BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2046/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ biên bản họp các Hội đồng tư vấn xác định các nhiệm vụ bảo vệ môi trường năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ bảo vệ môi trường mở mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo phục vụ xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2021 (danh mục nhiệm vụ, mục tiêu, dự kiến sản phẩm, thời gian thực hiện, tổng kinh phí từ ngân sách Nhà nước kèm theo).
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp Danh mục các nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 vào báo cáo xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 - 2023 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MỞ MỚI PHỤC VỤ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2021
(kèm theo Quyết định số
2046/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2020)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ sở pháp lý |
Mục tiêu |
Nội dung |
Dự kiến sản phẩm |
Cơ quan |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí dự kiến (trđ) |
Kinh phí dự kiến năm 2021 (trđ) |
|
|
|
|
19.130 |
13.130 |
||||
Nhóm nhiệm vụ lớn (tài liệu, tập huấn, mô hình, tuyên truyền về cùng 1 chủ đề) |
|
|
10.000 |
5.000 |
|||||
1 |
Giáo dục du lịch xanh trong các cơ sở giáo dục đại học |
- Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012; - Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012; - Nghị quyết 08-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển du lịch |
Xây dựng được chương trình giáo dục xanh trong các cơ sở giáo dục đại học nhằm nâng cao năng lực lập kế hoạch, xây dựng và tổ chức các hoạt động thực tiễn về giáo dục du lịch xanh cho giảng viên và sinh viên. |
Nội dung 1. Hệ thống hóa các chương trình giáo dục CĐ-ĐH có liên quan đến giáo dục du lịch xanh đang áp dụng hiện nay. Nội dung 2. Đánh giá về giáo dục du lịch xanh của các chương trình giáo dục CĐ-ĐH đang áp dụng hiện nay. Nội dung 3. Xây dựng chương trình giáo dục du lịch xanh dùng trong các trường ĐH, CĐ. Nội dung 4. Xác định các nội dung chính trong giáo dục du lịch xanh trong các trường ĐH, CĐ, Nội dung 5. Quy trình và yêu cầu xây dựng tài liệu về giáo dục du lịch xanh dùng trong các trường ĐH, CĐ. Nội dung 6. Biên soạn hệ thống tài liệu về giáo dục du lịch xanh dùng trong các trường ĐH, CĐ Nội dung 7. Tuyên truyền cho chuỗi các hoạt động tuyên truyền gắn với chủ đề bảo vệ môi trường trong du lịch xanh Nội dung 8. Tổ chức các đợt tập huấn cho giảng viên, sinh viên ở các trường ĐH, CĐ miền Trung Nội dung 9. Mô hình giáo dục du lịch xanh: Quy trình và phương thức, phương pháp và kĩ thuật giáo dục, tập huấn, tuyên truyền, quảng bá. Nội dung 10. Tổ chức các hoạt động du lịch xanh ở các trường ĐH, CĐ ven biển miền Trung như: Hoạt động ngoại khóa, chuỗi các hoạt động tuyên truyền gắn với chủ đề bảo vệ môi trường trong du lịch xanh. Nội dung 11. Đánh giá kết quả tổ chức tập huấn cho giảng viên, sinh viên và kết quả tổ chức các hoạt động du lịch xanh. Nội dung 12. Xây dựng mô hình giáo dục du lịch xanh trong các trường đại học, cao đẳng ven biển miền Trung. Nội dung 13. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả giáo dục du lịch xanh trong các trường đại học, cao đẳng ven biển miền Trung. |
1. Chương trình giáo dục du lịch xanh ở cơ sở giáo dục đại học. 2. Tài liệu về Du lịch xanh trong cơ sở giáo dục đại học; 3. Tài liệu về Giáo dục du lịch xanh trong cơ sở giáo dục đại học. 4. Tài liệu hướng dẫn tập huấn về giáo dục du lịch xanh cho cán bộ quản lý, giảng viên. 5. Tài liệu truyền thông về giáo dục du lịch xanh 6. Tài liệu hướng dẫn quy trình xây dựng mô hình giáo dục du lịch xanh trong cơ sở giáo dục đại học. 7. Mô hình giáo dục du lịch xanh. 1. Báo cáo kết quả tập huấn về giáo dục du lịch xanh. 2. Báo cáo kết quả thử nghiệm mô hình giáo dục du lịch xanh. 3. Báo cáo kết quả truyền thông về giáo dục du lịch xanh. 4. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021- 2022 |
