủy ban Mặt trận cấp huyện, Công an cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện xem xét, lập danh sách cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật. Bước 2: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Phòng Tư pháp. Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ). Bước 3: Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật. |
Cách thức thực hiện |
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Phòng Tư pháp |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ; - Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật theo quy định. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp - Cơ quan phối hợp: Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm (Mẫu số 02 – Thông tư số 21/2013/TT-BTP .) |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật; - Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân; - Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; - Từ chối không thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên; - Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; - Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; - Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012; - Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; - Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
Mẫu số: 01/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan, đơn vị, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày … tháng … năm……
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác trong lĩnh vực pháp luật (năm) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị |
Mẫu số: 02/BCVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan, đơn vị, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày … tháng … năm…
DANH
SÁCH
BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác |
Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định) |
Lý do miễn nhiệm |
Tài liệu kèm theo |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Lãnh đạo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị |
1. Thủ tục: Công nhận tuyên truyền viên pháp luật
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với Trưởng thôn, tổ dân phố thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật; trình tự, thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo quy định tới cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn. Bước 2: Trong tháng 6 và tháng 12 hằng năm, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người có đủ tiêu chuẩn quy định (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch. Buớc 3: Công chức Tư pháp - Hộ tịch xem xét, tổng hợp danh sách những người có đủ tiêu chuẩn làm tuyên truyền viên pháp luật, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật. |
Cách thức thực hiện |
Hồ sơ nộp trực tiếp cho cán bộ công chức Tư pháp - Hộ tịch |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ: Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã - Cơ quan phối hợp: Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo mẫu số 04- Thông tư số 21/2013/TT-BTP |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính |
1. Người có uy tín, kiến thức, am hiểu về pháp luật; 2. Được Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND xã. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012; - Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật. - Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật. |
2. Thủ tục: Cho thôi tuyên truyền viên pháp luật
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người thuộc trường hợp cho thôi tuyên truyền viên pháp luật (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và thông báo cho tuyên truyền viên pháp luật về việc đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật. Trong trường hợp tuyên truyền viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính dáng khác mà thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ thì xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật. Đơn xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được gửi tới công chức Tư pháp – Hộ tịch để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ra Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật. Bước 2: Kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp danh sách trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật. Bước 3: Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được gửi cho Trưởng ban công tác Mặt trận, tuyên truyền viên pháp luật và được công bố công khai theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP . |
Cách thức thực hiện |
Hồ sơ nộp trực tiếp cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Trường hợp 1: Cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật: Danh sách những người thuộc trường hợp cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật - Mẫu số 05 Theo thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp; - Trường hợp 2: Xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật: Đơn xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật . 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. - Cơ quan phối hợp: Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC |
Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Danh sách tuyên truyền viên pháp luật thuộc trường hợp đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Việc cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được thực hiện khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; - Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; - Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; - Không còn uy tín trong cộng đồng dân cư; - Tuyên truyền viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012; - Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật. - Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật. |
Mẫu số: 04/TTVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan, đơn vị, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày … tháng … năm…
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có) |
Trình độ chuyên môn |
Địa chỉ liên hệ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Trưởng ban công tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố |
Mẫu số: 05CVPL
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan, đơn vị, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày … tháng … năm…
DANH
SÁCH
TUYÊN TRUYỀN PHÁP LUẬT THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CHO THÔI LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có) |
Địa chỉ liên hệ |
Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định) |
Lý do thôi làm tuyên truyền viên |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Trưởng ban công tác mặt trận thôn, bản, tổ dân phố |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.