ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2085/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 09 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ” giai đoạn 2022-2030 ”;
Căn cứ Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 472/TTr-SNV ngày 24/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc theo 04 nhóm cơ quan, đơn vị như sau:
- Nhóm 1: 06 cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, gồm: Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, Chi cục Hải quan tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh, Ngân hàng nhà nước tỉnh (Phụ lục 1).
Trong đó:
+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 39 tiêu chí, 58 tiêu chí thành phần.
+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).
- Nhóm 2: 20 sở, ban, ngành, gồm: Văn phòng UBND tỉnh, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông vận tải, Ngoại vụ, Thanh tra tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban Dân tộc (Phụ lục 2).
Trong đó:
+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 41 tiêu chí, 76 tiêu chí thành phần.
+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).
- Nhóm 3: 09 UBND các huyện, thành phố (Phụ lục 3).
Trong đó:
+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 47 tiêu chí, 86 tiêu chí thành phần.
+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).
- Nhóm 4: 136 UBND xã, phường, thị trấn (Phụ lục 4).
Trong đó:
+ Cấu trúc thành phần gồm: 08 lĩnh vực, 38 tiêu chí, 65 tiêu chí thành phần.
+ Thang điểm đánh giá: 100 điểm (60 điểm đánh giá trực tiếp thông qua tài liệu kiểm chứng; 40 điểm thông qua điều tra xã hội học).
Điều 2. Thẩm quyền công bố Chỉ số cải cách hành chính
1. UBND tỉnh quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc Nhóm 1, Nhóm 2 và Nhóm 3, tại Điều 1 quyết định này.
2. UBND các huyện, thành phố quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với Nhóm 4, tại Điều 1 quyết định này.
3. Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hàng năm và công bố vào Quý I của năm liền kề năm được xác định Chỉ số cải cách hành chính.
Điều 3: Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu công tác cải cách hành chính theo chỉ đạo chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh và các chỉ tiêu đánh giá trong Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Tổ chức triển khai, xây dựng báo cáo tự đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức phục vụ công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm.
Điều 4: Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Sở Nội vụ
1.1. Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh và Tổ công tác giúp việc Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
1.2. Là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh. Chủ trì, tham mưu Hội đồng thẩm định cấp tỉnh công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Theo dõi, đôn đốc UBND cấp huyện triển khai thực hiện công bố Chỉ số cải cách hành chính.
1.3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan được giao chịu trách nhiệm đánh giá các nội dung cải cách hành chính và tổng hợp kết quả đánh giá theo quy định.
1.4. Chịu trách nhiệm đánh giá các nội dung, gồm: “Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính”; “Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước”; “Cải cách chế độ công vụ”; thực hiện công tác điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh về công tác cải cách hành chính.
1.5. Định kỳ hàng năm xây dựng Kế hoạch kinh phí phục vụ công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
1.6. Tổng hợp báo cáo, trình UBND tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố. Tham mưu, đề xuất khen thưởng các cá nhân, cơ quan có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính hàng năm.
1.7. Tham mưu UBND tỉnh đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tư pháp: Chịu trách nhiệm đánh giá nội dung “Cải cách thể chế”
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Chịu trách nhiệm đánh giá nội dung “Cải cách thủ tục hành chính”.
4. Sở Tài chính: Chịu trách nhiệm đánh giá nội dung “Cải cách tài chính công”.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chịu trách nhiệm đánh giá nội dung “Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số”.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chịu trách nhiệm đánh giá nội dung “Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp”.
7. UBND các huyện, thành phố:
7.1. Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, đánh giá và công bố Chỉ số cải cách hành chính của UBND cấp xã thuộc thẩm quyền.