3.000 |
1.500 |
2 |
Xây dựng và phát triển “Trường đại học xanh” ở Việt Nam |
- Quyết đinh số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012; - Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012; |
Xây dựng được luận cứ về việc xây dựng và phát triển trường đại học xanh ở Việt Nam nhằm nâng cao nhận thức và hình thành lối sống xanh cho sinh viên các trường đại học. |
Nội dung 1. Nghiên cứu xây dựng mô hình “Trường học xanh” ở các vùng ven biển, hải đảo và biên soạn tài liệu hướng dẫn triển khai, vận hành mô hình. Nội dung 2. Nghiên cứu xây dựng mô hình “Trường học xanh” ở các vùng miền núi và biên soạn tài liệu hướng dẫn triển khai, vận hành mô hình. Nội dung 3. Nghiên cứu xây dựng mô hình “Trường học xanh” ở các đô thị và biên soạn tài liệu hướng dẫn triển khai, vận hành mô hình. Nội dung 4. Biên soạn tài liệu và tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên về xây dựng, vận hành các mô hình “Trường học xanh”. Nội dung 5. Xây dựng và phát triển “Mạng lưới các Trường học xanh” trong hệ thống giáo dục ở nước ta. Nội dung 6. Hội thảo tập huấn về xây dựng và vận hành “Trường học xanh” cho các thành viên của Mạng lưới có nhu cầu được tập huấn. Nội dung 7. Mở rộng “Mạng lưới các Trường học xanh” và đẩy mạnh công tác truyền thông lên các phương tiện thông tin đại chúng. Nội dung 8. Vận động chính sách về xây dựng “Trường học xanh” và “Lối sống xanh” trong hệ thống giáo dục của Việt Nam. Nội dung 9. Đánh giá chương trình. |
1. Khung lí thuyết, bộ tiêu chí “Trường đại học xanh” theo vùng miền và lĩnh vực. 2. Báo cáo về hiện trạng xây dựng và phát triển các mô hình “Trường đại học xanh”. 3. Tài liệu hướng dẫn quy trình xây dựng mô hình “Trường đại học xanh” 4. Tài liệu tập huấn xây dựng mô hình “Trường đại học xanh” 5. Tài liệu truyền thông về xây dựng, phát triển mô hình “Trường học xanh” trong cơ sở giáo dục đại học. 5. Mô hình “Trường đại học xanh”. 6. Báo cáo kết quả thử nghiệm mô hình “Trường đại học xanh”. 7. Báo cáo kết quả tập huấn thử nghiệm về xây dựng mô hình “Trường đại học xanh”. 8. Báo cáo kết quả truyền thông về mô hình “Trường đại học xanh”. 9. Báo cáo kết quả nhân rộng và phát triển mô hình “Trường đại học xanh”. 10. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021- 2022 |
3.000 |
1.500 |
3 |
Giáo dục bảo vệ động vật hoang dã trong trường phổ thông khu vực miền Trung- Tây Nguyên |
- Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013); - Chương trình giáo dục phổ thông mới; |
Thiết kế được các loại hình giáo dục bảo vệ động vật hoang dã trong nhà trường phổ thông khu vực miền Trung -Tây Nguyên |
Nội dung 1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và kinh nghiệm quốc tế về vấn đề giáo dục bảo vệ động vật hoang dã Nội dung 2. Nghiên cứu thực trạng về giáo dục bảo vệ động vật hoang dã cho học sinh khu vực miền Trung - Tây Nguyên Nội dung 3. Tổ chức biên soạn tài liệu tập huấn về giáo dục bảo vệ động vật hoang dã cho học sinh khu vực miền Trung - Tây Nguyên. Nội dung 4. Đề xuất một số biện pháp, cách thức giáo dục bảo vệ động vật hoang dã khu vực miền Trung - Tây Nguyên Nội dung 5. Tổ chức hoạt động giáo dục bảo vệ động vật hoang dã khu vực miền Trung - Tây Nguyên trong nhà trường phổ thông Nội dung 6. Xây dựng và thử nghiệm mô hình về giáo dục bảo vệ động vật hoang dã khu vực miền Trung - Tây Nguyên cho học sinh. Nội dung 7. Tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên phổ thông về về giáo dục bảo vệ động vật hoang dã khu vực miền Trung - Tây Nguyên. Nội dung 8. Tổ chức truyền thông về giáo dục bảo vệ động vật hoang dã cho học sinh khu vực miền Trung - Tây Nguyên. Nội dung 9. Xây dựng và thử nghiệm một số mô hình truyền thông về giáo dục bảo vệ động vật hoang dã cho học sinh khu vực miền Trung - Tây Nguyên Nội dung 10. Một số đề xuất, khuyến nghị về giáo dục bảo vệ động vật hoang dã cho học sinh khu vực miền Trung - Tây Nguyên |
