ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2132/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 04 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ “Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ”;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 845/TTr-SVHTTDL ngày 19/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí Quy hoạch hệ thống - tuyên truyền trực quan và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” với những nội dung chính như sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch hệ thống tuyên truyền trực quan và quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
II. Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
III. Chủ đầu tư: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
IV. Thời gian thực hiện: Năm 2016
V. Đơn vị tư vấn xây dựng Quy hoạch: Đơn vị có đủ tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
VI. Cơ quan phối hợp thực hiện: Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
VII. Nội dung chính của Đề án Quy hoạch:
SỰ CẦN THIẾT, PHẠM VI, NHIỆM VỤ VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch
- Nhằm tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền trực quan các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước và các nhiệm vụ chính trị lớn của đất nước và của địa phương.
- Tạo cơ sở pháp lý nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động tuyên truyền trực quan và quảng cáo ngoài trời, từng bước đưa hoạt động quảng cáo đi vào nề nếp.
- Đưa hoạt động quảng cáo phục vụ đắc lực quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hình thành hệ thống công cụ trực quan đồng bộ phục vụ có hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền các nhiệm vụ chính trị, quảng cáo thương mại ngoài trời nhằm mục đích quảng bá, giới thiệu sản phẩm, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng; của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Đảm bảo yếu tố cảnh quan môi trường, kiến trúc và văn minh đô thị, trật tự an toàn xã hội.
2. Phạm vi và nhiệm vụ xây dựng quy hoạch
2.1. Phạm vi xây dựng quy hoạch: trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Cụ thể là:
- Các trung tâm chính trị - kinh tế - xã hội của cấp tỉnh, cấp huyện.
- Các trục đường chính cấp quốc gia, cấp tỉnh đi qua địa bàn tỉnh.
- Các cụm, khu công nghiệp, khu đô thị và một số điểm đặc biệt tại một số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và các công trình dân dụng phù hợp các tiêu chí quy hoạch.
2.2. Nhiệm vụ của đề án Quy hoạch:
- Điều tra khảo sát, thu thập số liệu, tài liệu đánh giá hiện trạng tình hình hoạt động tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời tỉnh Hải Dương;
- Xác định cơ sở khoa học cho đề án;
- Lập đề án;
- Báo cáo, trình duyệt, công bố thực hiện
3. Những căn cứ pháp lý lập quy hoạch
4. Giải thích từ ngữ
1. Đặc điểm tự nhiên
- Vị trí địa lý và mối liên hệ vùng
- Đặc điểm phân bố tài nguyên thiên nhiên
2. Đặc điểm kinh tế và cơ sở hạ tầng
- Cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế
- Cơ sở hạ tầng giao thông và thông tin liên lạc
- Đặc điểm phát triển khu công nghiệp, đô thị, hạ tầng xã hội
- Các mục tiêu quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế có ảnh hưởng tới hoạt động tuyên truyền trực quan và quảng cáo ngoài trời trong cùng thời kỳ nghiên cứu quy hoạch.
3. Đặc điểm văn hóa - xã hội
- Đặc điểm văn hóa, truyền thống và phong tục tập quán
- Đặc điểm nhân khẩu học
- Các mục tiêu quy hoạch, kế hoạch phát triển văn hóa, xã hội có ảnh hưởng tới hoạt động tuyên truyền trực quan và quảng cáo ngoài trời trong cùng thời kỳ nghiên cứu quy hoạch.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN TRỰC QUAN VÀ QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
1. Hoạt động tuyên truyền cổ động trực quan
- Thực trạng hoạt động tuyên truyền trực quan
- Một số hạn chế và nguyên nhân
2. Thực trạng hoạt động quảng cáo ngoài trời
- Thực trạng quảng cáo ngoài trời
- Công tác quản lý về hoạt động quảng cáo
- Một số hạn chế và nguyên nhân
3. Khái quát sự phát triển và xu hướng của quảng cáo ngoài trời ở Việt Nam và trên thế giới
A. Mục tiêu, nguyên tắc, đối tượng nghiên cứu quy hoạch
1. Mục tiêu:
- Hình thành hệ thống công cụ trực quan đồng bộ, phục vụ có hiệu quả cho công tác tuyên truyền, cổ động trực quan các nhiệm vụ chính trị, quảng cáo thương mại ngoài trời, thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển.
- Xác định cụ thể nguyên tắc, vị trí đất đai, không gian chiếm dụng, quy mô hình thức và nội dung của một số công cụ tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời như: Bảng, biển tấm lớn, băng rôn trên cơ sở đó trình cấp thẩm quyền cấp hoặc thuê đất để sử dụng lâu dài.
- Tạo cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nước, thúc đẩy xã hội hóa các hoạt động văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời góp phần đem lại hiệu quả về kinh tế cho ngân sách của tỉnh.
2. Nguyên tắc quy hoạch:
- Các nguyên tắc chung
- Nguyên tắc bố trí các loại hình quảng cáo
3. Đối tượng và phạm vi quy hoạch: Hệ thống các biển quảng cáo, bảng tấm lớn, băng rôn, màn hình led,... phục vụ tuyên truyền và quảng cáo trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