7.2. Bố trí kinh phí thực hiện việc xác định Chỉ số cải cách hành chính từ nguồn ngân sách địa phương, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH
CHỈ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2023 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT |
Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần |
Điểm tối đa |
Điểm tự chấm |
Điểm Hội đồng thẩm định |
Điểm điều tra XHH |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
9,5 |
|
|
|
|
1.1 |
Thực hiện kế hoạch Cải cách hành chính |
1,5 |
|
|
|
|
1.1.1 |
Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm |
0,5 |
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời theo quy định kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh và của cơ quan ngành dọc (chậm nhất sau 20 ngày theo Kế hoạch của ngành dọc TW); Nội dung kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian hoàn thành: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch ban hành không kịp thời hoặc nội dung trong kế hoạch không đảm bảo: 0 |
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch cải cách hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ theo kế hoạch b là số nhiệm vụ hoàn thành b/a*100% <70%: 0 |
|
|
|
|
|
1.2 |
Thực hiện các chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ |
1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
1.3 |
Công tác tự kiểm tra cải cách hành chính |
1,5 |
|
|
|
|
1.3.1 |
Ban hành Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính (Ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch cải cách hành chính năm hoặc kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan, đơn vị) |
1 |
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch đảm bảo thời gian trong quý I và số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc được kiểm tra đạt từ 30% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc không đảm bảo về thời gian hoặc số lượng đơn vị thuộc, trực thuộc được kiểm tra đạt dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra |
0,5 |
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,25. Trong đó: a là tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra b là số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý b/a*100%<70%: 0 Trường hợp a=0 đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
1.4 |
Công tác tuyên truyền cải cách hành chính |
1,5 |
|
|
|
|
1.4.1 |
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính |
0,5 |
|
|
|
|
|
Kế hoạch được ban hành kịp thời và đầy đủ nội dung (Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian hoàn thành): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch ban hành không kịp thời hoặc không đảm bảo về nội dung: 0 |
|
|
|
|
|
1.4.2 |
Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung cải cách hành chính thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và có ít nhất 04 tin, bài đăng tải trên cổng thông tin giao tiếp điện tử của tỉnh: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung cải cách hành chính thông qua hình thức khác, như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính; Tổ chức các hội thi, đào tạo tập huấn về cải cách hành chính: 0,5 |
|
|
|
|
|
1.5 |
Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính (được phê duyệt bởi cấp cơ sở, cấp tỉnh và được Hội đồng thẩm định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh đánh giá và quyết định) |
2 |
|
|
|
|
|
Có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên hoặc sáng kiến lớn áp dụng hiệu quả trên quy mô toàn tỉnh, toàn quốc: 2 |
|
|
|
|
|
|
Có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
1.6 |
Thực hiện báo cáo tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính |
1 |
|
|
|
|
|
Báo cáo tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng gửi đúng hạn, đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn: 1 |
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tự chấm điểm chậm hạn hoặc không đảm bảo chất lượng theo hướng dẫn: 0 |
|
|
|
|
|
1.7 |
Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính do cơ quan Trung ương cấp trên và UBND tỉnh giao |
1 |
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b/a *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số nhiệm vụ được giao b là số nhiệm vụ đã hoàn thành |
|
|
|
|
|
1.8 |
Điểm trừ do trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ được phân công quản lý nếu xảy ra sai sót để cấp trên phê bình hoặc báo chí đưa tin, phản ánh đúng: Trừ tối đa 2 điểm |
|
|
|
|
Do Hội đồng thẩm định tỉnh đánh giá |
2 |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
10 |
|
|
|
|
2.1 |
Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
2 |
|
|
|
|
2.1.1 |
Ban kế hoạch rà soát văn bản QPPL hoặc lồng ghép vào nội dung chương trình công tác pháp chế hàng năm theo chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc cơ quan ngành dọc Trung ương. |
0,5 |
|
|
|
|
|