1. Tài liệu Giáo dục bảo vệ động vật hoang dã trong nhà trường phổ thông khu vực miền Trung - Tây Nguyên 2. Bộ tài liệu tập huấn giáo viên về giáo dục bảo vệ động vật hoang dã cho học sinh phổ thông khu vực miền Trung - Tây Nguyên 3. Tài liệu hướng dẫn quy trình xây dựng mô hình giáo dục bảo vệ động vật hoang dã cho học sinh phổ thông khu vực miền Trung - Tây Nguyên. 4. Tài liệu hướng dẫn các bộ quản lí và GV cốt cán tổ chức hoạt động truyền thông giáo dục bảo vệ động vật hoang dã cho học sinh phổ thông khu vực miền Trung - Tây Nguyên. 5. Mô hình giáo dục bảo vệ động vật hoang dã cho học sinh phổ thông khu vực miền Trung - Tây Nguyên. 6. Báo cáo kết quả thử nghiệm tài liệu, tập huấn thử nghiệm và tập huấn đại trà cho cán bộ quản lí và GV cốt cán các trường phổ thông khu vực miền Trung - Tây Nguyên 7. Báo cáo kết quả thử nghiệm mô hình giáo dục bảo vệ động vật hoang dã cho học sinh phổ thông khu vực miền Trung - Tây Nguyên. 8. Báo cáo kết quả truyền thông về giáo dục bảo vệ động vật hoang dã cho học sinh phổ thông khu vực miền Trung - Tây Nguyên 9. Báo cáo tổng kết 10. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021- 2022 |
3.000 |
1.500
|
4 |
Xây dựng và phổ biến giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường trong các cơ sở giáo dục đại học ở Việt Nam |
- Luật BVMT 2014; - Dự thảo Luật BVMT chỉnh sửa bổ sung 2020; - Luật Đa dạng sinh học năm 2015; - Luật Giáo dục 2019; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học; - Luật phổ biến giáo dục pháp luật năm 2013. |
Xây dựng được bộ tài liệu, chương trình phổ biến giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường cho cho cán bộ quản lý, giáo viên và sinh viên các cơ sở giáo dục đại học về những nội dung mới của Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi và các văn bản liên quan. |
- Rà soát các văn bản mới quy định về BVMT và giáo dục BVMT, - Tổ chức biên soạn tài liệu phổ biến giáo dục pháp luật về BVMT và tài liệu truyền thông - Tổ chức thử nghiệm cho cán bộ quản lý giảng viên, sinh viên. - Tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý giảng viên, sinh viên. - Tổ chức các hoạt động tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về BVMT. |
1. Tài liệu phổ biến giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường cho cán bộ quản lý, giảng viên các cơ sở giáo dục đại học. 2. Tài liệu phổ biến giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường cho sinh viên các cơ sở giáo dục đại học. 3. Tài liệu tập huấn phổ biến giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường cho cán bộ quản lý, giảng viên các cơ sở giáo dục đại học. 4. Tài liệu tập huấn phổ biến giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường cho sinh viên các cơ sở giáo dục đại học. 5. Tài liệu truyền thông về phổ biến giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường cho sinh viên các cơ sở giáo dục đại học. 6. Tài liệu hướng dẫn quy trình xây dựng mô hình điển hình về giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường trong cơ sở giáo dục đại học 7. Chương trình tập huấn kèm bài giảng mẫu, bài giảng điện tử. 8. Mô hình điển hình về giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường trong cơ sở giáo dục đại học. 9. Báo cáo kết quả tập huấn thử nghiệm và tập huấn đại trà. 10. Báo cáo kết quả thử nghiệm mô hình điển hình về giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường trong cơ sở giáo dục đại học. 11. Báo cáo kết quả truyền thông về phổ biến giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường cho cán bộ quản lý, giáo viên và sinh viên các cơ sở giáo dục đại học. 12. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021- 2022 |
