ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2051/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 27 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06/4/2016;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 24/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình “Công bố tài liệu lưu trữ quốc gia phục vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ chủ quyền đất nước”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1195/TTr-SNV, ngày 07/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình “Công bố tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình” (Chương trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG BỐ TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH PHỤC VỤ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2051/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2022 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI CÔNG BỐ
1. Mục đích
Đảm bảo thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ chương trình được phê duyệt tại Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 24/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ; công bố rộng rãi tài liệu lưu trữ lịch sử nhằm phát huy hiệu quả giá trị tài liệu lưu trữ, góp phần phục vụ công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và của tỉnh Quảng Bình nói riêng; giữ gìn bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống lịch sử dân tộc cho các thế hệ, góp phần bảo vệ vững chắc chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
2. Yêu cầu
- Công bố tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình.
- Công bố tài liệu lưu trữ phải đảm bảo trung thực, độ chính xác, tin cậy cao về nội dung và hình thức tài liệu.
- Công bố tài liệu lưu trữ gắn với nhu cầu, mục đích, đối tượng và thực tiễn của tỉnh, của từng ngành, lĩnh vực và vùng miền.
- Tăng cường đổi mới phương thức công bố tài liệu lưu trữ theo hướng sáng tạo, hiện đại, phù hợp với xu hướng phát triển của công nghệ thông tin, tích hợp, chia sẻ các dữ liệu công bố tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh, góp phần xóa bỏ rào cản về thời gian, không gian địa lý để các tổ chức, cá nhân ở trong tỉnh, ngoài tỉnh và nước ngoài có thể tiếp cận với thông tin tài liệu lưu trữ nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu của xã hội, phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội.
3. Phạm vi công bố
- Phạm vi tài liệu đưa ra công bố: Tài liệu lưu trữ hiện đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh, trừ những loại tài liệu có nội dung bí mật nhà nước và tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng.
- Phạm vi không gian: Công bố tài liệu lưu trữ trong toàn tỉnh, toàn quốc và nước ngoài.
1. Chuẩn bị tài liệu trước khi công bố
a) Xây dựng kế hoạch khảo sát, tổ chức sưu tầm, thu thập tài liệu quý hiếm của tỉnh Quảng Bình và về tỉnh Quảng Bình để làm phong phú thêm khối tài liệu đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ công bố.
b) Rà soát, bổ sung và tiếp tục thực hiện kế hoạch tu bổ tài liệu lưu trữ, số hóa tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh; chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng tại các cơ quan, tổ chức và thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo các Quyết định đã được UBND tỉnh phê duyệt (các Quyết định: số 2964/QĐ-UBND ngày 28/9/2016; số 4350/QĐ-UBND ngày 30/11/2017; số 2901/QĐ-UBND ngày 29/7/2019; số 4561/QĐ-UBND ngày 01/12/2020)
c) Xây dựng kế hoạch tạo lập cơ sở dữ liệu đặc tả và số hóa tài liệu lưu trữ theo Kế hoạch số 1314/KH-UBND ngày 29/7/2020 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025”.
d) Tổ chức xử lý thông tin tài liệu trước khi đưa ra công bố: biên dịch tài liệu Hán - Nôm, tài liệu tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xử lý thông tin tài liệu ảnh bị sai sót, thiếu thông tin (nếu có).
2. Nội dung và hình thức công bố
a) Nội dung tài liệu đưa ra công bố
- Quá trình thay đổi địa giới hành chính, tổ chức bộ máy hành chính của tỉnh qua các thời kỳ;
- Chính sách và kết quả thực hiện chính sách của tỉnh về các vấn đề: tôn giáo, tín ngưỡng và quyền con người; phát triển nông thôn, nông nghiệp và nông dân; đô thị hóa và phát triển đô thị; phát triển các ngành nghề; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; phát triển giáo dục đào tạo; khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo... qua các thời kỳ;
- Các phong trào đấu tranh, các cuộc kháng chiến giành độc lập, giải phóng địa phương; các nhân vật và di tích lịch sử - văn hóa của tỉnh qua các thời kỳ.
b) Hình thức
- Xuất bản ấn phẩm lưu trữ;
- Triển lãm, trưng bày tài liệu lưu trữ;
- Viết bài công bố, giới thiệu tài liệu lưu trữ đăng trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử;
- Xây dựng phim, phóng sự tài liệu, tư liệu, video clip, phát sóng trên các kênh truyền hình, truyền thanh địa phương và các hình thức khác.
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác công bố tài liệu lưu trữ
- Tổ chức, tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ, đào tạo kỹ năng: truyền thông, thuyết minh, biên tập bài viết, xây dựng kịch bản nội dung, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc công bố tài liệu lưu trữ tỉnh...;
- Tổ chức, tham gia các hội thảo, hội nghị, khảo sát, học tập kinh nghiệm.
4. Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ hoạt động công bố tài liệu
Xây dựng phòng trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ; trang thiết bị phù hợp với các hình thức, mục đích công bố.
III. THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện chương trình: từ năm 2022 đến năm 2030.
2. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện chương trình do ngân sách Nhà nước cấp hằng năm cho Sở Nội vụ (Trung tâm Lưu trữ lịch sử) để thực hiện công bố tài liệu lưu trữ.
- Nguồn tài trợ và huy động xã hội, cộng đồng, các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan, hướng dẫn triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Chương trình.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung và lập dự toán kinh phí hằng năm thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
- Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện Chương trình.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác của Chương trình.
2. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Tăng cường công tác thông tin, truyền truyền về các giá trị từ nguồn tài liệu lưu trữ của tỉnh; phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường khai thác, công bố, giới thiệu thông tin tài liệu lưu trữ. Hướng dẫn các cơ quan báo chí, truyền thông thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá về trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ đúng quy định.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Bình
Phối hợp Sở Nội vụ để xây dựng các tin, bài, phóng sự tuyên truyền, quảng bá giới thiệu về triển lãm công bố tài liệu lưu trữ bằng các hình thức phù hợp.
6. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Nội vụ cung cấp tư liệu, tài liệu, hình ảnh có liên quan đến triển lãm, công bố tài liệu lưu trữ và thực hiện các nhiệm vụ liên quan của Chương trình.
- Tuyên truyền về trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ đến các cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức và Nhân dân./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.