Có ban hành kế hoạch hoặc được lồng ghép vào nội dung, chương trình công tác pháp chế và thực hiện đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Không ban hành kế hoạch hoặc không lồng ghép vào các nội dung, chương trình công tác pháp chế, hoặc không thực hiện:0 |
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Thực hiện báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định và theo chuyên đề |
0,5 |
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc báo cáo chậm so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.1.3 |
Xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa văn bản văn bản quy phạm pháp luật |
1 |
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7))*0,75. Trong đó: a là tổng số văn bản phải xử lý b là số văn bản đã hoàn thành việc xử lý b/a*100%<70%: 0 Trường hợp a=0 thì đạt điểm tối đa |
|
|
|
|
|
2.2 |
Tham gia ý kiến vào các văn bản văn bản quy phạm pháp luật đối với các văn bản văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, ngành Trung ương hoặc của tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
Tham gia đầy đủ, kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không tham gia, đầy đủ, kịp thời: 0 |
|
|
|
|
|
2.3 |
Theo dõi thi hành pháp luật |
3 |
|
|
|
|
2.3.1 |
Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật |
1 |
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban hành chậm so với thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.3.2 |
Tổ chức triển khai việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương và tỉnh ban hành. |
1 |
|
|
|
|
|
100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.3.3 |
Thực hiện báo cáo theo dõi thi hành pháp luật theo quy định |
1 |
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo hoặc báo cáo chậm so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
2.4 |
Chất lượng văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực do cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh triển khai, thực hiện |
4 |
|
|
4 |
|
2.4.1 |
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh |
1 |
|
|
|
ĐT XHH |
2.4.2 |
Tính hợp lý của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh |
1 |
|
|
|
ĐT XHH |
2.4.3 |
Tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh |
1 |
|
|
|
ĐT XHH |
2.4.4 |
Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành |
1 |
|
|
|
ĐT XHH |
3 |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
14 |
|
|
|
|
3.1 |
Triển khai rà soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) |
1 |
|
|
|
|
|
Ban hành và thực hiện 100% kế hoạch đề ra: 1 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành chậm so với quy định và thực hiện dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo việc rà soát đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.2 |
Công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành theo quy định của Bộ ngành Trung ương trên Trang thông tin điện tử của cơ quan |
1 |
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ, kịp thời đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không công khai đầy đủ, kịp thời theo quy định trên: 0 |
|
|
|
|
|
3.3 |
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0 |
|
|
|
|
|
3.4 |
Kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính |
6 |
|
|
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đúng hạn, trước hạn trong năm (dựa trên kết quả giải quyết TTHC Phần mềm Trung tâm Phục vụ hành chính công; hoặc qua kiểm tra, giám sát và tài liệu minh chứng của cơ quan, đơn vị) |
2 |
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,80)/(1-0,80)) *1,75. Trong đó: a là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết trong năm b là tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết đúng hạn, trước hạn b/a*100%<80%: 0 |
|
|
|
|
|
3.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn cơ quan, đơn vị (dựa trên kết quả giải quyết TTHC Phần mềm Một cửa; hoặc qua công tác kiểm tra, giám sát hoặc qua tài liệu minh chứng của cơ quan, đơn vị) |
2 |
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: ((1 - b/a)/0,3)*2 a là tổng số thời gian giải quyết TTHC theo quy định b là tổng số thời gian giải quyết TTHC trong thực tế Lưu ý: (1) Chỉ áp dụng đối với những cơ quan, đơn vị có kết quả giải quyết thủ tục hành chính đạt tỷ lệ đúng hạn, trước hạn trên 95%. (2) |
|
|
|
|
|
3.4.3 |
Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi giải quyết thủ tục hành chính chậm hạn (dựa trên kết quả kiểm tra, giám sát; trên hệ thống và tài liệu minh chứng của cơ quan, đơn vị) |
2 |
|
|
|
|
|
100% hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết chậm hạn được thực hiện xin lỗi theo đúng quy định (Đơn vị không có hồ sơ chậm hạn thì đạt điểm tối đa: 2 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết chậm hạn theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.5 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết |
2 |
3 |
|
|
|
3.5.1 |
Xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý, kiến nghị xử lý theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý, kiến nghị xử lý theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.5.2 |
Công khai kết quả trả lời phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về TTHC thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
3.6 |
Tác động của cải cách hành chính đến chất lượng giải quyết thủ tục hành chính |
3 |
|
|
3 |
|
3.6.1 |
Sự quan tâm người đứng đầu trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân, tổ chức |
1 |
|
|
|
ĐTXHH |
3.6.2 |
Sự phối hợp của các cơ quan; công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân, tổ chức |
1 |
|
|
|
ĐTXHH |
3.6.3 |
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền |
1 |
|
|
|
ĐTXHH |
4 |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
10 |
|
|
|
|
4.1 |
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và của Tỉnh |
2 |
|
|
|
|
4.1.1 |
Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ ngành Trung ương và của Tỉnh về tổ chức bộ máy |
1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.1.2 |
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc theo quy định |
1 |
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương bổ nhiệm đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.2 |
Thực hiện các quy định về quản lý biên chế |
1,5 |
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.3 |
Thực hiện phân cấp trong quản lý nhà nước |
3,5 |
|
|
|
|
4.3.1 |
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành ban hành |
1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.2 |
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ các nhiệm vụ của các Bộ chuyên ngành đã phân cấp cho cơ quan, đơn vị hoặc phân cấp cho các đơn vị trực thuộc |
1,5 |
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề trong thực hiện phân cấp phát hiện qua thanh tra, kiểm tra |
1 |
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
4.4 |
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính |
3 |
|
|
3 |
|
4.4.1 |
Hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được Bộ, ngành, Tỉnh phân cấp, phân quyền |
1,5 |
|
|
|
ĐTXHH |
4.4.2 |
Tình hình phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa cơ quan ngành dọc với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh |
1,5 |
|
|
|
ĐTXHH |
5 |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
15 |
|
|
|
|
5.1 |
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm |
2 |
|
|
|
|
5.1.1 |
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm làm đã được phê duyệt |
1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.1.2 |
Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử dụng công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.2 |
Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc |
1 |
|
|
|
|
|
100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.3 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của công chức, viên chức |
3 |
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo của cơ quan bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
|
Trong năm không có công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
5.4 |
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
Ban hành và hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
Ban hành và hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Không ban hành và hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
5.5 |
Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.6 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
5.7 |
Tác động của cải cách hành chính đến quản lý chất lượng đội ngũ công chức, viên chức |
6 |
|
|
6 |
|
5.7.1 |
Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị |
1 |
|
|
|
ĐTXHH |
5.7.2 |
Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức |
1 |
|
|
|
ĐTXHH |
5.7.3 |
Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của đơn vị |
1 |
|
|
|
ĐTXHH |
5.7.4 |
Năng lực chuyên môn của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
|
ĐTXHH |
5.7.5 |
Tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
|
ĐT XHH |
5.7.6 |
Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc |
1 |
|
|
|
ĐT XHH |
6 |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
13,5 |
|
|
|
|
6.1 |
Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm do địa phương hỗ trợ |
1 |
|
|
|
|
|
Thực hiện xây dựng đúng quy định và gửi đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng dự toán không đúng quy định hoặc gửi muộn so với quy định: 0 |
|
|
|
|
|
6.2 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
4 |
|
|
|
|
6.2.1 |
Thực hiện quyết toán ngân sách hàng năm do địa phương hỗ trợ |
1 |
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: 0,25+(((b/a)-0,7)/(1-0,7)) *0,75. Trong đó: a: Tổng số tiền phải giải ngân b: Là số tiền đã giải ngân b/a*100%<70%: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.2 |
Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí được cấp từ nguồn ngân sách nhà nước |
1,5 |
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
