ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2055/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 08 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH BẾN THỦY NỘI ĐỊA (LẦN 3) VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 22/4/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 1309/CĐTNĐ-PCTTr ngày 21/6/2016 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về việc bổ sung quy hoạch bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của các địa phương, đơn vị: UBND huyện Lệ Thủy tại Công văn số 1993/UBND ngày 09/12/2015, Công ty TNHH Một thành viên Chua Me Đất tại Tờ trình số 19/TTr-OXALIS ngày 26/4/2016 và Công ty TNHH Minh Tuấn tại Tờ trình số 79/TTr-CT ngày 23/5/2016;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1339/TTr-SGTVT ngày 28/6/2016 trình phê duyệt bổ sung quy hoạch bến thủy nội địa (lần 3) vào Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh mục quy hoạch xây dựng mới 12 bến thủy nội địa vào Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, với nội dung như sau:
+ Bến hành khách tại Km28+500 phía bờ phải sông Son, thuộc địa phận xã Sơn Trạch.
+ Bến hành khách tại Km1+250 phía bờ phải sông Troóc, thuộc địa phận xã Phúc Trạch.
TT |
Tên bến |
Lý trình, vị trí |
Địa danh xã, huyện |
||
Km |
Bờ |
||||
Phải |
Trái |
||||
|
Sông Kiến Giang (9 bến) |
|
|
|
|
1 |
Bến vật liệu cát, sạn |
27+300 |
|
x |
Xuân Thủy, Lệ Thủy |
2 |
Bến vật liệu cát, sạn |
29+700 |
x |
|
Mỹ Thủy, Lệ Thủy |
3 |
Bến vật liệu cát, sạn |
30+500 |
|
x |
Xuân Thủy, Lệ Thủy |
4 |
Bến vật liệu cát, sạn |
30+800 |
x |
|
Mỹ Thủy, Lệ Thủy |
5 |
Bến vật liệu cát, sạn |
30+900 |
x |
|
Mỹ Thủy, Lệ Thủy |
6 |
Bến vật liệu cát, sạn |
32+050 |
|
x |
Xuân Thủy, Lệ Thủy |
7 |
Bến vật liệu cát, sạn |
32+300 |
|
x |
Mai Thủy, Lệ Thủy |
8 |
Bến vật liệu cát, sạn |
34+00 |
x |
|
Mỹ Thủy, Lệ Thủy |
9 |
Bến vật liệu cát, sạn |
35+00 |
|
x |
Mai Thủy, Lệ Thủy |
|
Sông Gianh (01 bến) |
|
|
|
|
1 |
Bến vật liệu cát, sạn |
22+600 |
|
x |
Quảng Liên, Quảng Trạch |
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật danh mục quy hoạch, công bố công khai và quản lý Quy hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện: Lệ Thủy, Bố Trạch, Quảng Trạch và Thủ trưởng các ban ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.