1.000 |
500
|
|
|
|
|
2.000 |
1.000 |
||||
5 |
Xây dựng cổng tài liệu số về bảo vệ môi trường của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
- Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26/12/2018; - Luật Giáo dục 2019; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học; - Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 |
1. Xây dựng được cổng tài liệu số về giáo dục bảo vệ môi trường của Bộ Giáo dục và Đào tạo 2. Xây dựng được bộ tiêu chuẩn số hóa tài liệu số về giáo dục bảo vệ môi trường của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
- Nghiên cứu thực trạng về việc khai thác, ứng dụng các sản phẩm đề tài/nhiệm vụ về giáo dục BVMT; - Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chuẩn cho tài liệu số về giáo dục BVMT; - Xây dựng cổng tài liệu quốc gia về giáo dục BVMT; - Xây dựng 20 tài liệu số hóa từ các nghiên cứu đã có theo tiêu chuẩn đề ra; - Triển khai cổng tài liệu quốc gia về giáo dục BVMT; - Thử nghiệm cổng tài liệu quốc gia về giáo dục BVMT và đánh giá hiệu quả thực tế. |
1. Cổng tài liệu quốc gia về giáo dục bảo vệ môi trường 2. Bộ tiêu chuẩn số hóa tài liệu số quốc gia về giáo dục bảo vệ môi trường 3. Bộ tài liệu vận hành hệ thống 5. Một số tài liệu số hóa (thử nghiệm). 6. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2020- 2021 |
1.000 |
500 |
6 |
Xây dựng quy trình hướng dẫn đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục môi trường trong nhà trường phổ thông |
- Luật BVMT. - Chương trình phối hợp số 01/CTrPH- BTNMT-BGDĐT. |
Đề xuất được quy trình hướng dẫn đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục môi trường trong nhà trường phổ thông |
Nội dung 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận trong nước và thế giới về mục tiêu GDMT, nội dung GDMT, đánh giá hiệu quả của công tác GDMT Nội dung 2: Nghiên cứu thực trạng GDMT, quản lý và đánh giá hiệu quả GDMT ở Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế Nội dung 3: Xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động GDMT trong nhà trường phổ thông Nội dung 4: Xây dựng bộ công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động GDMT trong nhà trường phổ thông Nội dung 5: Xây dựng quy trình hướng dẫn đánh giá hiệu quả GDMT trong nhà trường phổ thông Nội dung 6. Thử nghiệm quy trình tại một số đơn vị |
1. Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục môi trường trong nhà trường phổ thông, được Hội đồng nghiệm thu thông qua và dự kiến sử dụng trong các văn bản báo cáo hiệu quả hoạt động giáo dục môi trường trong nhà trường. 2. Bộ công cụ đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục môi trường trong nhà trường phổ thông, được Hội đồng nghiệm thu thông qua, được Hội đồng nghiệm thu thông qua và dự kiến sử dụng trong các văn bản báo cáo hiệu quả hoạt động giáo dục môi trường trong nhà trường. 3. Hướng dẫn quy trình đánh giá đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục môi trường trong nhà trường phổ thông, được Hội đồng nghiệm thu thông qua và dự kiến sử dụng trong các văn bản báo cáo hiệu quả hoạt động giáo dục môi trường trong nhà trường. 4. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì và phục vụ cho công tác quản lý của Bộ GDĐT. 5. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2020- 2021 |
1.000 |
500 |
|
|
|
|
1.500 |
1.500 |
||||
7 |
Xây dựng và phát triển mô hình câu lạc bộ bảo vệ môi trường trong trường trung học phổ thông |
- Luật BVMT 2014; - Luật Đa dạng sinh học năm 2015; - Luật Giáo dục 2019; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học; - Luật phổ biến giáo dục pháp luật năm 2013. |
