UBND TỈNH LẠNG SƠN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/QĐ-SXD |
Lạng Sơn, ngày 15 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 ngày 6 tháng 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn phân cấp cho Sở Xây dựng công bố chỉ số giá xây dựng; công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng năm 2023 để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng nguồn vốn khác theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/QĐ-SXD ngày 15/01/2023 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
Việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuyển tiếp thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
BẢNG GIÁ CÁ MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 21/QĐ-SXD ngày 15/01/2024 của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn)
Đơn vị tính: đồng/ca
STT |
Mã hiệu |
Loại máy và thiết bị |
Giá ca máy |
|
Vùng III |
Vùng IV |
|||
|
CHƯƠNG I: MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG |
|||
1.1 |
M101.0000 |
MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN |
|
|
|
M101.0100 |
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
|
|
1 |
M101.0101 |
0,40 m³ |
1.865.656 |
1.851.544 |
2 |
M101.0102 |
0,50 m³ |
2.148.738 |
2.134.626 |
3 |
M101.0103 |
0,65 m³ |
2.414.278 |
2.400.166 |
4 |
M101.0104 |
0,80 m³ |
2.627.441 |
2.613.329 |
5 |
M101.0105 |
1,25 m³ |
3.600.309 |
3.586.197 |
6 |
M101.0106 |
1,60 m³ |
4.423.216 |
4.409.104 |
7 |
M101.0107 |
2,30 m³ |
5.795.297 |
5.781.185 |
8 |
M101.0108 |
3,60 m³ |
8.728.154 |
8.714.042 |
9 |
M101.0115 |
Máy đào 1,25 m³ gắn đầu búa thủy lực/hàm kẹp |
3.867.241 |
3.853.129 |
10 |
M101.0116 |
Máy đào 1,60 m³ gắn đầu búa thủy lực |
4.527.849 |
4.513.737 |
|
M101.0200 |
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
|
|
11 |
M101.0201 |
0,80 m³ |
2.533.151 |
2.519.039 |
12 |
M101.0202 |
1,25 m³ |
3.679.531 |
3.665.419 |
|
M101.0300 |
Máy đào gầu dây - dung tích gầu: |
|
|
13 |
M101.0301 |
0,40 m³ |
2.549.551 |
2.532.959 |
14 |
M101.0302 |
0,65 m³ |
2.770.836 |
2.754.244 |
15 |
M101.0303 |
1,20 m³ |
4.595.270 |
4.578.678 |
16 |
M101.0304 |
1,60 m³ |
5.450.709 |
5.434.117 |
17 |
M101.0305 |
2,30 m³ |
7.014.670 |
6.998.078 |
|
M101.0400 |
Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
18 |
M101.0401 |
0,65 m³ |
1.444.235 |
1.430.123 |
19 |
M101.0402 |
0,9 m³ |
1.823.199 |
1.809.087 |
20 |
M101.0403 |
1,25 m³ |
2.103.501 |
2.089.389 |
21 |
M101.0404 |
1,6m³ ÷ 1,65 m³ |
2.890.239 |
2.876.127 |
22 |
M101.0405 |
2,30 m³ |
3.478.939 |
3.464.827 |
23 |
M101.0406 |
3,20 m³ |
5.331.077 |
5.316.965 |
|
M101.0500 |
Máy ủi - công suất: |
|
|
24 |
M101.0501 |
75 cv |
1.498.534 |
1.484.422 |
25 |
M101.0502 |
100 cv |
1.792.002 |
1.777.890 |
26 |
M101.0503 |
110 cv |
1.879.014 |
1.864.902 |
27 |
M101.0504 |
140 cv |
2.554.062 |
2.539.950 |
28 |
M101.0505 |
180 cv |
3.178.348 |
3.164.236 |
29 |
M101.0506 |
240 cv |
3.793.311 |
3.779.199 |
30 |
M101.0507 |
320 cv |
5.290.526 |
5.276.414 |
|
M101.0600 |
Máy cạp tự hành - dung tích thùng: |
|
|
31 |
M101.0601 |
9 m³ |
4.249.076 |
4.229.405 |
32 |
M101.0602 |
16 m³ |
5.347.710 |
5.328.039 |
33 |
M101.0603 |
25 m³ |
6.276.112 |
6.256.441 |
|
M101.0700 |
Máy san tự hành - công suất: |
|
|
34 |
M101.0701 |
110 cv |
2.071.243 |
2.054.651 |
35 |
M101.0702 |
140 cv |
2.415.020 |
2.398.428 |
36 |
M101.0703 |
180 cv |
2.789.379 |
2.772.787 |
|
M101.0800 |
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: |
|
|
37 |
M101.0801 |
50 kg |
352.853 |
340.965 |
38 |
M101.0802 |
60 kg |
369.265 |
357.377 |
39 |
M101.0803 |
70 kg |
382.827 |
370.939 |
40 |
M101.0804 |
80 kg |
405.319 |
393.431 |
|
M101.0900 |
Máy lu bánh hơi tự hành - trọng lượng tĩnh: |
|
|
41 |
M101.0901 |
9 t |
1.457.882 |
1.443.770 |
42 |
M101.0902 |
16 t |
1.603.514 |
1.589.402 |
43 |
M101.0903 |
18 t |
1.713.157 |
1.699.045 |
44 |
M101.0904 |
25 t |
2.038.465 |
2.024.353 |
|
M101.1000 |
Máy lu rung tự hành - trọng lượng tĩnh: |
|
|
45 |
M101.1001 |
8 t |
1.299.372 |
1.285.260 |
46 |
M101.1002 |
12 t |
1.638.488 |
1.624.376 |
47 |
M101.1003 |
15 t |
2.064.131 |
2.050.019 |
48 |
M101.1004 |
18 t |
2.502.601 |
2.488.489 |
49 |
M101.1005 |
20 t |
2.694.702 |
2.680.590 |
50 |
M101.1006 |
25 t |
2.878.781 |
2.864.669 |
|
M101.1100 |
Máy lu bánh thép tự hành - trọng lượng tĩnh: |
|
|
51 |
M101.1101 |
6,0 t |
924.482 |
910.370 |
52 |
M101.1102 |
8,5 t ÷ 9 t |
1.043.223 |
1.029.111 |
53 |
M101.1103 |
10 t |
1.168.264 |
1.154.152 |
54 |
M101.1104 |
12 t |
1.313.484 |
1.299.372 |
55 |
M101.1105 |
16 t |
1.421.704 |
1.407.592 |
56 |
M101.1106 |
25 t |
1.662.607 |
1.648.495 |
|
M101.1200 |
Máy lu chân cừu tự hành - trọng lượng tĩnh: |
|
|
57 |
M101.1201 |
12 t |
1.725.932 |
1.711.820 |
58 |
M101.1202 |
20 t |
2.767.465 |
2.753.353 |
|
M102.0000 |
MÁY NÂNG CHUYỂN |
|
|
|
M102.0100 |
Cần trục ô tô - sức nâng: |
|
|
59 |
M102.0101 |
3 t |
1.505.875 |
1.479.434 |
60 |
M102.0102 |
4 t |
1.559.241 |
1.532.800 |
61 |
M102.0103 |
5 t |
1.677.924 |
1.651.483 |
62 |
M102.0104 |
6 t |
1.861.867 |
1.835.426 |
63 |
M102.0105 |
10 t |
2.196.766 |
2.170.325 |
64 |
M102.0106 |
16 t |
2.470.256 |
2.443.815 |
65 |
M102.0107 |
20 t |
2.688.749 |
2.662.308 |
66 |
M102.0108 |
25 t |
2.978.226 |
2.951.785 |
67 |
M102.0109 |
30 t |
3.245.370 |
3.218.929 |
68 |
M102.0110 |
40 t |
4.070.743 |
4.044.302 |
69 |
M102.0111 |
50 t |
5.111.270 |
5.084.829 |
|
M102.0200 |
Cần cẩu bánh hơi - sức nâng: |
|
|
70 |
M102.0201 |
6t |
1.654.303 |
1.620.520 |
71 |
M102.0202 |
16 t |
2.100.414 |
2.066.631 |
72 |
M102.0203 |
25 t |
2.328.113 |
2.294.330 |
73 |
M102.0204 |
40 t |
3.434.450 |
3.400.667 |
74 |
M102.0205 |
63 t ÷ 65 t |
3.968.656 |
3.934.873 |
75 |
M102.0206 |
80t |
4.948.980 |
4.915.197 |
76 |
M102.0207 |
90 t |
5.789.059 |
5.751.770 |
77 |
M102.0208 |
100 t |
6.639.085 |
6.601.796 |
78 |
M102.0209 |
110 t |
7.812.695 |
7.775.406 |
79 |
M102.0210 |
125 t ÷ 130 t |
8.945.427 |
8.908.138 |
|
M102.0300 |
Cần cẩu bánh xích - sức nâng: |
|
|
80 |
M102.0301 |
5 t |
1.856.864 |
1.826.160 |
81 |
M102.0302 |
10 t |
2.097.928 |
2.067.224 |
82 |
M102.0303 |
16 t |
2.496.621 |
2.465.917 |
83 |
M102.0304 |
25 t |
2.880.982 |
2.847.199 |
84 |
M102.0305 |
28 t |
3.165.535 |
3.131.752 |
85 |
M102.0306 |
40 t |
3.620.862 |
3.587.079 |
86 |
M102.0307 |
50 t |
4.228.180 |
4.194.397 |
87 |
M102.0308 |
60 t |
4.436.985 |
4.403.202 |
88 |
M102.0309 |
63 t ÷ 65 t |
4.642.330 |
4.608.547 |
89 |
M102.0310 |
80 t |
5.130.908 |
5.097.125 |
90 |
M102.0311 |
100 t |
6.062.945 |
6.029.162 |
91 |
M102.0312 |
110 t |
6.769.233 |
6.735.450 |
92 |
M102.0313 |
125 t ÷ 130 t |
8.909.158 |
8.875.375 |
93 |
M102.0314 |
150 t |
9.906.889 |
9.873.106 |
94 |
M102.0315 |
250 t |
23.164.947 |
23.131.164 |
95 |
M102.0316 |
300 t |
30.688.688 |
30.654.905 |
|
M102.0400 |
Cần trục tháp - sức nâng: |
|
|
96 |
M102.0401 |
5 t |
1.370.843 |
1.342.363 |
97 |
M102.0402 |
10 t |
1.753.830 |
1.725.350 |
