ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2152/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 29 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1327/TTr-SNV ngày 15/7/2024 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phối hợp xây dựng dịch vụ công trực tuyến chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc thông qua Bộ phận một cửa để hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (không cập nhật lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức nhận hồ sơ trực tiếp).
2. Tổ chức chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Nội vụ kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
4. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
5. Đối với các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT |
Tên dịch vụ công |
Tên quy trình được sửa đổi |
Mức độ dịch vụ công |
Mã số TTHC |
Trang |
1 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề (cấp tỉnh) |
Quy trình số 01.TĐKT- SNV Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 |
DVCTT một phần |
1.012398.H46 |
|
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Mã số TTHC: 1.012398.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ
Quy trình |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của chủ hồ sơ (tài khoản của người thực hiện). 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Nội vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh theo chuyên đề (cấp tỉnh)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ trình đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 01 (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số); - Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình khen thưởng theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP của Chính phủ (Hình thức nộp: Bản scan (bản chụp)); - Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng (Hình thức nộp: Bản scan (bản chụp)). 5. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài chính: Không 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có). 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Nội vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ sơ trực tuyến: Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ trực tuyến thì cán bộ Bộ phận một cửa của Sở Nội vụ hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”. |
|
Bước 1 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Nội vụ |
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/ hoặc Trực tuyến/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: 2.1. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: - Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử. - Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ. - Chuyển Lãnh đạo Phòng Thi đua - Khen thưởng (Phòng TĐKT) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 2.2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. 2.3. Trường hợp người có yêu cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì gửi thông báo từ chối giải quyết yêu cầu qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người yêu cầu. |
01 ngày làm việc |
Bước 2 |
Lãnh đạo Phòng TĐKT |
Trưởng phòng TĐKT xác nhận hồ sơ chuyển đến, phân công xử lý hồ sơ. |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Chuyên viên Phòng TĐKT |
Chuyên viên xác nhận hồ sơ chuyển đến; xử lý hồ sơ; chuyển dự thảo kết quả giải quyết cho Lãnh đạo Phòng. Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). |
10 ngày làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo Phòng TĐKT |
- Lãnh đạo Phòng TĐKT thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt. Trường hợp cần điều chỉnh, chuyển về chuyên viên xử lý. - Lãnh đạo Sở phê duyệt văn bản đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tặng Bằng khen; chuyển chuyên viên xử lý. Trường hợp cần điều chỉnh, chuyển về chuyên viên xử lý. |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Chuyên viên Phòng TĐKT |
Chuyên viên nhận kết quả sau khi Văn thư Sở Nội vụ vào sổ văn bản đi, xác nhận trên phần mềm một cửa và chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC. |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm PVHCC |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh xử lý. |
04 giờ làm việc |
Bước 7 |
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt. |
10 ngày làm việc |
Bước 8 |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm PVHCC |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Nội vụ. |
04 giờ làm việc |
Bước 9 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Sở Nội vụ |
Cán bộ xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận Một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả TTHC theo các hình thức đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng TĐKT để lưu hồ sơ. |
04 giờ làm việc |
Nhận kết quả |
Cá nhân nộp hồ sơ |
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ trực tuyến (nếu có). Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện từ của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. |
Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
25 ngày làm việc |
* Biểu mẫu đính kèm:
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-.... |
……., ngày .... tháng .... năm…. |
Kính gửi: Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 1/2024/TT-BNV ngày 24/02/2024 của Bộ Nội vụ về quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 10/2024/QĐ-UBND ngày 23/5/2024 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
……………… (tên đơn vị) kính đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh:
Xét tặng/truy tặng…….. (danh hiệu thi đua/hình thức khen thưởng) cho tập thể/cá nhân/hộ gia đình………………………………………………………………….
Đã có thành tích ……………………………………………………………………………………
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đã được (tên đơn vị) xét duyệt, thẩm định đảm bảo đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành.
Các ý kiến của cơ quan có liên quan như sau (nếu có):
1 ……………………………………………………………………………………………………..
2 ……………………………………………………………………………………………………..
(Có danh sách và hồ sơ đề nghị khen thưởng kèm theo)
…………… (tên đơn vị) kính đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
1Tỉnh (thành phố), ngày... tháng...năm... |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG……… 2
Tên đơn vị hoặc
cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được thống nhất giao ước thi đua trong đợt phát động thi đua hoặc thi đua chuyên đề; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua...3.
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ HOẶC |
____________________
1 Địa danh
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
3 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm.
4 Đối với cá nhân: Ghi “Người báo cáo thành tích” và ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.