Xây dựng và phát triển được mô hình câu lạc bộ bảo vệ môi trường trong trường trung học phổ thông |
Nội dung 1: Khảo sát nhu cầu cũng như thành lập các CLB trong các trường THPT Nội dung 2: Xây dựng tài liệu hướng dẫn quy trình và bộ tiêu chí, công cụ đánh giá các câu lạc bộ môi trường Nội dung 3: Xây dựng mô hình các CLB bảo vệ môi trường trong trường THPT. Nội dung 4: Triển khai thực hiện mô hình câu lạc bộ môi trường cho cấp học trung học phổ thông Nội dung 5: Tổng kết và đánh giá hiệu quả và lan tỏa của dự án |
1. Báo cáo thực trạng xây dựng và phát triển mô hình câu lạc Bộ bảo vệ môi trường trong trường trung học phổ thông 2. Bộ tiêu chí đánh giá về mô hình câu lạc Bộ môi trường trong trường trung học phổ thông 3. Bộ công cụ đánh giá mô hình câu lạc Bộ môi trường trong trường trung học phổ thông 4. Tài liệu hướng dẫn quy trình xây dựng, hoạt động mô hình câu lạc bộ môi trường trong trường trung học phổ thông. 5. Mô hình câu lạc bộ bảo vệ môi trường trong trường trung học phổ thông. 6. Báo cáo đánh giá thử nghiệm mô hình câu lạc bộ bảo vệ môi trường trong trường trung học phổ thông. 7. Báo cáo kết quả nhân rộng câu lạc bộ bảo vệ môi trường trong trường trung học phổ thông 8. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
500 |
500 |
8 |
Xây dựng mô hình giáo dục bảo vệ môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên giáo dục thường xuyên hướng tới phát triển bền vững |
- Luật BVMT 2014; - Luật Đa dạng sinh học năm 2015; - Luật Giáo dục 2019; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học; - Luật phổ biến giáo dục pháp luật năm 2013. |
Xây dựng được mô hình giáo dục BVMT dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm giáo dục thường xuyên nhằm tăng cường sự tham gia và trách nhiệm của cộng đồng trong công tác giáo dục BVMT ở địa phương, cũng như đảm bảo các hoạt động giáo dục BVMT ở các trung tâm giáo dục thường xuyên. |
Nội dung 1: Tổng quan một số vấn đề lý luận về xây dựng mô hình giáo dục bảo vệ môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm GDTX Nội dung 2: Thực trạng mô hình giáo dục bảo vệ môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm GDTX Nội dung 3: Xây dựng mô hình giáo dục bảo vệ môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm GDTX Nội dung 4: Thử nghiệm mô hình giáo dục bảo vệ môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm GDTX Nội dung 5: Biên soạn tài liệu hướng dẫn quy trình xây dựng mô hình giáo dục bảo vệ môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm GDTX |
1. Báo cáo về hiện trạng giáo dục môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm giáo dục thường xuyên (GDTX). 2. Bộ tiêu chí đánh giá mô hình giáo dục môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm GDTX 3. Bộ công cụ đánh giá mô hình giáo dục môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm GDTX 4. Tài liệu hướng dẫn quy trình xây dựng mô hình giáo dục môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm GDTX 5. Mô hình giáo dục môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm GDTX 6. Báo cáo thử nghiệm mô hình giáo dục môi trường dựa vào cộng đồng cho học viên trung tâm GDTX 7. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
500 |
500 |
9 |
Xây dựng mô hình truyền thông về giáo dục phòng chống ô nhiễm không khí và bụi mịn cho học sinh trung học khu vực đô thị |
Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của TTCP phê duyệt Kế hoạch Hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 |
Xây dựng và hướng dẫn được HS Trung học khu vực đô thị xây dựng mô hình truyền thông về giáo dục phòng chống ô nhiễm không khí và bụi mịn tại địa phương nhằm nâng cao năng lực BVMT cho HS. |
