ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2110/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 15 tháng 09 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ ĐỊNH MỨC SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBD tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 386/TTr-SNV ngày 02/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội dung như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng (tại phụ lục số 1 kèm theo).
2. Định mức số người làm việc
a) Trường mầm non (tại phụ lục số 2 kèm theo);
b) Trường phổ thông cấp tiểu học (tại phụ lục số 3 kèm theo);
c) Trường phổ thông cấp trung học cơ sở (tại phụ lục số 4 kèm theo);
d) Trường phổ thông cấp trung học phổ thông (tại phụ lục số 5 kèm theo).
Tổng định mức số người làm việc của từng trường là tổng định mức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên sau khi đã làm tròn phần thập phân, nguyên tắc làm tròn được xác định như sau: Nếu giá trị phần thập phân từ 0,5 trở lên thì được tăng thêm 1 đơn vị vào phần nguyên (ví dụ: 2,7 thì làm tròn là 3,0); nếu giá trị phần thập phân nhỏ hơn 0,5 thì không tính (ví dụ: 2,35 thì làm tròn là 2,0).
3. Định mức số lượng người làm việc của trường phổ thông có nhiều cấp học quy định như sau:
a) Định mức số lượng người làm việc ở các vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành và các vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ được áp dụng theo cấp học cao nhất có trong nhà trường và được tính trên tổng số lớp của các cấp học;
b) Định mức số lượng người làm việc ở vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp của giáo viên được tính theo định mức giáo viên trên lớp tương ứng với từng cấp học.
4. Đối với trường hợp viên chức đã giữ hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Quyết định này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
5. Đối với trường có hai cấp học là tiểu học và trung học cơ sở đã có 01 Phó Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng đến thời gian bổ nhiệm lại, trực tiếp phụ trách chuyên môn cấp tiểu học có trình độ đào tạo ở cấp tiểu học nếu có đủ năng lực và uy tín thì tiếp tục thực hiện.
6. Đối với Hiệu trưởng trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường tiểu học và trung học cơ sở, trường trung học phổ thông đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng III đến thời hạn bổ nhiệm lại nếu có đủ năng lực và uy tín thì tiếp tục thực hiện.
7. Đối với Phó Hiệu trưởng trường mầm non có trình độ cao đẳng đến thời gian phải bổ nhiệm lại thì cho phép tiếp tục thực hiện, trong thời gian 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực phải có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên (trừ trường hợp còn thời gian công tác dưới 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực).
Điều 2. Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và định mức số người làm việc được quy định tại Quyết định này:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý hoàn chỉnh bản mô tả công việc đối với từng vị trí việc làm đã được phê duyệt tại Quyết định này.
b) Hàng năm xác định số người làm việc của từng trường, tổng hợp số người làm việc của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định).
2. Sở Nội vụ:
a) Hàng năm thẩm định tổng số người làm việc đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh phê duyệt.
b) Hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tính định mức giáo viên từng bộ môn của từng trường để làm cơ sở quản lý, tuyển dụng, sử dụng người làm việc theo vị trí việc làm.
c) Thường xuyên rà soát, thanh tra, kiểm tra việc bố trí người làm việc theo vị trí việc làm, số người làm việc đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của UBND tỉnh về Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.