ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2069/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 16 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2022.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về Phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về việc Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
Thực hiện Kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 470-TB/TU ngày 13/9/2022 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 251/QĐ-UBND ngày 24/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 88/TTr-SXD ngày 12/9/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình năm 2022 với nội dung sau:
1. Nội dung điều chỉnh:
1.1. Huyện Tiền Hải:
- Bổ sung danh mục dự án: Dự án phát triển khu nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ tại thị trấn Tiền hải, huyện Tiền Hải với quy mô sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt là 9.012,1 m2.
- Sau khi điều chỉnh, bổ sung tổng diện tích đất các dự án phát triển nhà ở, khu dân cư trên địa bàn huyện Tiền Hải trong Kế hoạch năm 2022 là 117,93 ha, đạt 10,51% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025. Trong đó:
+ Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là 35,85 ha, tương ứng 12,45% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
+ Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông thôn là 82,08 ha, tương ứng 9,84% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
1.2. Huyện Quỳnh Phụ:
- Bổ sung danh mục dự án: Khu dân cư mới thôn Phúc Bồi, xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Phụ với quy mô sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt là 11,9 ha.
- Sau khi điều chỉnh, bổ sung tổng diện tích đất các dự án phát triển nhà ở, khu dân cư trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ trong Kế hoạch năm 2022 là 287,19 ha, đạt 50,25% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025. Trong đó:
+ Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là 50,02 ha, tương ứng 30,74% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
+ Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông thôn là: 237,17 ha, tương ứng 58,01% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
1.3. Huyện Vũ Thư:
a) Điều chỉnh giảm (đưa ra khỏi Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022) một số khu đất:
- Dân cư thôn Thái Phú Thọ (hội trường cũ), xã Hồng Phong: 0,05 ha.
- Dân cư thôn Tân Phong (giáp trường mầm non), xã Hồng Phong: 0,05 ha.
b) Bổ sung danh mục khu dân cư:
- Điểm dân cư thôn Bồn Thôn, xã Trung An, huyện Vũ Thư với quy mô sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt là 0,6 ha.
- Điểm dân cư thôn Song Thủy, xã Vũ Tiến huyện Vũ Thư với quy mô sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt là 2,95 ha.
c) Sau khi điều chỉnh, bổ sung tổng diện tích đất các dự án phát triển nhà ở, khu dân cư trên địa bàn huyện Vũ Thư trong Kế hoạch năm 2022 là 203,39 ha, đạt 58,4% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025. Trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là 127,16 ha, tương ứng 92,37% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
- Diện tích đất phát triển nhà ở nông thôn là 76,23 ha, tương ứng 35,83% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
1.4. Huyện Hưng Hà:
a) Điều chỉnh giảm (đưa ra khỏi Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022) một số khu đất:
TT |
Tên dự án, khu dân cư |
Địa điểm |
Diện tích theo quy hoạch (ha) |
1 |
Dự án phát triển nhà ở thương mại khu dân cư dọc hai bên tuyến đường nối từ thị trấn Hưng Nhân với thị trấn Hưng Hà (Phân khu số 01) |
Thị trấn Hưng Hà, xã Thái Phương |
142,00 |
2 |
Dự án phát triển nhà ở thương mại khu dân cư dọc hai bên tuyến đường nối từ thị trấn Hưng Nhân với thị trấn Hưng Hà (Phân khu số 05) |
Thị trấn Hưng Nhân |
68,00 |
3 |
Quy hoạch chuyển mục đích sang đất ở xen kẹp trong các khu dân cư toàn thị trấn |
Thị trấn Hưng Nhân |
0,80 |
4 |
Quy hoạch dân cư khu ao UBND thị trấn, Tổ dân phố Đầu |
Thị trấn Hưng Nhân |
0,84 |
5 |
Quy hoạch chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư: Văn Quan, Khả Tân, Khả Tiến, Khả Đông, Bùi Minh, Bùi Việt, Bùi Tiến |
Duyên Hải |
0,30 |
6 |
Quy hoạch dân cư thôn Kim Sơn 2 |
Kim Trung |
0,22 |
7 |
Quy hoạch chuyển mục đích xen kẹp trong dân cư, toàn xã |
Kim Trung |
0,20 |
8 |
Quy hoạch dân cư thôn Bùi Xá |
Độc Lập |
1,30 |
9 |
Quy hoạch điểm dân cư thôn cầu Công |
Cộng Hòa |
0,88 |
10 |
Quy hoạch điểm dân cư thôn Đồng Thái |
Cộng Hòa |
0,50 |
11 |
Quy hoạch điểm dân cư thôn Hùng Tiến |
Cộng Hòa |
0,24 |
12 |
Quy hoạch điểm dân cư thôn Trung Thành |
Cộng Hòa |
0,35 |
13 |
Quy hoạch điểm dân cư thôn Vũ Thôn |
Cộng Hòa |
0,03 |
14 |
Quy hoạch điểm dân- cư thôn Hà Thanh |
Cộng Hòa |
0,60 |
15 |
Quy hoạch dân cư thôn An Cầu |
Cộng Hòa |
0,66 |
16 |
Quy hoạch dân cư; khu ao Khánh Tề, Nhân Xá |
Thái Phương |
0,20 |
17 |
Quy hoạch khu dân cư Duyên Nông |
Điệp Nông |
0,65 |
Tổng Cộng |
|
217,76 |
b) Bổ sung danh mục khu dân cư: Khu dân cư thôn Ngô Quyền, xã Cộng Hòa, huyện Hung Hà với quy mô sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt là 0,54 ha.
c) Sau khi điều chỉnh, bổ sung tổng diện tích đất các dự án phát triển nhà ở, khu dân cư trên địa bàn huyện Hưng Hà trong Kế hoạch năm 2022 là 113,7 ha, đạt 9,95% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025. Trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là 32,42 ha, tương ứng 10,09% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
- Diện tích đất phát triển nhà ở nông thôn là 81,28 ha, tương ứng 9,89% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
1.5. Huyện Kiến Xương:
- Bổ sung diện tích một số khu đã có trong Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 được phê duyệt, cụ thể:
+ Khu dân cư đô thị Giang Nam (đường đi Quang Trung), thị trấn Kiến Xương: Điều chỉnh diện tích đất từ 6,15 ha thành 8 ha (tăng 1,85 ha).
+ Khu dân cư An Phú, thị trấn Kiến Xương: Điều chỉnh diện tích đất từ 6,5 ha thành 9,9 ha (tăng 3,4 ha).
+ Khu dân cư trường bắn cũ, thị trấn Kiến Xương: Điều chỉnh diện tích đất từ 1,3 ha thành 1,74 ha (tăng 0,44 ha).
- Sau khi điều chỉnh, bổ sung tổng diện tích đất các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn huyện Kiến Xương trong Kế hoạch năm 2022 là 270,38 ha, đạt 55,87% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025. Trong đó:
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở đô thị là 53,2 ha, tương ứng 31,88% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
- Diện tích đất các dự án phát triển nhà ở nông thôn là 217,18 ha, tương ứng 68,50% Kế hoạch giai đoạn 2021-2025.
2. Các nội dung khác: Các nội dung khác không điều chỉnh, thực hiện theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện: Tiền Hải, Quỳnh Phụ, Vũ Thư, Hưng Hà, Kiến Xương; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.