Nội dung 1. Xác định các thành tố của mô hình truyền thông về giáo dục phòng chống ô nhiễm không khí và bụi mịn: Đối tượng truyền thông; Nội dung/thông điệp truyền thông; Hình thức truyền thông; Nguồn lực truyền thông; Nội dung 2. Xác định điều kiện thực hiện mô hình: Định hướng chỉ đạo triển khai; Điều kiện cơ sở vật chất; Nguồn lực;... Nội dung 3. Xác định quy trình thực hiện: Chuẩn bị: xác định đối tượng, mục tiêu, nội dung, bối cảnh; Lập kế hoạch: thời gian, địa điểm, lực lượng, hình thức, nguồn lực; Tổ chức thực hiện, Đánh giá hiệu quả. Nội dung 4. Xác định các hình thức truyền thông giáo dục phòng chống ô nhiễm không khí và bụi mịn cho HS THCS: Chiến dịch truyền thông; Triển lãm và trưng bày; Câu lạc bộ; Hội thi; Nội dung 5. Phát triển năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm nhằm giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh Tiểu học (thiết kế các chủ đề, tổ chức và đánh giá hoạt động trải nghiệm nhằm phát triển kỹ năng BVMT cho học sinh). Nội dung 6. Biên soạn tài liệu hướng dẫn HS |
1. Báo cáo tổng quan hiện trạng ô nhiễm không khí và bụi mịn ở một số đô thị 2. Bộ tiêu chí đánh giá mô hình truyền thông về giáo dục phòng chống ô nhiễm không khí và bụi mịn tại địa phương cho học sinh trung học. 3. Bộ công cụ đánh giá mô hình truyền thông về giáo dục phòng chống ô nhiễm không khí và bụi mịn tại địa phương cho học sinh trung học. 4. Tài liệu hướng dẫn quy trình xây dựng mô hình truyền thông về giáo dục phòng chống ô nhiễm không khí và bụi mịn tại địa phương cho học sinh trung học. 5. Xây dựng mô hình truyền thông về giáo dục phòng chống ô nhiễm không khí và bụi mịn tại địa phương cho học sinh trung học. 6. Báo cáo đánh giá thử nghiệm mô hình truyền thông về giáo dục phòng chống ô nhiễm không khí và bụi mịn tại địa phương cho học sinh trung học. 7. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
500 |
500 |
|
|
|
|
2.400 |
2.400 |
||||
10 |
Biên soạn tài liệu quản lý chất thải rắn nông nghiệp dùng cho các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối Nông - Lâm - Ngư nghiệp |
- Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015; - Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017; - Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016. |
Biên soạn được tài liệu quản lý chất thải rắn nông nghiệp nhằm nâng cao nhận thức tiến tới thay đổi hành vi cho cán bộ quản lí, giảng viên và sinh viên cơ sở giáo dục đại học thuộc khối Nông -Lâm-Ngư Nghiệp |
Nội dung 1. Điều tra thực trạng thói quen xử lý các loại rác thải nông nghiệp tại khu vực nông thôn. Nội dung 2. Đề xuất các biện pháp giáo dục, nâng cao nhận thức và thay đổi thói quen xử lý các loại rác thải nông nghiệp phù hợp với đối tượng sinh viên khối Nông - Lâm - Ngư nghiệp: Nội dung 3. Xây dựng tài liệu Sổ tay bồi dưỡng nâng cao nhận thức về quản lý chất thải rắn nông nghiệp cho sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng thuộc khối Nông - Lâm - Ngư nghiệp. |
1. Tài liệu quản lý chất thải rắn nông nghiệp cho cán bộ quản lí, giảng viên cơ sở giáo dục đại học khối Nông - Lâm - Ngư. 2. Tài liệu quản lý chất thải rắn nông nghiệp cho sinh viên cơ sở giáo dục đại học khối Nông - Lâm - Ngư. 3. Báo cáo kết quả thử nghiệm bộ tài liệu. 4. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
400 |
400 |
11 |
Biên soạn tài liệu về Kinh tế tuần hoàn cho các cơ sở giáo dục đại học |
Dự thảo Luật BVMT chỉnh sửa bổ sung 2020 |
Biên soạn được tài liệu về Kinh Tế tuần hoàn nhằm cung cấp kiến thức và nâng cao nhận thức cho cán bộ giảng viên và sinh viên các cơ sở giáo dục đại học về kinh tế tuần hoàn |