98 |
M102.0403 |
12 t |
1.993.126 |
1.964.646 |
99 |
M102.0404 |
15 t |
2.161.762 |
2.133.282 |
100 |
M102.0405 |
20 t |
2.395.933 |
2.367.453 |
101 |
M102.0406 |
25 t |
3.075.450 |
3.043.890 |
102 |
M102.0407 |
30 t |
3.636.089 |
3.604.529 |
103 |
M102.0408 |
40 t |
4.035.752 |
4.004.192 |
104 |
M102.0409 |
50 t |
4.882.628 |
4.848.845 |
105 |
M102.0410 |
60 t |
5.963.296 |
5.929.513 |
|
M102.0500 |
Cần cẩu nổi: |
|
|
106 |
M102.0501 |
Kéo theo - sức nâng 30 t |
1.229.264 |
1.200.784 |
107 |
M102.0502 |
Tự hành - sức nâng 100 t |
1.489.598 |
1.458.038 |
|
M102.0600 |
Cổng trục - sức nâng: |
1.561.308 |
1.529.748 |
108 |
M102.0601 |
10 t |
1.845.341 |
1.810.276 |
109 |
M102.0602 |
20 t |
1.960.693 |
1.925.628 |
110 |
M102.0603 |
30 t |
2.349.904 |
2.314.839 |
111 |
M102.0604 |
50 t |
5.182.071 |
5.094.064 |
112 |
M102.0605 |
60 t |
4.844.020 |
4.784.237 |
113 |
M102.0606 |
90 t |
349.732 |
335.620 |
114 |
M102.0701 |
Cẩu lao dầm K33-60 |
5.038.929 |
4.957.692 |
115 |
M102.0702 |
Thiết bị nâng hạ dầm 90 t |
4.735.764 |
4.680.580 |
116 |
M102.0703 |
Hệ thống xe goong di chuyển dầm |
329.973 |
316.947 |
|
M102.0800 |
Cầu trục - sức nâng: |
|
|
117 |
M102.0801 |
30 t |
977.122 |
945.562 |
118 |
M102.0802 |
40 t |
1.027.614 |
996.054 |
119 |
M102.0803 |
50 t |
1.083.037 |
1.051.477 |
120 |
M102.0804 |
60 t |
1.234.572 |
1.199.507 |
121 |
M102.0805 |
90 t |
1.359.969 |
1.324.904 |
122 |
M102.0806 |
110 t |
1.549.013 |
1.513.948 |
123 |
M102.0807 |
125 t |
1.652.419 |
1.617.354 |
124 |
M102.0808 |
180 t |
1.882.848 |
1.847.783 |
125 |
M102.0809 |
250 t |
2.178.819 |
2.143.754 |
|
M102.0900 |
Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
126 |
M102.0901 |
0,8 t |
457.681 |
445.793 |
127 |
M102.0902 |
2 t |
533.007 |
521.119 |
128 |
M102.0903 |
3 t |
579.493 |
567.605 |
|
M102.1000 |
Máy vận thăng lồng - sức nâng: |
|
|
129 |
M102.1001 |
3 t |
840.795 |
828.907 |
|
M102.1100 |
Tời điện - sức kéo: |
|
|
130 |
M102.1101 |
0,5 t |
267.272 |
255.384 |
131 |
M102.1102 |
1,0 t |
270.684 |
258.796 |
132 |
M102.1103 |
1,5 t |
281.940 |
270.052 |
133 |
M102.1104 |
2,0 t |
291.001 |
279.113 |
134 |
M102.1105 |
3,0 t |
312.947 |
301.059 |
135 |
M102.1106 |
3,5 t |
318.645 |
306.757 |
136 |
M102.1107 |
5,0 t |
331.331 |
319.443 |
|
M102.1200 |
Pa lăng xích - sức nâng: |
|
|
137 |
M102.1201 |
3 t |
261.992 |
250.104 |
138 |
M102.1202 |
5 t |
264.084 |
252.196 |
|
M102.1300 |
Kích nâng - sức nâng: |
|
|
139 |
M102.1301 |
5 t |
304.647 |
290.535 |
140 |
M102.1302 |
10 t |
306.667 |
292.555 |
141 |
M102.1303 |
30 t |
307.942 |
293.830 |
142 |
M102.1304 |
50 t |
312.195 |
298.083 |
143 |
M102.1305 |
100 t |
321.976 |
307.864 |
144 |
M102.1306 |
200 t |
330.907 |
316.795 |
145 |
M102.1307 |
250 t |
345.544 |
331.432 |
146 |
M102.1308 |
500 t |
396.773 |
382.661 |
147 |
M102.1309 |
Hệ kích nâng 25 t (máy bơm dầu thủy lực 3 kW) |
430.735 |
416.623 |
|
M102.1400 |
Kích thông tâm |
|
|
148 |
M102.1401 |
RRH - 100 t |
385.715 |
371.603 |
149 |
M102.1402 |
YCW - 150 t |
314.209 |
300.097 |
150 |
M102.1403 |
YCW - 250 t |
320.913 |
306.801 |
151 |
M102.1404 |
YCW - 500 t |
356.975 |
342.863 |
152 |
M102.1501 |
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60t, 6c) |
975.743 |
945.039 |
153 |
M102.1601 |
Kích sợi đơn YDC - 500 t |
323.229 |
309.117 |
|
M102.1700 |
Trạm bơm dầu áp lực- công suất: |
|
|
154 |
M102.1701 |
40 MPa (HCP-400) |
366.124 |
352.012 |
155 |
M102.1702 |
50 MPa (ZB4 - 500) |
385.491 |
371.379 |
|
M102.1800 |
Xe nâng - chiều cao nâng: |
|
|
156 |
M102.1801 |
9 m |
1.357.497 |
1.331.056 |
157 |
M102.1802 |
12 m |
1.576.691 |
1.550.250 |
158 |
M102.1803 |
18 m |
1.839.270 |
1.812.829 |
159 |
M102.1804 |
24 m |
2.104.726 |
2.078.285 |
160 |
M102.1805 |
Xe nâng hàng - sức nâng 2t |
643.021 |
628.909 |
|
M102.1900 |
Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
161 |
M102.1901 |
9 m |
1.842.624 |
1.816.183 |
162 |
M102.1902 |
12 m |
2.198.097 |
2.171.656 |
163 |
M102.1903 |
18 m |
2.504.551 |
2.478.110 |
|
M103.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN MÓNG |
|
|
|
M103.0100 |
Máy đóng cọc tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
||
164 |
M103.0101 |
1,2 t |
2.360.970 |
2.344.378 |
165 |
M103.0102 |
1,8 t |
2.508.693 |
2.492.101 |
166 |
M103.0103 |
3,5 t |
3.386.776 |
3.370.184 |
167 |
M103.0104 |
4,5 t |
3.757.966 |
3.741.374 |
168 |
M103.0105 |
8,0 t |
13.263.131 |
13.246.539 |
|
M103.0200 |
Máy đóng cọc chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: |
|
|
169 |
M103.0201 |
1,2 t |
1.315.139 |
1.298.547 |
170 |
M103.0202 |
1,8 t |
1.653.744 |
1.637.152 |
171 |
M103.0203 |
2,5 t |
1.922.835 |
1.906.243 |
172 |
M103.0204 |
3,5 t |
2.254.616 |
2.238.024 |
173 |
M103.0205 |
4,5 t |
2.777.624 |
2.761.032 |
174 |
M103.0206 |
5,5 t |
3.284.052 |
3.267.460 |
|
M103.0300 |
Máy búa rung tự hành, bánh xích - công suất: |
|
|
175 |
M103.0301 |
60 kW |
4.420.666 |
4.404.074 |
176 |
M103.0302 |
90 kW |
6.301.347 |
6.284.755 |
|
M103.0400 |
Búa rung - công suất: |
|
|
177 |
M103.0401 |
40 kW |
337.161 |
337.161 |
178 |
M103.0402 |
50 kW |
417.975 |
417.975 |
179 |
M103.0403 |
170 kW |
990.293 |
990.293 |
|
M103.0700 |
Máy ép cọc trước - lực ép: |
|
|
180 |
M103.0701 |
60 t |
542.374 |
528.262 |
181 |
M103.0702 |
100 t |
631.293 |
617.181 |
182 |
M103.0703 |
150 t |
706.306 |
692.194 |
183 |
M103.0704 |
200 t |
753.927 |
739.815 |
184 |
M103.0801 |
Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860t |
12.762.868 |
12.736.868 |
185 |
M103.0901 |
Máy ép thuỷ lực (KGK- 130C4), lực ép 130 t |
1.183.130 |
1.169.018 |
186 |
M103.0902 |
Máy ép cọc thủy lực 45 Hp |
470.504 |
456.392 |
187 |
M103.1001 |
Máy cấy bấc thấm |
2.108.232 |
2.094.120 |
|
M103.1100 |
Máy khoan xoay: |
|
|
188 |
M103.1101 |
Máy khoan xoay 80kNm÷125kNm |
5.166.867 |
5.147.196 |
189 |
M103.1102 |
Máy khoan xoay 150kNm÷200kNm |
6.023.221 |
6.003.550 |
190 |
M103.1103 |
Máy khoan xoay > 200kNm÷300kNm |
13.343.825 |
13.324.154 |
|
M103.1104 |
Máy khoan xoay > 300kNm÷400kNm |
16.262.842 |
16.243.171 |
191 |
M103.1105 |
Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette) |
489.536 |
489.536 |
192 |
M103.1201 |
Máy khoan tường sét |
5.487.562 |
5.467.891 |
|
M103.1300 |
Máy khoan cọc đất |
|
|
193 |
M103.1301 |
Máy khoan cọc đất (1 cần) |
6.227.666 |
6.207.995 |
194 |
M103.1302 |
Máy khoan cọc đất (2 cần) |
7.037.917 |
7.018.246 |
195 |
M103.1401 |
Máy cấp xi măng |
13.946 |
13.946 |
|
M103.1500 |
Máy trộn dung dịch - dung tích: |
|
|
196 |
M103.1501 |
750 lít |
305.177 |
293.289 |
197 |
M103.1502 |
1000 lít |
483.462 |
469.350 |
|
M103.1600 |
Máy sàng lọc - năng suất: |
|
|
198 |
M103.1601 |
100 m³/h |
632.335 |
618.223 |
|
M103.1700 |
Máy bơm dung dịch - năng suất: |
|
|
199 |
M103.1701 |
15 m³/h |
407.982 |
393.870 |
200 |
M103.1702 |
200 m³/h |
459.353 |
445.241 |
|
M104.0000 |
MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG |
|
|
|