1. Quy chuẩn và tiêu chí xây dựng hệ thống quảng cáo ngoài trời
1.1. Đối với bảng tấm lớn
1.2. Băng - rôn
1.3. Quảng cáo bằng màn hình điện tử LED, màn hình LCD
1.4. Bảng gắn khung, bảng hộp chuyển hình, bảng đèn Neon Sign, bảng nan chớp lật ...
1.5. Quảng cáo tại các sạp báo, nhà chờ xe buýt, điểm bán vé xe buýt, cabin điện thoại công cộng, bảng rao vặt.
1.6. Quảng cáo tại dải phân cách - trên cột đèn.
1.7. Quảng cáo trên các vật đặc biệt, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước.
2. Quy chuẩn hệ thống biển hiệu
2.1. Biển hiệu cơ quan hành chính nhà nước
2.2. Biển hiệu của tổ chức, doanh nghiệp, cửa hàng, đại lý
3. Quy hoạch vị trí chi tiết
3.1. Quy hoạch tuyên truyền cổ động nhiệm vụ chính trị và quảng cáo không sinh lời
3.2. Quy hoạch quảng cáo thương mại:
3.2.1. Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (cao tốc 5B)
3.2.2. Quốc lộ 5 và các tuyến quốc lộ: QL10, QL18, QL37, QL38
3.2.3. Đường tỉnh lộ
3.2.4. Trong nội thành, nội thị
1. Đẩy mạnh tuyên truyền và phổ biến pháp luật
2. Xác định nhu cầu về đất cho tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời
3. Xử lý tồn đọng
3.1. Đối với các vị trí hiện tại đã có trong quy hoạch
3.2. Đối với những vị trí không có trong quy hoạch (hoặc phải thay đổi vị trí trong quy hoạch do nguyên nhân bất khả kháng)
4. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
5. Xác định nhu cầu vốn đầu tư đối với bảng tuyên truyền cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị
5.1. Phân kỳ nhu cầu vốn đầu tư
5.2. Cơ chế huy động vốn
6. Danh mục ưu tiên đầu tư
7. Xây dựng điểm một số công trình quảng cáo và tuyên truyền trực quan
8. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
8.1. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
8.2. Các Sở: Xây dựng, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
8.3. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Công thương
8.4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hải Dương
8.5. UBND các huyện, thành phố, thị xã
VIII. Sản phẩm Quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp và các phụ lục tính toán kèm theo
- Bản đồ hiện trạng hệ thống tuyên truyền trực quan, quảng cáo ngoài trời của tỉnh Hải Dương
- Bản đồ quy hoạch hệ thống tuyên truyền trực quan, quảng cáo ngoài trời của tỉnh Hải Dương, tỉ lệ 1/50.000
- Tập ảnh tư liệu hiện trạng một số bảng tuyên truyền cổ động trực quan và quảng cáo ngoài trời ở tỉnh Hải Dương.
- Thiết kế mẫu, ma-ket một số hình thức tuyên truyền trực quan và quảng cáo ngoài trời.
- Đĩa CD-ROM lưu trữ hồ sơ quy hoạch.
IX. Dự toán kinh phí:
- Kinh phí lập Quy hoạch: 387.000.000 đồng (Ba trăm tám bảy triệu đồng)
(Có dự toán chi tiết kèm theo tại phụ lục số 01)
X. Nguồn kinh phí:
1. Nguồn vốn: Ngân sách Nhà nước từ sự nghiệp Văn hóa Thể thao và Du lịch.
2. Chế độ cấp phát: Thực hiện theo quy định hiện hành.
(Chi tiết Đề cương quy hoạch tại Tờ trình số 845/TTr-SVHTTDL ngày 19/7/2016 của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch)
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Xây dựng, Giao thông, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
TT |
Khoản mục chi phí |
Mức chi phí tối đa (%) |
Dự toán kinh phí (đồng) |
A |
CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ G QHN = G chuẩn x H1 x H2 x H3 x Qn x K G QHN = 850.000.000 đ x 1 x 2 x 1,05 x 0,15 x 1,33 = 356.107.500 đ |
100.0 |
356,107,500 |
I |
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán |
2.5 |
8,902,688 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
1.5 |
5,341,613 |
2 |
Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ |
1.0 |
3,561,075 |
II |
Chi phí xây dựng quy hoạch |
84.0 |
299,130,300 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
7.0 |
24,927,525 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4.0 |
14,244,300 |
3 |
Chi phí khảo sát thực địa |
20.0 |
71,221,500 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
53.0 |
188,736,975 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành |
1.0 |
3,561,075 |
4.2 |
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực; của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch |
3.0 |
10,683,225 |
4.3 |
Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển của ngành của tỉnh |
4.0 |
14,244,300 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển của ngành, tỉnh |
3.0 |
10,683,225 |
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6.0 |
21,366,450 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20.0 |
71,221,500 |
|
Luận chứng các phương án phát triển |
5.0 |
17,805,375 |
|
Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1.0 |
3,561,075 |
|
Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển KHCN |
1.0 |
3,561,075 |
|
Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1.5 |
5,341,613 |
|
Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4.0 |
14,244,300 |
|
Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1.5 |
5,341,613 |
|
Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
3.0 |
10,683,225 |
|
Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3.0 |
10,683,225 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan |
8.0 |
28,488,600 |
|
Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1.0 |
3,561,075 |
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6.0 |
21,366,450 |
|
Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0.6 |
2,136,645 |
|
Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0.2 |
712,215 |
|
Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0.2 |
712,215 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8.0 |
28,488,600 |
III |
Chi phí khác |
13.5 |
48,074,513 |
1 |
Chi phí quản lý dự án quy hoạch |
4.0 |
14,244,300 |
2 |
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
1.5 |
5,341,613 |
3 |
Chi phí thẩm định quy hoạch |
4.5 |
16,024,838 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3.5 |
12,463,763 |
B |
CHI PHÍ NGOÀI ĐƠN GIÁ |
|
|
|
Thuế VAT = [(A) - (III)] x 10% |
|
30,803,299 |
|
Tổng cộng (A+B) |
|
386,910,799 |
|
Làm
tròn số: 387,000,000 đồng |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.