ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2089/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 21 tháng 08 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1078/TTr-SNV ngày 02/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này: 08 (tám) thủ tục hành chính mới ban hành, 09 (chín) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Hành chính công các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết (ngày) |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO |
|||||
1 |
Thủ tục thông báo mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật tín ngưỡng, tôn giáo. |
Ngay sau khi UBND cấp huyện nhận được văn bản hợp lệ |
Trung tâm hành chính công cấp huyện |
Không |
Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
2 |
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện. |
Ngay sau khi UBND cấp huyện nhận được văn bản hợp lệ |
Không |
||
3 |
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện. |
Ngay sau khi UBND cấp huyện nhận được văn bản hợp lệ |
Không |
||
4 |
Thủ tục thông báo tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện. |
Ngay sau khi UBND cấp huyện nhận được văn bản hợp lệ |
Không |
||
5 |
Thủ tục đề nghị tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một huyện. |
15 ngày |
Không |
||
6 |
Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một huyện. |
15 ngày |
|
Không |
|
7 |
Thủ tục đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một huyện. |
12 ngày |
Trung tâm hành chính |
Không |
Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
8 |
Thủ tục thông báo tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. |
Ngay sau khi UBND cấp huyện nhận được văn bản hợp lệ |
công cấp huyện |
Không |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO |
||
1 |
Cấp đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Thủ tục 1 Phần III Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). |
Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
2 |
Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Thủ tục 2 Phần III Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). |
|
3 |
Tiếp nhận thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Thủ tục 3 Phần III Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). |
|
4 |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Thủ tục 4 Phần III Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). |
Quyết định số 199/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ. |
5 |
Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Thủ tục 5 Phần III Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). |
|
6 |
Chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở (Thủ tục 6 Phần III Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). |
|
7 |
Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Thủ tục 7 Phần III Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). |
|
8 |
Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo (Thủ tục 8 Phần III Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). |
|
9 |
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện (Thủ tục 9 Phần III Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Thái Bình). |
PHẦN II: NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày trước ngày khai giảng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi mở lớp qua Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo nêu rõ tên lớp, địa điểm, lý do, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện được văn bản thông báo hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 20 ngày trước ngày khai giảng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo.
- Trường hợp việc mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo vi phạm quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản yêu cầu tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc không tổ chức hoặc dừng việc mở lớp bồi dưỡng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp huyện qua Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện được văn bản thông báo hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017)
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được công nhận, chấp thuận hoặc được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hàng năm đến Phòng Nội vụ.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật Tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Phòng Nội vụ.
- Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Phòng Nội vụ.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
.....(1).., ngày .... tháng ..... năm.......
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi: ......................(2).....................
Tên tổ chức (chữ in hoa): ...................................(3)............................................
Trụ sở: ...............................................................................................................
Thông báo danh mục hoạt động ....(4).... với các nội dung sau:
TT |
Tên các hoạt động tôn giáo |
Thời gian tổ chức |
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
1. Trình tự thực hiện:
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp huyện qua Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện được văn bản thông báo hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Phòng Nội vụ.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
.....(1).., ngày .... tháng ..... năm.......
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính gửi: ......................(2).....................
Tên tổ chức (chữ in hoa): ...................................(3)............................................
Trụ sở: ...............................................................................................................
Thông báo danh mục hoạt động ....(4).... với các nội dung sau:
TT |
Tên các hoạt động tôn giáo |
Thời gian tổ chức |
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
N |
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
1. Trình tự thực hiện: Chậm nhất là 20 ngày trước ngày tổ chức hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một huyện gửi văn bản thông báo về việc tổ chức hội nghị thường niên đến Ủy ban nhân dân cấp huyện qua Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện được văn bản thông báo hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một huyện tổ chức hội nghị thường niên.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Thông báo tổ chức hội nghị thường niên (Mẫu B31, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày trước ngày tổ chức hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một huyện có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc tổ chức hội nghị thường niên đến Phòng Nội vụ.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
...(1)...., ngày .... tháng ..... năm.......
THÔNG BÁO
Tổ chức hội nghị thường niên
Kính gửi: .........................(2)............................
Tên tổ chức (chữ in hoa): ..........................................(3).............................................