M104.0100 |
Máy trộn bê tông - dung tích: |
|
|
201 |
M104.0101 |
100 lít |
313.689 |
301.801 |
202 |
M104.0102 |
250 lít |
329.766 |
317.878 |
|
M104.0200 |
Máy trộn vữa - dung tích: |
|
|
203 |
M104.0201 |
80 lít |
288.025 |
276.137 |
204 |
M104.0202 |
150 lít |
303.381 |
291.493 |
205 |
M104.0203 |
250 lít |
318.843 |
306.955 |
|
M104.0300 |
Máy trộn vữa xi măng - dung tích: |
|
|
206 |
M104.0301 |
1200 lít |
582.456 |
568.344 |
207 |
M104.0302 |
1600 lít |
681.036 |
666.924 |
|
M104.0400 |
Trạm trộn bê tông - năng suất: |
|
|
208 |
M104.0401 |
16 m³/h |
1.651.342 |
1.622.862 |
209 |
M104.0402 |
25 m³/h |
2.025.119 |
1.996.639 |
210 |
M104.0403 |
30 m³/h |
2.451.733 |
2.423.253 |
211 |
M104.0404 |
50 m³/h |
3.389.323 |
3.360.843 |
212 |
M104.0405 |
60 m³/h |
3.734.597 |
3.706.117 |
213 |
M104.0406 |
75 m³/h |
4.707.501 |
4.667.133 |
214 |
M104.0407 |
90 m³/h |
5.700.695 |
5.660.327 |
215 |
M104.0408 |
125 m³/h |
6.723.389 |
6.683.021 |
216 |
M104.0409 |
160 m³/h |
7.383.955 |
7.331.698 |
|
M104.0500 |
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: |
|
|
217 |
M104.0501 |
35 m³/h |
499.264 |
485.152 |
218 |
M104.0502 |
45 m³/h |
552.794 |
538.682 |
|
M104.0600 |
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: |
|
|
219 |
M104.0601 |
20 m³/h |
2.768.513 |
2.742.513 |
220 |
M104.0602 |
25 m³/h |
3.264.645 |
3.238.645 |
221 |
M104.0603 |
125 m³/h |
8.490.672 |
8.464.672 |
|
M104.0700 |
Máy nghiền đá thô - năng suất: |
|
|
222 |
M104.0701 |
14 m³/h |
1.084.350 |
1.058.350 |
223 |
M104.0702 |
200 m³/h |
4.425.484 |
4.399.484 |
|
M104.0800 |
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất: |
|
|
224 |
M104.0801 |
25 t/h |
5.705.662 |
5.655.287 |
225 |
M104.0802 |
50 t/h |
7.629.541 |
7.579.166 |
226 |
M104.0803 |
60 t/h |
8.968.604 |
8.904.117 |
227 |
M104.0804 |
80 t/h |
10.241.278 |
10.160.199 |
228 |
M104.0805 |
120 t/h |
11.748.786 |
11.667.707 |
|
M105.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG BỘ |
||
|
M105.0100 |
Máy phun nhựa đường - công suất: |
|
|
229 |
M105.0101 |
190 cv |
3.082.532 |
3.056.091 |
230 |
M105.0200 |
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
|
|
231 |
M105.0201 |
65 t/h |
2.961.818 |
2.933.338 |
232 |
M105.0202 |
100 t/h |
3.577.099 |
3.548.619 |
233 |
M105.0203 |
130 cv - 140 cv |
5.350.550 |
5.322.070 |
234 |
M105.0301 |
Máy rải Novachip 170 cv |
17.788.484 |
17.760.004 |
235 |
M105.0401 |
Máy rải cấp phối đá dăm, năng suất 50 m³/h - 60 m³/h |
3.648.193 |
3.619.713 |
236 |
M105.0402 |
Máy rải xi măng SW16TC (16m³) |
10.420.186 |
10.391.706 |
237 |
M105.0500 |
Máy cào bóc |
|
|
238 |
M105.0501 |
Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000C |
5.970.910 |
5.940.206 |
239 |
M105.0502 |
Máy cào bóc tái sinh, Wigent 2400 |
41.398.867 |
41.361.578 |
240 |
M105.0503 |
Máy cào bóc tái sinh, công suất > 450 HP |
34.435.859 |
34.398.570 |
241 |
M105.0601 |
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A |
377.581 |
363.469 |
242 |
M105.0701 |
Lò nấu sơn YHK 3A, lò nung keo |
896.982 |
882.870 |
243 |
M105.0801 |
Máy rót mastic |
423.739 |
409.627 |
244 |
M105.0901 |
Thiết bị nấu nhựa 500 lít |
387.119 |
373.007 |
245 |
M105.1001 |
Máy rải bê tông SP500 |
10.014.805 |
9.986.325 |
|
M106.0000 |
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ |
|
|
|
M106.0100 |
Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
246 |
M106.0101 |
0,5 t |
498.389 |
485.389 |
247 |
M106.0102 |
1,5 t |
596.285 |
583.285 |
248 |
M106.0103 |
2 t |
724.920 |
711.920 |
249 |
M106.0104 |
2,5 t |
777.572 |
764.572 |
250 |
M106.0105 |
5 t |
1.097.945 |
1.084.945 |
251 |
M106.0106 |
7 t |
1.331.002 |
1.318.002 |
252 |
M106.0107 |
10 t |
1.588.935 |
1.575.935 |
253 |
M106.0108 |
12 t |
1.721.134 |
1.705.710 |
254 |
M106.0109 |
15 t |
1.951.724 |
1.936.300 |
255 |
M106.0110 |
20 t |
2.492.943 |
2.477.519 |
256 |
M106.0111 |
32 t |
3.252.915 |
3.237.491 |
|
M106.0200 |
Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
257 |
M106.0201 |
2,5 t |
930.909 |
917.909 |
258 |
M106.0202 |
5 t |
1.533.954 |
1.520.954 |
259 |
M106.0203 |
7 t |
1.821.638 |
1.808.638 |
260 |
M106.0204 |
10 t |
2.069.415 |
2.056.415 |
261 |
M106.0205 |
12 t |
2.382.405 |
2.366.981 |
262 |
M106.0206 |
15 t |
2.641.846 |
2.626.422 |
263 |
M106.0207 |
20 t |
3.156.180 |
3.140.756 |
264 |
M106.0208 |
22 t |
3.304.178 |
3.288.754 |
265 |
M106.0209 |
25 t |
3.540.749 |
3.525.325 |
266 |
M106.0210 |
27 t |
3.738.569 |
3.723.145 |
|
M106.0300 |
Ô tô đầu kéo - công suất: |
|
|
267 |
M106.0301 |
150 cv |
1.400.474 |
1.385.050 |
268 |
M106.0302 |
200 cv |
1.781.480 |
1.766.056 |
269 |
M106.0303 |
255 cv |
2.220.218 |
2.204.794 |
270 |
M106.0304 |
272 cv |
2.209.855 |
2.194.431 |
271 |
M106.0305 |
360 cv |
2.470.033 |
2.454.609 |
|
M106.0400 |
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn: |
0 |
|
272 |
M106.0401 |
6 m³ |
2.201.123 |
2.174.682 |
273 |
M106.0402 |
10,7 m³ |
3.787.050 |
3.760.609 |
274 |
M106.0403 |
14,5 m³ |
4.632.348 |
4.605.907 |
|
M106.0500 |
Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
275 |
M106.0501 |
4 m³ |
1.033.736 |
1.020.736 |
276 |
M106.0502 |
5 m³ |
1.168.125 |
1.152.701 |
277 |
M106.0503 |
6 m³ |
1.247.141 |
1.231.717 |
278 |
M106.0504 |
7 m³ |
1.348.353 |
1.332.929 |
279 |
M106.0505 |
9 m³ |
1.450.242 |
1.434.818 |
280 |
M106.0506 |
10 m³ |
1.560.435 |
1.545.011 |
281 |
M106.0507 |
16 m³ |
1.813.720 |
1.798.296 |
|
M106.0600 |
Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
|
|
282 |
M106.0601 |
2 m³ |
1.019.096 |
1.006.096 |
283 |
M106.0602 |
3 m³ |
1.403.538 |
1.388.114 |
|
M106.0700 |
Ô tô bán tải - trọng tải: |
|
|
285 |
M106.0701 |
1,5 t |
994.465 |
981.465 |
|
M106.0800 |
Rơ mooc - trọng tải: |
|
|
286 |
M106.0801 |
15 t |
143.429 |
143.429 |
287 |
M106.0802 |
21 t |
166.430 |
166.430 |
288 |
M106.0803 |
30 t |
218.019 |
218.019 |
289 |
M106.0804 |
40 t |
257.501 |
257.501 |
292 |
M106.0805 |
60 t |
289.308 |
289.308 |
290 |
M106.0806 |
100 t |
465.768 |
465.768 |
291 |
M106.0807 |
125 t |
521.710 |
521.710 |
292 |
M106.0900 |
Xe bồn chuyên dụng |
|
|
293 |
M106.0901 |
30 t |
3.240.638 |
3.225.214 |
294 |
M106.0902 |
Xe bồn 13-14m³ (chở bitum, polymer) |
5.584.063 |
5.557.622 |
295 |
M106.0903 |
Ô tô cấp nhũ tương 5 m³ |
1.859.008 |
1.843.584 |
|
M107.0000 |
MÁY KHOAN ĐẤT ĐÁ |
|
|
|
M107.0100 |
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: |
|
|
296 |
M107.0101 |
D ≤ 42 mm (động cơ điện-1,2 kW) |
282.440 |
270.552 |
297 |
M107.0102 |
D ≤ 42 mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
288.984 |
277.096 |
298 |
M107.0103 |
D ≤ 42 mm (khoan SIG - chưa tính khí nén) |
400.577 |
388.689 |
299 |
M107.0104 |
Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
262.275 |
250.387 |
|
M107.0200 |
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén - đường kính khoan: |
||
300 |
M107.0201 |
D75-95 mm |
1.600.446 |
1.574.446 |
301 |
M107.0202 |
D105-110 mm |
