ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2089/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 12 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hưởng dân về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1947/TTr-SXD ngày 31 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 15 (Mười lăm) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện Quyết định này. Căn cứ phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, xây dựng Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2023, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kiến nghị Bộ Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Thủ tục Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (Mã TTHC 1.007766)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần “Bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình”.
Lý do: Hiện nay trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã có đầy đủ thông tin đáp ứng việc tra cứu dữ liệu nên khi cắt bỏ thành phần này vẫn đảm bảo giải quyết hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ quy định thành phần “Bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình” được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính (TTHC) trước khi đơn giản hóa: 9.600.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 9.454.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,5 %.
2. Thủ tục Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (Mã TTHC 1.007767)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “Bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình”.
Lý do: Hiện nay trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã có đầy đủ thông tin đáp ứng việc tra cứu dữ liệu nên khi cắt bỏ thành phần này vẫn đảm bảo giải quyết hồ sơ.
b) Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ quy định nội dung thành phần “Bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình” được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 69 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 14.546.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 14.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1,1 %.
3. Thủ tục Công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (Mã TTHC 1.006871)
a) Nội dung đơn giản hóa
Từ TTHC chưa đáp ứng dịch vụ công trực tuyến nâng lên thành dịch vụ công trực tuyến một phần.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại nhà hoặc tại nơi làm việc mà không cần phải trực tiếp đi nộp hồ sơ, giảm chi phí đi lại và chi phí photo, in ấn, chứng thực.
b) Kiến nghị thực thi
Qua tái cấu trúc quy trình, Sở Xây dựng đề xuất danh mục dịch vụ công trực tuyến, đã được phê duyệt tại Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.746.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,3 %.
4. Thủ tục Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương (Mã TTHC 2.001116)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “Phiếu lý lịch tư pháp”.
Lý do: Phiếu lý lịch tư pháp chủ yếu là để xác định được tình trạng án tích, phần lớn dùng để hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động đăng ký kinh doanh, không thể hiện được quá trình hoạt động của người đề nghị bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp, còn những thông tin cá nhân thì trong sơ yếu lý lịch đã thể hiện đầy đủ. Vì vậy việc yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp là không cần thiết. Đồng thời, khi cắt giảm sẽ rút ngắn thời gian và giảm chi phí thực hiện hồ sơ do tiết kiệm được chi phí và thời gian xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
b) Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ quy định thành phần hồ sơ “Phiếu lý lịch tư pháp”được quy định tại Điểm b khoản 4 Điều 1 Luật Giám định tư pháp sửa đổi 2020.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.091.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 9.600.000đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 491.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5 %.
5. Thủ tục Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương (Mã TTHC 1.009794)
a) Nội dung đơn giản hóa
Từ TTHC chưa đáp ứng dịch vụ công trực tuyến nâng lên thành dịch vụ công trực tuyến một phần.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại nhà hoặc tại nơi làm việc mà không cần phải trực tiếp đi nộp hồ sơ, giảm chi phí đi lại và chi phí photo, in ấn, chứng thực.
b) Kiến nghị thực thi
Qua tái cấu trúc quy trình, Sở Xây dựng đề xuất danh mục dịch vụ công trực tuyến, đã được phê duyệt tại Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 346.938.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 339.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.738.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2%.
6. Thủ tục Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây dựng (Mã TTHC 1.002693)
a) Nội dung đơn giản hóa
Từ TTHC chưa đáp ứng dịch vụ công trực tuyến nâng lên thành dịch vụ công trực tuyến một phần.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại nhà hoặc tại nơi làm việc mà không cần phải trực tiếp đi nộp hồ sơ, giảm chi phí đi lại và chi phí photo, in ấn, chứng thực.
b) Kiến nghị thực thi
Qua tái cấu trúc quy trình, Sở Xây dựng đề xuất danh mục dịch vụ công trực tuyến, đã được phê duyệt tại Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.946.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.800.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3 %.
7. Thủ tục Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân người nước ngoài hạng II, III (Mã TTHC 1.009987)
a) Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính
Lý do: thủ tục này từ lúc được công bố (năm 2017) đến nay không phát sinh hồ sơ (06 năm).
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi khoản 4 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 8.000.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 8.000.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100 %.
8. Thủ tục Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (Mã TTHC 1.002572)
a) Nội dung đơn giản hóa
Từ TTHC chưa đáp ứng dịch vụ công trực tuyến nâng lên thành dịch vụ công trực tuyến một phần.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại nhà hoặc tại nơi làm việc mà không cần phải trực tiếp đi nộp hồ sơ, giảm chi phí đi lại và chi phí photo, in ấn, chứng thực.
b) Kiến nghị thực thi
Qua tái cấu trúc quy trình, Sở Xây dựng đề xuất danh mục dịch vụ công trực tuyến, đã được phê duyệt tại Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.346.000đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,3 %.
9. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (Mã TTHC 1.002625)
a) Nội dung đơn giản hóa
Từ TTHC chưa đáp ứng dịch vụ công trực tuyến nâng lên thành dịch vụ công trực tuyến một phần.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân có thể nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại nhà hoặc tại nơi làm việc mà không cần phải trực tiếp đi nộp hồ sơ, giảm chi phí đi lại và chi phí photo, in ấn, chứng thực.
b) Kiến nghị thực thi
Qua tái cấu trúc quy trình, Sở Xây dựng đề xuất danh mục dịch vụ công trực tuyến, đã được phê duyệt tại Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.346.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,3 %.
10. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, III (Mã TTHC 1.009982)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đúng đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 772.428.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 755.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 17.228.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,2 %.
11. Thủ tục Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (Mã TTHC 1.009983)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đúng đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 150.558.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 147.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.358.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,2 %.
12. Thủ tục Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (Mã TTHC 1.009928)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đúng đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 346.938.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 339.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.738.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,2 %.
13. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng) (Mã TTHC 1.009984)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đúng đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.346.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,3 %.
14. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (do lỗi của cơ quan cấp) (Mã TTHC 1.009985)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đúng đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.346.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.200.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4.3 %.
15. Thủ tục Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III (Mã TTHC 1.009986)
a) Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm nội dung thành phần “02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng”.
Lý do: Thông tin trong chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đã có đầy đủ thông tin cá nhân để có thể xác nhận được đứng đối tượng được cấp như: ngày tháng năm sinh, số CMND hoặc CCCD, trình độ chuyên môn, ... Vì vậy, việc yêu cầu bổ sung thêm hình vào chứng chỉ là không cần thiết.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.546.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.400.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 146.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2,2 %./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.