Nội dung 1. Đánh giá sự cần thiết, nhu cầu nâng cao kiến thức và kỹ năng về kinh tế tuần hoàn của các đối tượng thụ hưởng cũng như khoảng trống về mảng kiến thức này trong đào tạo tại các trường đại học và cao đẳng ở Việt Nam. Nội dung 2. Khảo sát các đối tượng thụ hưởng về khoảng trống kiến thức và kỹ năng về KTTH và mối quan hệ lồng ghép/thay thế trong một số học phần trong chương trình đào tạo một số ngành thuộc các trường đại học và cao đẳng khối kỹ thuật - công nghệ ở Việt Nam Nội dung 3. Xây dựng đề cương bộ tài liệu Nội dung 4. Xây dựng nội dung bộ tài liệu Nội dung 5.Triển khai thử nghiệm sử dụng bộ tài liệu trong giảng dạy môi trường tại 05 ngành đào tạo của Trường |
1. Tài liệu về Kinh tế tuần hoàn trong các cơ sở giáo dục đại học dùng cho GV. 2. Tài liệu về Kinh tế tuần hoàn trong các cơ sở giáo dục đại học dùng cho sv. 3. Báo cáo kết quả thử nghiệm tài liệu. 4. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
400 |
400 |
12
|
Xây dựng bộ học liệu sách tranh giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ mầm non |
- Luật BVMT 2014. - Chương trình phối hợp số 01/CTrPH-BTNMT-BGDĐT |
Xây dựng được bộ học liệu sách tranh giáo dục bảo vệ môi trường nhằm cung cấp những kiến thức ban đầu về bảo vệ môi trường cho trẻ mầm non |
Nội dung 1: Đánh giá thực trạng sử dụng bộ học liệu sách tranh giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ mầm non Nội dung 2: Xây dựng đề cương tài liệu Nội dung 3: Biên soạn tài liệu Nội dung 4. Thử nghiệm tài liệu tại một số đơn vị |
1. Bộ học liệu sách tranh giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ mầm non 2. Tài liệu hướng dẫn sử dụng học liệu sách tranh giáo dục bảo vệ môi trường cho trẻ mầm non 3. Báo cáo thử nghiệm tài liệu 4. Báo cáo tổng kết |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
500 |
500 |
13 |
Xây dựng bộ tài liệu điện tử hỗ trợ dạy học giáo dục bảo vệ môi trường cấp trung học cơ sở theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 |
- Luật BVMT 2014. - Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 3/8/2016 - Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014. - Nghị quyết Trung ương số 24-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 3/6/2013. - Chương trình phối hợp số 01/CTrPH- BTNMT-BGDĐT |
Xây dựng được bộ tài liệu điện tử hỗ trợ dạy học giáo dục bảo vệ môi trường cấp trung học cơ sở theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh. |
Nội dung 1: Đánh giá thực trạng sử dụng học liệu điện tử trong trường THCS Nội dung 2: Xây dựng đề cương tài liệu Nội dung 3: Biên soạn tài liệu Nội dung 4. Thử nghiệm tài liệu tại một số đơn vị |
1. Bộ tài liệu điện tử hỗ trợ dạy học giáo dục bảo vệ môi trường cấp trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018. 2. Báo cáo kết quả thử nghiệm bộ tài liệu. 3. Báo cáo tổng kết 4. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
500 |
500 |
14 |
Biên soạn sổ tay truyền thông về giảm thiểu, phân loại, giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn (rác thải sinh hoạt) cho học sinh tiểu học |
- Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015; - Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017; - Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016. |
Biên soạn được bộ tài liệu truyền thông về giảm thiểu, phân loại, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn (rác thải sinh hoạt) nhằm nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi cho HS tiểu học |
Nội dung 1 .Khảo sát thực trạng nhận thức, kỹ năng và thái độ của học sinh tiểu học về rác thải sinh hoạt Nội dung 2. Xây dựng Sổ tay truyền thông về phân loại, giảm thiểu, tái chế rác thải sinh hoạt cho học sinh tiểu học Nội dung 3. Xây dựng Bộ tranh lật “Chúng ta hiểu và hành động để giảm thiểu rác thải” áp dụng trong dạy và học trong trường tiểu học Nội dung 4:.Thử nghiệm Sổ tay truyền thông và Bộ tranh lật tại 02 trường tiểu học vùng Đông Nam Bộ |
1. Tài liệu truyền thông về giảm thiểu, phân loại, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn (rác thải sinh hoạt) cho học sinh tiểu học. 2. Báo cáo kết quả thử nghiệm tài liệu. 3. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2020- 2021 |