1.861.339 |
1.835.339 |
|
M107.0300 |
Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: |
||
302 |
M107.0301 |
D 45 mm (2 cần - 147 cv) |
11.045.269 |
11.007.980 |
303 |
M107.0302 |
D 45 mm (3 cần - 255 cv) |
16.026.201 |
15.988.912 |
|
M107.0400 |
Máy khoan néo - độ sâu khoan: |
|
|
304 |
M107.0401 |
H 3,5 m (80 cv) |
11.100.658 |
11.063.369 |
|
M107.0500 |
Máy khoan ROBBIN, đường kính khoan: |
|
|
305 |
M107.0501 |
D 2,4 m (250 kW) |
38.450.965 |
38.413.676 |
|
M107.0600 |
Tổ hợp dàn khoan neo, công suất: |
|
|
306 |
M107.0601 |
9 kW |
2.542.516 |
2.528.404 |
|
M107.0700 |
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy: |
|
|
307 |
M107.0701 |
YG 60 |
1.967.459 |
1.941.459 |
|
M107.0800 |
Máy khoan dẫn chuyên dụng |
|
|
308 |
M107.0801 |
HCR1200-EDII |
10.896.472 |
10.882.360 |
309 |
M107.0803 |
Máy khoan XY-1A (phục vụ công tác xây dựng) |
793.726 |
779.614 |
|
M108.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC |
|
|
|
M108.0100 |
Máy phát điện lưu động - công suất: |
|
|
310 |
M108.0101 |
3,75 kVA |
302.776 |
290.888 |
311 |
M108.0102 |
6,25 kVA |
385.412 |
373.524 |
312 |
M108.0103 |
37,5 kVA |
841.484 |
829.596 |
313 |
M108.0104 |
62,5 kVA |
1.131.792 |
1.119.904 |
314 |
M108.0105 |
93,75 kVA |
1.414.798 |
1.400.686 |
315 |
M108.0106 |
150 kVA |
2.057.790 |
2.043.678 |
316 |
M108.0107 |
250 kVA |
2.637.421 |
2.623.309 |
|
M108.0200 |
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: |
|
|
317 |
M108.0201 |
120 m³/h |
659.079 |
644.967 |
318 |
M108.0202 |
600 m³/h |
1.603.718 |
1.589.606 |
|
M108.0300 |
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: |
|
|
319 |
M108.0301 |
120 m³/h |
652.027 |
637.915 |
320 |
M108.0302 |
240 m³/h |
1.005.382 |
991.270 |
321 |
M108.0303 |
360 m³/h |
1.204.946 |
1.190.834 |
322 |
M108.0304 |
420 m³/h |
1.334.435 |
1.320.323 |
323 |
M108.0305 |
540 m³/h |
1.491.913 |
1.477.801 |
324 |
M108.0306 |
600 m³/h |
1.619.533 |
1.605.421 |
325 |
M108.0307 |
660 m³/h |
1.747.491 |
1.733.379 |
326 |
M108.0308 |
1200 m³/h |
2.667.279 |
2.653.167 |
327 |
M108.0309 |
1260 m³/h |
2.842.271 |
2.828.159 |
|
M108.0400 |
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: |
|
|
328 |
M108.0401 |
5 m³/h |
261.973 |
250.085 |
329 |
M108.0402 |
300 m³/h |
584.205 |
572.317 |
330 |
M108.0403 |
600 m³/h |
879.417 |
865.305 |
|
M110.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG HẦM |
|
|
|
M110.0100 |
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu: |
|
|
331 |
M110.0101 |
0,9 m³ |
3.704.660 |
3.690.548 |
332 |
M110.0102 |
1,65 m³ |
4.312.940 |
4.298.828 |
|
M110.0200 |
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất: |
|
|
333 |
M110.0201 |
3 m³/ph |
1.520.413 |
1.508.525 |
|
M110.0300 |
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm: |
|
|
334 |
M110.0301 |
Tời ma nơ - 13 kW |
415.971 |
401.859 |
335 |
M110.0302 |
Xe goòng 3 t |
325.406 |
311.294 |
336 |
M110.0303 |
Đầu kéo 30 t |
3.038.540 |
3.024.428 |
337 |
M110.0304 |
Quang lật 360 t/h |
547.880 |
533.768 |
|
M110.0400 |
Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất: |
|
|
338 |
M110.0401 |
135 cv |
1.724.598 |
1.710.486 |
|
M111.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP NG |
||
|
M111.0100 |
Máy và thiết bị khoan đặt đường ống: |
|
|
339 |
M111.0101 |
Máy nâng TO-12-24, sức nâng 15 t |
3.285.801 |
3.248.512 |
340 |
M111.0102 |
Máy khoan ngang UĐB-4 |
2.243.467 |
2.206.178 |
|
M111.0200 |
Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: |
|
|
341 |
M111.0201 |
Máy khoan ngầm có định hướng |
6.473.891 |
6.436.602 |
342 |
M111.0202 |
Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) |
3.418.815 |
3.385.032 |
|
M112.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG KHÁC |
|
|
|
M112.0100 |
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
343 |
M112.0101 |
1,1 kW |
11.155 |
11.155 |
344 |
M112.0102 |
2 kW |
16.013 |
16.013 |
345 |
M112.0103 |
2,8 kW |
23.302 |
23.302 |
346 |
M112.0104 |
7 kW ÷ 7,5 kW |
36.888 |
36.888 |
347 |
M112.0105 |
14 kW |
96.006 |
96.006 |
348 |
M112.0106 |
20 kW |
140.146 |
140.146 |
|
M112.0200 |
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: |
|
|
349 |
M112.0201 |
5 cv |
77.049 |
77.049 |
350 |
M112.0202 |
5,5 cv |
87.803 |
87.803 |
351 |
M112.0203 |
10 cv |
148.662 |
148.662 |
352 |
M112.0204 |
20 cv |
301.746 |
301.746 |
353 |
M112.0205 |
25 cv |
326.353 |
326.353 |
354 |
M112.0206 |
30 cv |
426.674 |
426.674 |
355 |
M112.0207 |
40 cv |
565.519 |
565.519 |
356 |
M112.0208 |
75 cv |
1.044.459 |
1.044.459 |
357 |
M112.0209 |
120 cv |
1.411.211 |
1.411.211 |
|
M112.0300 |
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
358 |
M112.0301 |
3 cv |
52.085 |
52.085 |
359 |
M112.0302 |
6 cv |
94.305 |
94.305 |
360 |
M112.0303 |
8 cv |
124.797 |
124.797 |
361 |
M112.0401 |
Máy bơm chân không 7,5 kW |
229.224 |
229.224 |
362 |
M112.0402 |
Máy bơm xói 4MC (75 kW) |
768.885 |
756.997 |
363 |
M112.0501 |
Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 cv) |
3.558.537 |
3.546.649 |
|
M112.0600 |
Máy bơm vữa - năng suất: |
|
|
364 |
M112.0601 |
6 m³/h |
533.474 |
519.362 |
365 |
M112.0602 |
9 m³/h |
614.165 |
600.053 |
366 |
M112.0603 |
32 - 50 m³/h |
764.400 |
750.288 |
|
M112.0700 |
Máy bơm cát, động cơ diezel - công suất: |
|
|
367 |
M112.0701 |
126 cv |
1.606.510 |
1.589.918 |
368 |
M112.0702 |
350 cv |
3.232.076 |
3.215.484 |
369 |
M112.0703 |
380 cv |
3.430.242 |
3.413.650 |
370 |
M112.0704 |
480 cv |
4.138.686 |
4.122.094 |
|
M112.0800 |
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: |
|
|
371 |
M112.0801 |
50 m³/h |
3.791.396 |
3.764.955 |
372 |
M112.0802 |
60 m³/h |
4.147.239 |
4.120.798 |
|
M112.0900 |
Máy bơm bê tông - năng suất: |
|
|
373 |
M112.0901 |
40 - 60 m³/h |
2.305.557 |
2.277.077 |
374 |
M112.0902 |
60 - 90 m³/h |
2.984.383 |
2.953.679 |
|
M112.1000 |
Máy phun vẩy - năng suất: |
|
|
376 |
M112.1001 |
9 m³/h (AL 285) |
2.375.474 |
2.361.362 |
377 |
M112.1002 |
16 m³/h (AL 500) |
8.684.301 |
8.670.189 |
|
M112.1100 |
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: |
|
|
378 |
M112.1101 |
1,0 kW |
280.938 |
269.050 |
|
M112.1200 |
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: |
|
|
379 |
M112.1201 |
1,0 kW |
23.249 |
23.249 |
|
M112.1300 |
Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: |
|
|
380 |
M112.1301 |
1,5 kW |
285.144 |
273.256 |
381 |
M112.1302 |
3,5 kW |
337.826 |
325.938 |
|
M112.1400 |
Máy phun (chưa tính khí nén): |
|
|
382 |
M112.1401 |
Máy phun sơn 400 m²/h |
271.025 |
259.137 |
383 |
M112.1402 |
Máy phun chất tạo màng 5,5Hp |
269.824 |
257.936 |
384 |
M112.1403 |
Máy phun cát |
279.154 |
267.266 |
385 |
M112.1404 |
Máy phun bi 235 kW |
4.424.632 |
4.398.632 |
|
M112.1500 |
Máy khoan đứng - công suất: |
|
|
386 |
M112.1501 |
2,5 kW |
48.268 |
48.268 |
387 |
M112.1502 |
4,5 kW |
69.274 |
69.274 |
|
M112.1600 |
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: |
|
|
388 |
