ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 212/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 718/QĐ-BGDĐT ngày 09/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 6 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chí chọn sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Hội đồng chọn sách giáo khoa lớp 6 năm học 2021-2022;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 336/TTr-SGDĐT ngày 31/3/2021 (kèm theo Biên bản lựa chọn sách giáo khoa của Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa lớp 6 của các môn học và hoạt động giáo dục).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục sách giáo khoa lớp 6 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2021-2022 (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
SÁCH GIÁO KHOA LỚP 6 SỬ DỤNG TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI TỪ NĂM HỌC 2021-2022
(Kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh)
TT |
Tên sách |
Tên tác giả |
Nhà xuất bản |
Bộ sách |
1 |
Ngữ
văn 6 |
Bùi Mạnh Hùng (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Ngân Hoa (Chủ biên), Nguyễn Linh Chi, Nguyễn Thị Mai Liên, Lê Trà My, Lê Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nương, Nguyễn Thị Hải Phương |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
Ngữ
văn 6 |
Bùi Mạnh Hùng (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Ngân Hoa (Chủ biên), Phan Huy Dũng, Phạm Đặng Xuân Hương, Đặng Lưu, Nguyễn Thanh Tùng |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
|
2 |
Toán
6 |
Hà Huy Khoái (Tổng chủ biên), Nguyễn Huy Đoan (Chủ biên), Nguyễn Cao Cường, Trần Mạnh Cường, Doãn Minh Cường, Sĩ Đức Quang, Lưu Bá Thắng |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
Toán
6 |
Hà Huy Khoái (Tổng chủ biên), Nguyễn Huy Đoan (Chủ biên), Nguyễn Cao Cường, Trần Mạnh Cường, Doãn Minh Cường, Sĩ Đức Quang, Lưu Bá Thắng |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
|
3 |
Tiếng Anh 6 |
Hoàng Văn Vân (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Chi (Chủ biên), Lê Kim Dung, Phan Chí Nghĩa, Vũ Mai Trang, Lương Quỳnh Trang |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
Tiếng
Anh 6 |
Hoàng Văn Vân (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Chi (Chủ biên), Lê Kim Dung, Phan Chí Nghĩa, Vũ Mai Trang, Lương Quỳnh Trang, Nguyễn Quốc Tuấn |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
|
4 |
Giáo dục công dân 6 |
Nguyễn Thị Toan (Tổng Chủ biên), Trần Thị Mai Phương (Chủ biên), Nguyễn Hà An, Nguyễn Thị Hoàng Anh, Phạm Thị Kim Dung, Nguyễn Thị Thọ |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
5 |
Khoa học tự nhiên 6 |
Cao Cự Giác (Tổng Chủ biên, kiêm Chủ biên), Phạm Thị Hương, Trần Thị Kim Ngân, Nguyễn Thị Nhị, Trần Ngọc Thắng |
Giáo dục Việt Nam |
Chân trời sáng tạo |
6 |
Lịch sử và Địa lí 6 |
Nguyễn Kim Hồng (Tổng chủ biên phần Địa lí), Hà Bích Liên (Tổng chủ biên phần Lịch sử), Phạm Thị Bình (Chủ biên phần Địa lí), Nguyễn Trà My, Mai Thị Phú Phương, Nguyễn Kim Tường Vy, Hà Văn Thắng, Nguyễn Hữu Bách, Huỳnh Phẩm Dũng Phát, Phan Văn Phú, Nguyễn Thị Kim Liên, Vũ Thị Bắc, Phạm Đỗ Văn Trung |
Giáo dục Việt Nam |
Chân trời sáng tạo |
7 |
Tin học 6 |
Nguyễn Chí Công (Tổng Chủ biên), Hà Đặng Cao Tùng (Chủ biên), Đinh Thi Hạnh Mai, Hoàng Thị Mai |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
8 |
Công nghệ 6 |
Lê Huy Hoàng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Trương Thị Hồng Huệ, Lê Xuân Quang, Vũ Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Thanh Trịnh, Vũ Cẩm Tú |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
9 |
Âm nhạc 6 |
Hoàng Long, Đỗ Thị Minh Chính (đồng Tổng Chủ biên), Vũ Mai Lan (Chủ biên), Bùi Minh Hoa, Trần Bảo Lân, Trịnh Thị Oanh, Cao Sỹ Anh Tùng, Nguyễn Thị Thanh Vân |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
10 |
Mĩ thuật 6 |
Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Xuân Tiên (đồng Tổng Chủ biên), Nguyễn Tuấn Cường, Nguyễn Hồng Ngọc (đồng Chủ biên), Quách Thị Ngọc An, Nguyễn Dương Hải Đăng, Nguyễn Đức Giang, Phạm Ngọc Mai, Trần Đoàn Thanh Ngọc, Đàm Thị Hải Uyên, Trần Thị Vân |
Giáo dục Việt Nam |
Chân trời sáng tạo |
11 |
Giáo dục thể chất 6 |
Hồ Đắc Sơn, Nguyễn Duy Quyết (đồng Tổng Chủ biên), Ngô Việt Hoàn, Nguyễn Mạnh Toàn (đồng Chủ biên), Vũ Tuấn Anh, Nguyễn Hữu Bính, Nguyễn Xuân Đoàn, Lê Trường Sơn Chấn Hải, Đỗ Mạnh Hưng, Lê Chí Nhân, Phạm Hoài Quyên, Phạm Mai Vương |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
12 |
Hoạt động trải nghiệm, Hướng nghiệp 6 |
Lưu Thu Thủy, Bùi Sỹ Tụng (đồng Tổng Chủ biên), Hoàng Thị Hạnh, Nguyễn Thị Việt Nga, Trần Thị Thu (đồng Chủ biên), Vũ Thị Lan Anh, Nguyễn Thanh Bình, Lê Văn Cầu, Dương Thị Thu Hà, Tạ Văn Hai, Nguyễn Thu Hương, Lê Thị Luận, Nguyễn Thị Thanh Mai, Nguyễn Hồng Thuận, Lê Thị Thanh Thủy |
Giáo dục Việt Nam |
Kết nối tri thức với cuộc sống |
Danh mục này gồm 12 sách giáo khoa lớp 6./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.