ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2009/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 15 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét phương án giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số: 3606/STC-TCDN ngày 09 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn theo từng mục đích sử dụng (đã có thuế giá trị gia tăng, chưa có phí bảo vệ môi trường) như sau :
1. Sinh hoạt các hộ dân cư: 5.700 đồng/m3
2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, phục vụ mục đích công cộng:
a) Không sử dụng nguồn nước thô từ công trình thuỷ lợi: 5.700 đồng/m3
b) Sử dụng nguồn nước thô từ công trình thuỷ lợi: 6.500 đồng/m3
3. Hoạt động sản xuất
a) Không sử dụng nguồn nước thô từ công trình thuỷ lợi: 6.000 đồng/m3
b) Sử dụng nguồn nước thô từ công trình thuỷ lợi: 6.800 đồng/m3
4. Hoạt động kinh doanh dịch vụ
a) Không sử dụng nguồn nước thô từ công trình thuỷ lợi: 6.500 đồng/m3
b) Sử dụng nguồn nước thô từ công trình thuỷ lợi: 7.300 đồng/m3
5. Các đối tượng quy định tại khoản 3 và 4 được tính 15m3 /tháng theo giá quy định tại khoản 1 Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Lao động Thương binh và xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre và các tổ chức, cá nhân, hộ dân cư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.