M112.1601 |
1,7 kW |
19.857 |
19.857 |
|
M112.1700 |
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
|
|
389 |
M112.1701 |
0,62 kW |
15.176 |
15.176 |
390 |
M112.1702 |
0,75 kW |
15.443 |
15.443 |
391 |
M112.1703 |
0,85 kW |
16.914 |
16.914 |
392 |
M112.1704 |
1,00 kW |
23.725 |
23.725 |
393 |
M112.1705 |
1,50 kW |
34.628 |
34.628 |
|
M112.1800 |
Máy luồn cáp - công suất: |
|
|
394 |
M112.1801 |
15 kW |
371.615 |
359.727 |
|
M112.1900 |
Máy cắt cáp - công suất: |
|
|
395 |
M112.1901 |
10 kW |
302.778 |
290.890 |
|
M112.2000 |
Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
396 |
M112.2001 |
1,7 kW |
31.062 |
31.062 |
|
M112.2100 |
Máy cắt gạch đá - công suất: |
|
|
397 |
M112.2101 |
1,5 kW |
27.200 |
27.200 |
398 |
M112.2102 |
1,7 kW |
28.266 |
28.266 |
|
M112.2200 |
Máy cắt bê tông - công suất: |
|
|
399 |
M112.2201 |
7,5 kW |
320.177 |
308.289 |
400 |
M112.2202 |
12 cv (MCD 218) |
501.647 |
489.759 |
|
M112.2300 |
Máy cắt ống - công suất: |
|
|
401 |
M112.2301 |
5 kW |
299.626 |
287.738 |
|
M112.2400 |
Máy cắt tôn - công suất: |
|
|
402 |
M112.2401 |
5 kW |
291.589 |
279.701 |
403 |
M112.2402 |
15 kW |
439.006 |
427.118 |
|
M112.2500 |
Máy cắt đột - công suất: |
|
|
404 |
M112.2501 |
2,8 kW |
300.726 |
288.838 |
|
M112.2600 |
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
|
|
405 |
M112.2601 |
5 kW |
289.947 |
278.059 |
|
M112.2700 |
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|
|
406 |
M112.2701 |
0,8 kW |
12.688 |
12.688 |
|
M112.2801 |
Máy cắt thép Plasma |
340.032 |
328.144 |
|
M112.2900 |
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: |
||
407 |
M112.2901 |
1,5 m³/ph |
18.720 |
18.720 |
408 |
M112.2902 |
3,0 m³/ph |
21.147 |
21.147 |
409 |
M112.3000 |
Máy uốn ống - công suất: |
|
|
410 |
M112.3001 |
2,0 kW÷2,8 kW |
292.347 |
280.459 |
|
M112.3100 |
Máy lốc tôn - công suất: |
|
|
411 |
M112.3101 |
5 kW |
321.994 |
310.106 |
|
M112.3200 |
Máy cưa kim loại - công suất: |
|
|
412 |
M112.3201 |
1,7 kW |
30.240 |
30.240 |
413 |
M112.3202 |
2,7 kW |
38.875 |
38.875 |
|
M112.3300 |
Máy tiện - công suất: |
|
|
414 |
M112.3301 |
10 kW |
394.519 |
382.631 |
|
M112.3400 |
Máy bào thép - công suất: |
|
|
415 |
M112.3401 |
7,5 kW |
353.548 |
341.660 |
|
M112.3500 |
Máy phay - công suất: |
|
|
416 |
M112.3501 |
7 kW |
366.021 |
354.133 |
|
M112.3600 |
Máy ghép mí - công suất: |
|
|
417 |
M112.3601 |
1,1 kW |
264.566 |
252.678 |
|
M112.3700 |
Máy mài - công suất: |
|
|
418 |
M112.3701 |
1,0 kW |
7.857 |
7.857 |
419 |
M112.3702 |
1,7 kW |
14.024 |
14.024 |
420 |
M112.3703 |
2,7 kW |
19.580 |
19.580 |
|
M112.3800 |
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
|
|
421 |
M112.3801 |
1,3 kW |
25.110 |
25.110 |
|
M112.3900 |
Máy hàn một chiều - công suất: |
|
|
422 |
M112.3901 |
50 kW |
566.575 |
552.463 |
|
M112.4000 |
Máy hàn xoay chiều - công suất: |
|
|
423 |
M112.4001 |
7 kW |
340.005 |
325.893 |
424 |
M112.4002 |
14 kW ÷ 15 kW |
376.127 |
362.015 |
425 |
M112.4003 |
23 kW |
427.558 |
413.446 |
|
M112.4100 |
Máy hàn hơi - công suất: |
|
|
426 |
M112.4101 |
1000 l/h |
308.321 |
294.209 |
427 |
M112.4102 |
2000 l/h |
311.786 |
297.674 |
|
M112.4300 |
Máy hàn nối ống nhựa: |
|
|
428 |
M112.4301 |
Máy hàn nhiệt cầm tay |
15.132 |
15.132 |
429 |
M112.4302 |
Máy gia nhiệt D315mm |
394.633 |
380.521 |
430 |
M112.4303 |
Máy gia nhiệt D630mm |
513.607 |
499.495 |
431 |
M112.4304 |
Máy gia nhiệt D1200mm |
599.486 |
585.374 |
|
M112.4400 |
Máy quạt gió - công suất: |
|
|
432 |
M112.4401 |
2,5 kW |
39.497 |
39.497 |
433 |
M112.4402 |
4,5 kW |
73.796 |
73.796 |
|
M112.4500 |
Máy khoan khoan đập cáp - công suất: |
|
|
434 |
M112.4501 |
40 kW |
1.361.203 |
1.347.091 |
|
M112.4600 |
Máy khoan xoay - công suất: |
|
|
435 |
M112.4601 |
54 cv |
1.829.827 |
1.815.715 |
436 |
M112.4602 |
300 cv |
8.547.993 |
8.528.322 |
|
M112.4700 |
Bộ kích chuyên dùng |
|
|
437 |
M112.4701 |
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6 t) |
1.641.520 |
1.604.231 |
438 |
M112.4702 |
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60 t |
417.554 |
403.442 |
|
M112.4800 |
Một số máy và thiết bị chuyên dùng |
|
|
439 |
M112.4801 |
Máy xiết bu lông |
41.750 |
41.750 |
440 |
M112.4802 |
Máy xóa vạch sơn, công suất 13HP |
124.867 |
124.867 |
441 |
M112.4803 |
Máy hiện sóng 2 tia (Oscilograf) |
74.359 |
74.359 |
442 |
M112.4804 |
Vôn mét điện tử |
2.754 |
2.754 |
443 |
M112.4805 |
Đồng hồ vạn năng |
1.215 |
1.215 |
|
CHƯƠNG II: MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM |
|||
|
M201.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ KHẢO SÁT |
|
|
444 |
M201.0001 |
Bộ khoan tay |
47.752 |
47.752 |
445 |
M201.0002 |
Máy khoan XY-1A |
80.222 |
80.222 |
446 |
M201.0003 |
Máy khoan XY-3 |
222.626 |
222.626 |
447 |
M201.0004 |
Máy khoan GK-250 |
143.940 |
143.940 |
448 |
M201.0005 |
Bộ nén ngang GA |
450.450 |
450.450 |
449 |
M201.0006 |
Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén) |
11.171 |
11.171 |
450 |
M201.0007 |
Búa khoan tay P30 |
19.424 |
19.424 |
451 |
M201.0008 |
Thùng trục 0,5 m³ |
6.811 |
6.811 |
452 |
M201.0009 |
Máy khoan F-60L |
1.005.440 |
1.005.440 |
453 |
M201.0010 |
Máy xuyên động RA-50 |
57.182 |
57.182 |
454 |
M201.0011 |
Máy xuyên tĩnh Gouda |
462.272 |
462.272 |
455 |
M201.0012 |
Thiết bị đo ngẫu lực |
321.596 |
321.596 |
456 |
M201.0013 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
11.076 |
11.076 |
457 |
M201.0014 |
Biến thế thắp sáng |
6.096 |
6.096 |
458 |
M201.0015 |
Máy thăm dò địa vật lý UJ-18 |
33.804 |
33.804 |
459 |
M201.0016 |
Máy thăm dò địa vật lý MF-2-100 |
41.852 |
41.852 |
460 |
M201.0017 |
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 1 mạch (ES-125) |
99.101 |
99.101 |
461 |
M201.0018 |
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 12 mạch (Triosx-12) |
292.130 |
292.130 |
462 |
M201.0019 |
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn - loại 24 mạch (Triosx-24) |
343.379 |
343.379 |
463 |
M201.0020 |
Máy thuỷ bình điện tử |
14.767 |
14.767 |
464 |
M201.0021 |
Máy toàn đạc điện tử |
147.059 |
147.059 |
465 |
M201.0022 |
Bộ thiết bị khống chế mặt bằng GPS (3 máy) |
540.291 |
540.291 |
466 |
M201.0023 |
Ống nhòm |
1.020 |
1.020 |
467 |
M201.0024 |
Kính hiển vi |
7.065 |
7.065 |
468 |
M201.0025 |
Kính hiển vi điện tử quét |
2.287.396 |
2.287.396 |
469 |
M201.0026 |
Máy ảnh |
6.726 |
6.726 |
|
M202.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU, CẤU KIỆN VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG |
||
470 |
M202.0001 |
Cần Belkenman |
19.475 |
19.475 |
471 |
M202.0002 |
Thiết bị đếm phóng xạ |
120.343 |
120.343 |
472 |
M202.0003 |
TRL Profile Beam |
328.431 |
328.431 |
473 |
M202.0004 |
Máy FWD |
1.645.466 |
1.645.466 |
474 |
M202.0005 |
Thiết bị đo phản ứng Romdas |
82.140 |
82.140 |
475 |
M202.0006 |
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) |
294.514 |
294.514 |
476 |
M202.0007 |
Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) |