6.2.3 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
1,5 |
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a) *điểm tối đa. Trong đó: a là tổng số tiền phải nộp ngân sách nhà nước b là số tiền đã nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
6.3 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
2,5 |
|
|
|
|
6.3.1 |
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
1,5 |
|
|
|
|
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
Không ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công: 0 |
|
|
|
|
|
6.3.2 |
Tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện quy định về quản lý tài sản công |
1 |
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
6.4 |
Tác động của cải cách hành chính đến quản lý tài chính công |
6 |
|
|
6 |
|
6.4.1 |
Đánh giá tác động thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ quan, đơn vị |
2 |
|
|
|
ĐTXHH |
6.4.2 |
Đánh giá việc thực hiện công khai tài chính tại cơ quan, đơn vị |
2 |
|
|
|
ĐTXHH |
6.4.3 |
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công |
2 |
|
|
|
ĐTXHH |
7 |
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ |
13 |
|
|
|
|
7.1 |
Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại đơn vị |
1 |
|
|
|
|
|
100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và được ký số theo quy định (không tính văn bản mật): 1 Dưới 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử và ký số theo quy định (không tính văn bản mật): 0 |
|
|
|
|
|
7.2 |
Phát triển các ứng dụng trong nội bộ cơ quan, nhà nước (Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản đối với ngành dọc và các cơ quan, đơn vị trực thuộc) |
1 |
|
|
|
|
|
Từ 100% hồ sơ, công việc được xử lý trên môi trường mạng: 1 |
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% hồ sơ, công việc được xử lý trên môi trường mạng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% hồ sơ, công việc được xử lý trên môi trường mạng: 0 |
|
|
|
|
|
7.3 |
Phát triển các ứng dụng phục vụ người dân, tổ chức |
6,5 |
|
|
|
|
7.3.1 |
Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính |
2 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt tối thiểu 50%: 2 |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 40% - dưới 50%: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 30% - dưới 40%: 1 |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết đạt dưới 30%: 0 |
|
|
|
|
|
7.3.2 |
Tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và trực tiếp của các dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
3 |
|
|
|
|
|
Tính theo công thức: 0,5+(((b/a)-0,5)/(1-0,5))*2,5. Trong đó: a: Là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và trực tiếp b: Là tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến b/a*100%<50%: 0 |
|
|
|
|
|
7.3.3 |
Thực hiện thanh toán phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng (Chỉ áp dụng đối với các thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thanh toán trực tuyến) |
1,5 |
|
|
|
|
|
100% TTHC đủ điều kiện được triển khai thanh toán trực tuyến: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 30% - dưới 50%: 0,5 Tỷ lệ hồ sơ thực hiện thanh toán trực tuyến đạt từ 50% trở lên: 1 |
|
|
|
|
|
7.4 |
Thực hiện các quy định về áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc |
1,5 |
|
|
|
|
7.5 |
Tác động của cải cách hành chính đến hiện đại hóa nền hành chính |
3 |
|
|
3 |
|
7.5.1 |
Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin giao tiếp điện tử của đơn vị |
1 |
|
|
|
ĐTXHH |
7.5.2 |
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin giao tiếp điện tử của đơn vị |
1 |
|
|
|
ĐTXHH |
7.5.3 |
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin giao tiếp điện tử của đơn vị |
1 |
|
|
|
ĐTXHH |
8 |
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI |
15 |
|
|
|
|
8.1 |
Kết quả hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh |
15 |
|
|
15 |
ĐTXHH |
8.1.1 |
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ |
3 |
|
|
|
ĐTXHH |
8.1.2 |
Chỉ số hài lòng về thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
ĐTXHH |
8.1.3 |
Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
ĐTXHH |
8.1.4 |
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
ĐTXHH |
8.1.5 |
Chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về thủ tục hành chính |
3 |
|
|
|
ĐTXHH |
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
40 |
|
PHỤ LỤC 2
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH
CHỈ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2023 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
PHỤ LỤC 3
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH
CHỈ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2023 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
PHỤ LỤC 4
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH
CHỈ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2023 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.