Trụ sở: .....................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức hội nghị thường niên với các nội dung sau:
Nội dung: .................................................................................................................
Thời gian: ................................................................................................................
Địa điểm: .................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; chương trình tổ chức hội nghị thường niên.
|
TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3:
- Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức đại hội. Trường hợp từ chối đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu);
- Báo cáo tổng kết hoạt động của tổ chức;
- Dự thảo hiến chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một huyện tổ chức đại hội.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Đề nghị về việc tổ chức đại hội (Mẫu B33, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức đại hội.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
....(1)..., ngày .... tháng ..... năm.......
ĐỀ NGHỊ
Về việc tổ chức đại hội
Kính gửi: ...................(2)........................
Tên tổ chức (chữ in hoa): .........................................(3)......................................
Trụ sở: ...............................................................................................................
Đề nghị về việc tổ chức đại hội với các nội dung sau:
Lý do tổ chức: .............................................................................................
Nội dung: ...................................................................................................
Thời gian: ...................................................................................................
Địa điểm: ...................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức đại hội; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; báo cáo tổng kết hoạt động của tổ chức; dự thảo hiến chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu có).
|
TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3:
- Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký. Trường hợp từ chối đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị (theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký (Mẫu B34, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B34
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
....(1)..., ngày .... tháng ..... năm.......
ĐỀ NGHỊ
Tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
Kính gửi: ...................(2).......................
Tên tổ chức (chữ in hoa): ...................................(3)..................................................
Trụ sở: ..................................................................................................................
Đề nghị về việc tổ chức cuộc lễ ......(4)....... với các nội dung sau:
Tên cuộc lễ: ........................................................................................................................
Người chủ trì: .....................................................................................................................
Nội dung: ............................................................................................................................
Thời gian thực hiện: ...........................................................................................................
Địa điểm thực hiện: ............................................................................................................
Quy mô: ..............................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức cuộc lễ; dự kiến thành phần tham dự cuộc lễ.
|
TM. TỔ CHỨC (3) |
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến tổ chức cuộc lễ đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
(4) Cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện, cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, thông báo thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho Tổ chức hoàn thiện, bổ sung.
Bước 3:
- Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký. Trường hợp từ chối đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị (theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chức sắc, chức việc, nhà tu hành giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một huyện.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký (Mẫu B35, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
....(1)..., ngày .... tháng ..... năm.......
ĐỀ NGHỊ
Giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
Kính gửi: (2).....................................
Họ tên và người đề nghị: ..........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị: ....................................................................................................
Địa bàn phụ trách: ....................................................................................................
Thuộc tổ chức ........(3)...............................................................................................
Trụ sở: .....................................................................................................................
Đăng ký giảng đạo .......(4)..... với các nội dung sau:
Lý do: ......................................................................................................................
Thời gian: ................................................................................................................
Địa điểm thực hiện: ..................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức; nội dung; thành phần tham dự.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
(1) Địa danh nơi chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến giảng đạo đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
1. Trình tự thực hiện: Trước khi tổ chức quyên góp 10 ngày, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, thành phố thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố nơi tổ chức quyên góp qua Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, thành phố.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai:
Thông báo về việc tổ chức quyên góp (Mẫu B47, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017).
8. Phí, lệ phí: Không
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi tổ chức quyên góp 10 ngày, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, thành phố có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Phòng Nội vụ nơi tổ chức quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội.
- Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31/01/2018 của Bộ Nội vụ về việc công bố TTHC trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ.
Mẫu B47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
....(1)..., ngày .... tháng ..... năm.......
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp
Kính gửi: ...............(2)........................
Tên (chữ in hoa):…………………………………(3)................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Người đại diện: ..............................................................................................................
Họ và tên: ................................................ Năm sinh: .....................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ......................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): .............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: .................................................................
Ngày cấp: .............................. Nơi cấp: .........................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên góp: ......................................................................................................
Địa bàn tổ chức quyên góp: ...........................................................................................
Cách thức quyên góp: ....................................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp: .......................................................................................
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp: .............................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3) |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã
(3) Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng dấu.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.