1.096.978 |
1.096.978 |
477 |
M202.0008 |
Bộ thiết bị siêu âm |
478.189 |
478.189 |
478 |
M202.0009 |
Cân điện tử |
6.521 |
6.521 |
479 |
M202.0010 |
Cân phân tích |
10.054 |
10.054 |
480 |
M202.0011 |
Cân bàn |
3.804 |
3.804 |
481 |
M202.0012 |
Cân thủy tĩnh |
4.438 |
4.438 |
482 |
M202.0013 |
Lò nung |
12.795 |
12.795 |
483 |
M202.0014 |
Tủ sấy |
11.348 |
11.348 |
484 |
M202.0015 |
Tủ hút khí độc |
11.041 |
11.041 |
485 |
M202.0016 |
Tủ lạnh |
5.613 |
5.613 |
486 |
M202.0017 |
Máy hút chân không |
3.499 |
3.499 |
487 |
M202.0018 |
Máy hút ẩm OASIS-America |
9.287 |
9.287 |
488 |
M202.0019 |
Bếp điện |
2.168 |
2.168 |
489 |
M202.0020 |
Bếp cát |
2.786 |
2.786 |
490 |
M202.0021 |
Máy chưng cất nước |
6.621 |
6.621 |
491 |
M202.0022 |
Máy trộn đất |
5.518 |
5.518 |
492 |
M202.0023 |
Máy trộn xi măng, dung tích 5lít |
17.455 |
17.455 |
493 |
M202.0024 |
Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) |
14.847 |
14.847 |
494 |
M202.0025 |
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) |
5.833 |
5.833 |
495 |
M202.0026 |
Máy cắt đất |
2.241 |
2.241 |
496 |
M202.0027 |
Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm |
14.618 |
14.618 |
497 |
M202.0028 |
Máy cắt ứng biến |
124.602 |
124.602 |
498 |
M202.0029 |
Máy nén 3 trục |
569.293 |
569.293 |
499 |
M202.0030 |
Máy ép litvinốp |
15.203 |
15.203 |
500 |
M202.0031 |
Kích tháo mẫu |
6.315 |
6.315 |
501 |
M202.0032 |
Máy ép mẫu đá, bê tông |
126.868 |
126.868 |
502 |
M202.0033 |
Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) |
59.874 |
59.874 |
503 |
M202.0034 |
Máy khoan mẫu đá |
55.334 |
55.334 |
504 |
M202.0035 |
Máy mài thử độ mài mòn |
9.390 |
9.390 |
505 |
M202.0036 |
Máy nén một trục |
15.203 |
15.203 |
506 |
M202.0037 |
Máy nén Marshall |
201.193 |
201.193 |
507 |
M202.0038 |
Máy CBR |
61.220 |
61.220 |
508 |
M202.0039 |
Máy thí nghiệm thuỷ lực quay tay |
7.323 |
7.323 |
509 |
M202.0040 |
Máy nén 4 t (quay tay) |
6.822 |
6.822 |
510 |
M202.0041 |
Máy nén thuỷ lực 10 t |
18.760 |
18.760 |
511 |
M202.0042 |
Máy nén thuỷ lực 50 t |
29.416 |
29.416 |
512 |
M202.0043 |
Máy nén thuỷ lực 125 t |
39.348 |
39.348 |
513 |
M202.0044 |
Máy nén thuỷ lực 200 t |
51.150 |
51.150 |
514 |
M202.0045 |
Máy kéo nén thủy lực 100 t |
43.037 |
43.037 |
515 |
M202.0046 |
Máy kéo nén uốn thuỷ lực 25 t |
25.281 |
25.281 |
516 |
M202.0047 |
Máy kéo nén uốn thuỷ lực 100 t |
183.418 |
183.418 |
517 |
M202.0048 |
Máy gia tải - 20 t |
30.740 |
30.740 |
518 |
M202.0049 |
Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) |
5.518 |
5.518 |
519 |
M202.0050 |
Máy xác định hệ số thấm |
66.996 |
66.996 |
520 |
M202.0051 |
Máy đo PH |
8.126 |
8.126 |
521 |
M202.0052 |
Máy đo âm thanh |
7.323 |
7.323 |
522 |
M202.0053 |
Máy đo chiều dày màng sơn |
83.523 |
83.523 |
523 |
M202.0054 |
Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông |
71.616 |
71.616 |
524 |
M202.0055 |
Máy đo vết nứt |
14.245 |
14.245 |
525 |
M202.0056 |
Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông |
101.861 |
101.861 |
526 |
M202.0057 |
Máy đo độ thấm của I-on Clo |
145.406 |
145.406 |
527 |
M202.0058 |
Dụng cụ đo độ cháy của than |
10.533 |
10.533 |
528 |
M202.0059 |
Máy đo gia tốc |
76.237 |
76.237 |
529 |
M202.0060 |
Máy ghi nhiệt ổn định |
14.747 |
14.747 |
530 |
M202.0061 |
Máy đo chuyển vị |
47.093 |
47.093 |
531 |
M202.0062 |
Máy xác định môđun |
25.040 |
25.040 |
532 |
M202.0063 |
Máy so màu ngọn lửa |
33.386 |
33.386 |
533 |
M202.0064 |
Máy so màu quang điện |
83.168 |
83.168 |
534 |
M202.0065 |
Máy đo độ dãn dài Bitum |
48.514 |
48.514 |
535 |
M202.0066 |
Máy chiết nhựa (Xốc lét) |
7.725 |
7.725 |
536 |
M202.0067 |
Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở |
12.741 |
12.741 |
537 |
M202.0068 |
Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP |
1.254 |
1.254 |
538 |
M202.0069 |
Thiết bị thử tỷ diện |
13.844 |
13.844 |
539 |
M202.0070 |
Bàn dằn |
23.475 |
23.475 |
540 |
M202.0071 |
Bàn rung |
8.527 |
8.527 |
541 |
M202.0072 |
Máy khuấy bằng từ |
13.343 |
13.343 |
542 |
M202.0073 |
Máy khuấy cầm tay NAG-2 |
7.925 |
7.925 |
543 |
M202.0074 |
Máy nghiền bi sứ LE1 |
7.323 |
7.323 |
544 |
M202.0075 |
Máy phân tích hạt Lazer |
64.153 |
64.153 |
545 |
M202.0076 |
Máy phân tích vi nhiệt |
51.980 |
51.980 |
546 |
M202.0077 |
Tenxômét |
6.922 |
6.922 |
547 |
M202.0078 |
Máy đo độ giãn nở bê tông |
64.686 |
64.686 |
548 |
M202.0079 |
Máy đo hệ số dẫn nhiệt |
6.521 |
6.521 |
549 |
M202.0080 |
Máy nhiễu xạ Rơn ghen (phân tích thành phần hoá lý của vật liệu) |
1.679.079 |
1.679.079 |
550 |
M202.0081 |
Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa |
3.871 |
3.871 |
551 |
M202.0082 |
Côn thử độ sụt |
3.068 |
3.068 |
552 |
M202.0083 |
Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) |
3.871 |
3.871 |
553 |
M202.0084 |
Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết |
2.710 |
2.710 |
554 |
M202.0085 |
Chén bạch kim |
19.169 |
19.169 |
555 |
M202.0086 |
Kẹp niken |
7.155 |
7.155 |
556 |
M202.0087 |
Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại |
33.845 |
33.845 |
557 |
M202.0088 |
Máy dò vị trí cốt thép |
51.980 |
51.980 |
558 |
M202.0089 |
Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn |
116.673 |
116.673 |
559 |
M202.0090 |
Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt |
49.758 |
49.758 |
560 |
M202.0091 |
Súng bi |
7.524 |
7.524 |
561 |
M202.0092 |
Thiết bị hấp mẫu xi măng |
1.050 |
1.050 |
562 |
M202.0093 |
Bình hút ẩm |
438 |
438 |
563 |
M202.0094 |
Bộ dụng cụ xác định thấm nước |
19.250 |
19.250 |
564 |
M202.0095 |
Bơm thủy lực ZB4-500 |
14.315 |
14.315 |
565 |
M202.0096 |
Đồng hồ đo áp lực |
162 |
162 |
566 |
M202.0097 |
Đồng hồ đo biến dạng |
972 |
972 |
567 |
M202.0098 |
Đồng hồ đo nước |
2.268 |
2.268 |
568 |
M202.0099 |
Đồng hồ đo lún |
1.458 |
1.458 |
569 |
M202.0100 |
Đồng hồ Shore A |
1.215 |
1.215 |
570 |
M202.0101 |
Dụng cụ đo độ bền va đập |
1.230 |
1.230 |
571 |
M202.0102 |
Dụng cụ đo hệ số giãn nở ẩm |
5.125 |
5.125 |
572 |
M202.0103 |
Dụng cụ phá vỡ mẫu kính |
2.563 |
2.563 |
573 |
M202.0104 |
Dụng cụ thử thấm mực |
513 |
513 |
574 |
M202.0105 |
Dụng cụ Vica |
1.948 |
1.948 |
575 |
M202.0106 |
Dụng cụ xác định độ bền va đập |
87.750 |
87.750 |
576 |
M202.0107 |
Dụng cụ xác định độ bền va uốn |
78.000 |
78.000 |
577 |
M202.0108 |
Khuôn Capping mẫu |
1.538 |
1.538 |
578 |
M202.0109 |
Khuôn dập mẫu |
451 |
451 |
579 |
M202.0110 |
Kích kéo thủy lực 60 t |
16.569 |
16.569 |
580 |
M202.0111 |
Kích thủy lực 800 t |
94.354 |
94.354 |
581 |
M202.0112 |
Kính phóng đại đo lường |
2.888 |
2.888 |
582 |
M202.0113 |
Kính lúp |
165 |
165 |
583 |
M202.0114 |
Máy bộ đàm |
289 |
289 |
584 |
M202.0115 |
Máy cắt quay tay |
990 |
990 |
585 |
M202.0116 |
Máy cắt, mài mẫu vật liệu |
14.850 |
14.850 |
586 |
M202.0117 |
Máy đo dao động điện tử (kèm đầu đo dao động 3 chiều) |
218.066 |
218.066 |
587 |
M202.0118 |
Máy đo độ bóng |
5.363 |
5.363 |
588 |
M202.0119 |
Máy khoan HILTI hoặc loại tương tự |
12.375 |
12.375 |
589 |
M202.0120 |
Thiết bị đo độ dẫn nước |
2.188 |
2.188 |
590 |
M202.0121 |
Thiết bị đo độ dày |
1.313 |
1.313 |
591 |
M202.0122 |
Máy đo độ giãn nở nhiệt dài |
2.188 |
2.188 |
592 |
M202.0123 |
Máy dò khuyết tật |
3.063 |
3.063 |
593 |
M202.0124 |
Máy đo kích thước |
2.188 |
2.188 |
594 |
M202.0125 |
Máy đo thời gian khô màng sơn |
2.625 |
2.625 |
595 |
M202.0126 |
Máy đo ứng suất bề mặt |
4.375 |
4.375 |
596 |
M202.0127 |
Máy đo ứng suất điện tử |
4.375 |
4.375 |
597 |
M202.0128 |
Máy Hveem |
12.375 |
12.375 |
598 |
M202.0129 |
Máy kéo vải địa kỹ thuật |
170.500 |
170.500 |
599 |
M202.0130 |
Máy kéo, nén WDW-100 |
170.500 |
170.500 |
600 |
M202.0131 |
Máy thử cơ lý thạch cao |
4.125 |
4.125 |
601 |
M202.0132 |
Máy kiểm tra độ cứng |
8.168 |
8.168 |
602 |
M202.0133 |
Máy làm sạch bằng siêu âm |
2.888 |
2.888 |
603 |
M202.0134 |
Máy mài mòn bề mặt |
14.850 |
14.850 |
604 |
M202.0135 |
Máy mài mòn sâu |
3.713 |
3.713 |
605 |
M202.0136 |
Máy nén cố kết |
20.625 |
20.625 |
606 |
M202.0137 |
Máy phân tích thành phần kim loại |
8.250 |
8.250 |
607 |
M202.0138 |
Máy quang phổ đo hệ số phản xạ ánh sáng |
38.750 |
38.750 |
608 |
M202.0139 |
Máy quang phổ đo hệ số truyền sáng |
46.500 |
46.500 |
609 |
M202.0140 |
Máy siêu âm đo vết nứt |
28.288 |
28.288 |
610 |
M202.0141 |
Máy soi kim tương |
8.100 |
8.100 |
611 |
M202.0142 |
Máy thấm |
16.119 |
16.119 |
612 |
M202.0143 |
Máy thử độ bền nén, uốn |
159.600 |
159.600 |
613 |
M202.0144 |
Máy thử độ bục |
3.950 |
3.950 |
614 |
M202.0145 |
Máy thử độ rơi côn |
3.555 |
3.555 |
615 |
M202.0146 |
Máy uốn gạch |
59.200 |
59.200 |
616 |
M202.0147 |
Nồi hấp áp suất cao (Autoclave) |
4.813 |
4.813 |
617 |
M202.0148 |
Thiết bị đo chuyển vị Indicator |
13.125 |
13.125 |
618 |
M202.0149 |
Thiết bị đo điểm sương |
8.750 |
8.750 |
619 |
M202.0150 |
Thiết bị đo độ bền ẩm |
8.750 |
8.750 |
620 |
M202.0151 |
Thiết bị đo độ cứng màng sơn |
4.375 |
4.375 |
621 |
M202.0152 |
Thiết bị đo độ dày |
1.313 |
1.313 |
622 |
M202.0153 |
Thiết bị đo hệ số ma sát |
4.375 |
4.375 |
623 |
M202.0154 |
Thiết bị đo thử độ kín |
4.375 |
4.375 |
624 |
M202.0155 |
Thiết bị thử tính năng sử dụng của sứ vệ sinh |
12.600 |
12.600 |
625 |
M202.0156 |
Thiết bị thử va đập phản hồi |
8.400 |
8.400 |
626 |
M202.0157 |
Tủ chiếu UV |
4.200 |
4.200 |
627 |
M202.0158 |
Tủ khí hậu |
47.400 |
47.400 |
628 |
M202.0159 |
Thước đo vết nứt |
117 |
117 |
629 |
M202.0160 |
Vi kế |
117 |
117 |
630 |
M202.0161 |
Máy scanner (khổ Ao) |
149.078 |
149.078 |
631 |
M202.0162 |
Máy vẽ plotter |
84.979 |
84.979 |
632 |
M202.0163 |
Máy vi tính |
9.630 |
9.630 |
633 |
M202.0164 |
Máy tính xách tay |
17.627 |
17.627 |
634 |
M202.0165 |
Bể ổn nhiệt |
6.521 |
6.521 |
635 |
M202.0166 |
Bếp gas công nghiệp |
1.350 |
1.350 |
636 |
M202.0167 |
Bình thử bọt khí |
22.275 |
22.275 |
637 |
M202.0168 |
Bộ dụng cụ xác định hàm lượng cát |
1.538 |
1.538 |
638 |
M202.0169 |
Bộ thiết bị thí nghiệm điểm hóa mềm (ELE) |
234.848 |
234.848 |
639 |
M202.0170 |
Dụng cụ đo nhám |
513 |
513 |
640 |
M202.0171 |
Dụng cụ thử va đập bi rơi |
1.230 |
1.230 |
641 |
M202.0172 |
Dụng cụ thử va đập con lắc |
1.230 |
1.230 |
642 |
M202.0173 |
Dụng cụ thử xuyên |
1.948 |
1.948 |
643 |
M202.0174 |
Dụng cụ xác định sự thay đổi chiều dài của mẫu vữa |
1.782 |
1.782 |
644 |
M202.0175 |
Dụng cụ xác định thời gian bắt đầu đông kết |
2.625 |
2.625 |
645 |
M202.0176 |
Khoáng chuẩn |
875 |
875 |
646 |
M202.0177 |
Khung giá máy & Máy gia tải 50 tấn kỹ thuật số |
28.877 |
28.877 |
647 |
M202.0178 |
Máy Gigarang |
8.750 |
8.750 |
648 |
M202.0179 |
Máy SHWD |
1.645.466 |
1.645.466 |
649 |
M202.0180 |
Máy bào gỗ |
2.967 |
2.967 |
650 |
M202.0181 |
Máy cắt Makita |
3.482 |
3.482 |
651 |
M202.0182 |
Máy cắt phẳng |
20.625 |
20.625 |
652 |
M202.0183 |
Máy đầm xoay |
5.876 |
5.876 |
653 |
M202.0184 |
Máy đo chiều dày lớp bê tông bảo vệ và đo đường kính cốt thép |
88.621 |
88.621 |
654 |
M202.0185 |
Máy đo độ đàn hồi |
48.514 |
48.514 |
655 |
M202.0186 |
Máy kéo, nén thủy lực 0,5 tấn |
7.323 |
7.323 |
656 |
M202.0187 |
Máy kéo, nén thủy lực 20 tấn |
21.875 |
21.875 |
657 |
M202.0188 |
Máy kéo, nén thủy lực 200 tấn |
48.050 |
48.050 |
658 |
M202.0189 |
Máy kéo, nén thủy lực 50 tấn |
27.633 |
27.633 |
659 |
M202.0190 |
Máy khoan lấy mẫu chuyên dụng |
5.950 |
5.950 |
660 |
M202.0191 |
Máy khuấy và làm mát nước |
4.813 |
4.813 |
661 |
M202.0192 |
Máy thử cường độ bám dính |
12.600 |
12.600 |
662 |
M202.0193 |
Máy thử độ chống thấm |
14.850 |
14.850 |
663 |
M202.0194 |
Máy thử kéo xác định cường độ bám dính |
12.600 |
12.600 |
664 |
M202.0195 |
Máy xác định độ thấm nước của bê tông kiểu C430 (hoặc C431) |
16.119 |
16.119 |
665 |
M202.0196 |
Nhớt kế |
20.500 |
20.500 |
666 |
M202.0197 |
Nhớt kế Suttard |
154 |
154 |
667 |
M202.0198 |
Nhớt kế Vebe |
6.150 |
6.150 |
668 |
M202.0199 |
Súng bật nẩy |
7.875 |
7.875 |
669 |
M202.0200 |
Thiết bị đo góc nghỉ của cát |
1.650 |
1.650 |
670 |
M202.0201 |
Thiết bị đo góc nghỉ tự nhiên của đất rời |
1.238 |
1.238 |
671 |
M202.0202 |
Thiết bị đo nhiệt độ bê tông |
1.575 |
1.575 |
672 |
M202.0203 |
Thiết bị đo nhiệt lượng |
1.313 |
1.313 |
673 |
M202.0204 |
Thiết bị gia nhiệt vòng và bi |
8.750 |
8.750 |
674 |
M202.0205 |
Thiết bị thử tải trọng |
8.750 |
8.750 |
675 |
M202.0206 |
Thiết bị wheel tracking |
1.075.080 |
1.075.080 |
676 |
M202.0207 |
Thiết bị xác định độ bền cọ rửa |
33.000 |
33.000 |
677 |
M202.0208 |
Thiết bị xác định thay đổi chiều cao cột vữa |
1.025 |
1.025 |
678 |
M202.0209 |
Xe chuyên dùng |
436.800 |
436.800 |
679 |
M202.0210 |
Dụng cụ vòng và bi |
3.588 |
3.588 |
|
M203.0000 |
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM ĐIỆN, ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP |
||
680 |
M203.0001 |
Bộ tạo nguồn 3 pha |
404.287 |
404.287 |
681 |
M203.0002 |
Bộ nguồn AC-DC |
39.763 |
39.763 |
682 |
M203.0003 |
Công tơ mẫu xách tay |
167.533 |
167.533 |
683 |
M203.0004 |
Hộp bộ đo tgd Delta |
796.170 |
796.170 |
684 |
M203.0005 |
Hợp bộ đo lường |
752.669 |
752.669 |
685 |
M203.0006 |
Hợp bộ phân tích hàm lượng khí |
1.287.736 |
1.287.736 |
686 |
M203.0007 |
Hợp bộ thí nghiệm cao áp |
403.740 |
403.740 |
687 |
M203.0008 |
Hợp bộ thí nghiệm rơle |
760.420 |
760.420 |
688 |
M203.0009 |
Máy điều chỉnh điện áp 1pha |
16.679 |
16.679 |
689 |
M203.0010 |
Máy đo độ A xít |
145.190 |
145.190 |
690 |
M203.0011 |
Máy đo độ chớp cháy kín |
139.170 |
139.170 |
691 |
M203.0012 |
Máy đo độ nhớt |
119.562 |
119.562 |
692 |
M203.0013 |
Máy đo điện áp xuyên thủng |
29.093 |
29.093 |
693 |
M203.0014 |
Máy đo điện trở một chiều |
142.910 |
142.910 |
694 |
M203.0015 |
Máy đo điện trở tiếp địa |
48.609 |
48.609 |
695 |
M203.0016 |
Máy đo điện trở tiếp xúc |
83.447 |
83.447 |
696 |
M203.0017 |
Cầu đo tang dầu cách điện |
290.561 |
290.561 |
697 |
M203.0018 |
Máy đo tỷ trọng |
58.459 |
58.459 |
698 |
M203.0019 |
Máy đo vạn năng |
120.292 |
120.292 |
699 |
M203.0020 |
Máy chụp sóng |
414.684 |
414.684 |
700 |
M203.0021 |
Máy kiểm tra độ ổn định oxy hoá dầu |
297.584 |
297.584 |
701 |
M203.0022 |
Máy phát tần số |
105.974 |
105.974 |
702 |
M203.0023 |
Máy phân tích độ ẩm khí SF6 |
146.558 |
146.558 |
703 |
M203.0024 |
Máy đo vi lượng ẩm |
132.604 |
132.604 |
704 |
M203.0025 |
Mê gôm mét |
40.128 |
40.128 |
705 |
M203.0026 |
Thiết bị kiểm tra áp lực |
68.673 |
68.673 |
706 |
M203.0027 |
Thiết bị tạo dòng điện |
397.538 |
397.538 |
THUYẾT MINH
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 21/QĐ-SXD ngày 15/01/2024 của Sở Xây dựng tỉnh Lạng
Sơn)
I. CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ TÍNH GIÁ CA MÁY
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng.
- Quyết định số 20/QĐ-SXD ngày 15/01/2024 của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ Công Thương quy định giá điện.
- Thông cáo báo chí số 02/2024/PLX-TCBC ngày 11/01/2024 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).
II. THUYẾT MINH CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) công bố tại Quyết định này là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định (08 giờ) của máy và thiết bị thi công xây dựng.
2. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được tính toán cho 02 vùng: vùng III (thành phố Lạng Sơn), vùng IV (các huyện còn lại), được trình bày theo từng loại máy với các thành phần chi phí gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu và năng lượng, chi phí nhân công điều khiển máy, nguyên giá máy và chi phí khác.
3. Danh mục Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, các định mức: khấu hao, sửa chữa, tiêu hao nhiên liệu và năng lượng, nhân công điều khiển máy, nguyên giá máy và chi phí khác được áp dụng theo Mục V Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
4. Giá ca máy bao gồm các thành phần chi phí như sau: Giá ca máy được xác định theo công thức sau:
CCM = CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
Trong đó:
+ CCM: Giá ca máy (đồng/ca);
+ CKH: Chi phí khấu hao (đồng/ca);
+ CSC: Chi phí sửa chữa (đồng/ca);
+ CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca);
+ CNC: Chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca);
+ CCPK: Chi phí khác (đồng/ca).
- Chi phí khấu hao: là khoản chi phí trong quá trình sử dụng máy, máy bị hao mòn, giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của máy do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên. Xác định chi phí khấu hao theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục III Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Xác định chi phí sửa chữa theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục III Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: là xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén tiêu hao trong thời gian một ca làm việc của máy để tạo ra động lực cho máy hoạt động gọi là nhiên liệu chính. Các loại dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,... gọi là nhiên liệu phụ trong một ca làm việc của máy được xác định bằng hệ số so với chi phí nhiên liệu chính. Xác định chi phí nhiên liệu, năng lượng theo hướng dẫn tại khoản 3 Mục III Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, trong đó:
+ Giá điện (bình quân): 2.006,79 đồng/kWh (theo Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ Công Thương quy định giá điện).
+ Giá xăng E5 RON 92-II: 19.509 đồng/lít (theo Thông cáo báo chí số 02/2024/PLX-TCBC ngày 11/01/2024 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).
+ Giá dầu diezel (0,05S): 18.264 đồng/lít (theo Thông cáo báo chí số 02/2024/PLX-TCBC ngày 11/01/2024 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).
Hệ số chi phí nhiên liệu phụ cho một ca máy làm việc, được xác định theo từng loại máy và điều kiện cụ thể của công trình. Hệ số chi phí nhiên liệu phụ có giá trị bình quân như sau:
+ Máy và thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ diesel: 1,03;
+ Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.
- Chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy: được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy và đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy. Xác định chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy theo hướng dẫn tại khoản 4 Mục III Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, trong đó:
+ Số lượng công nhân theo cấp bậc điều khiển máy của một loại máy được xác định theo số lượng, thành phần, nhóm và cấp bậc thợ điều khiển máy nêu tại Mục V Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
+ Chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy được xác định theo Quyết định số 20/QĐ-SXD ngày 15/01/2024 của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Chi phí khác trong giá ca máy: là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng. Xác định chi phí khác trong giá ca máy theo hướng dẫn tại khoản 5 Mục III Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong điều kiện làm việc bình thường.
2. Đối với những máy, thiết bị thi công chưa có trong giá ca máy này hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình, dự án, chủ đầu tư tổ chức khảo sát, xác định giá ca máy và thiết bị thi công theo phương pháp quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để quyết định áp dụng khi xác định giá xây dựng công trình. Chủ đầu tư gửi kết quả xác định giá ca máy và thiết bị thi công về Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
3. Khi lập dự toán xây dựng công trình có áp dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tại Quyết định này, tại thời điểm lập dự toán giá ca máy được điều chỉnh như sau:
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được tính bổ sung chênh lệch giữa giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu, năng lượng được tính trong Bảng giá ca máy do Sở Xây dựng công bố.
- Chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy được tính bổ sung chênh lệch giữa chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy tại thời điểm lập dự toán và chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy được tính trong Bảng giá ca máy do Sở Xây dựng công bố.
- Nguyên giá máy tính trong Bảng giá ca máy được vận dụng theo Mục V Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, căn cứ vào báo giá của nhà cung cấp, hợp đồng mua bán máy hoặc tham khảo giá máy từ các công trình tư tượng đã và đang thực hiện theo nguyên tắc phù hợp với mặt bằng giá máy trên thị trường tại thời điểm tính giá ca máy để điều chỉnh nguyên giá máy cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
4. Trong quá trình sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công này, nếu gặp vướng mắc hoặc ý kiến khác đề nghị phản ánh (bằng văn bản) về Sở Xây dựng Lạng Sơn để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, giải quyết nếu cần thiết./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.