200 |
200 |
15 |
Xây dựng tài liệu giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh trung học cơ thông qua hoạt động STEM |
- Luật BVMT 2014. - Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 3/8/2016 - Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014. - Nghị quyết Trung ương số 24/NQ-TW của Bộ chính trị ngày 3/6/2013. - Chương trình phối hợp số 01/CTrPH-BTNMT-BGDĐT |
Xây dựng được tài liệu giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh trung học cơ sở thông qua hoạt động STEM |
Nội dung 1. Cơ sở khoa học về xây dựng tài liệu giáo dục bảo vệ môi trường thông qua hoạt động STEM cho HS trung học cơ sở Nội dung 2. Xây dựng tài liệu giáo dục bảo vệ môi trường thông qua hoạt động STEM cho HS trung học cơ sở Nội dung 3. Thử nghiệm tài liệu |
1. Bộ tiêu chí xác định chủ đề giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh trung học cơ sở thông qua hoạt động STEM 2. Bộ chủ đề GDBVMT giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh trung học cơ sở thông qua hoạt động STEM 3. Tài liệu hướng dẫn sử dụng chủ đề giáo dục bảo vệ môi trường cho học sinh trung học cơ sở thông qua hoạt động STEM 4. Báo cáo thử nghiệm bộ Tài liệu 5. Báo cáo tổng kết. 6. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2020- 2021 |
400 |
400 |
|
|
|
|
2.200 |
2.200 |
||||
16 |
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ Đoàn các cơ sở giáo dục đại học về giám sát chất thải rắn khu vực ven biển |
- Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015; - Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017; - Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016. |
Biên soạn được tài liệu và tập huấn cho cán bộ Đoàn các cơ sở giáo dục đại học nhằm nâng cao năng lực giám sát về chất thải rắn khu vực ven biển. |
Nội dung 1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về giám sát rác thải ven biển Nội dung 2. Biên soạn tài liệu tập huấn cho cán bộ Đoàn các trường Đại học Nội dung 3. Tổ chức tập huấn về giám sát rác thải ven biển Nội dung 4. Phối hợp cùng với các bên liên quan và các Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của các địa phương triển khai giám sát rác thải ven biển Nội dung 5. Truyền thông các hoạt động của nhiệm vụ Nội dung 6. Tổ chức hội thảo đánh giá kết quả và đề xuất giải pháp nhân rộng mô hình giám sát rác thải ven biển |
1. Tài liệu nâng cao năng lực giám sát về chất thải rắn khu vực ven biển cho cán bộ Đoàn các cơ sở giáo dục. 2. Tài liệu hướng dẫn tập huấn năng lực giám sát về chất thải rắn khu vực ven biển cho cán bộ Đoàn các cơ sở giáo dục. 3. Chương trình tập huấn 4. Báo cáo kết quả tập huấn thử nghiệm và tập huấn đại trà nhằm nâng cao năng lực giám sát về chất thải rắn khu vực ven biển cho cán bộ Đoàn các cơ sở giáo dục. 5. Báo cáo kết quả truyền thông về giám sát về chất thải rắn khu vực ven biển cho cán bộ Đoàn các cơ sở giáo dục. 6. Xây dựng mô hình giám sát rác thải ven biển. 7. Báo cáo kết quả thử nghiệm và nhân rộng mô hình giám sát rác thải ven biển. 8. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
400 |
400 |
17 |
Tập huấn nâng cao năng lực tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông cho giáo viên trung học |
- Luật BVMT 2014. - Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014. - Nghị quyết Trung ương số 24-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 3/ 6/ 2013. - Chương trình phối hợp số 01/CTrPH-BTNMT-BGDĐT |
Biên soạn được tài liệu và tổ chức tập huấn nhằm nâng cao năng lực tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông cho giáo viên trung học |
Nội dung 1. Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực tích hợp giáo dục BVMT trong hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông theo Chương trình giáo dục phổ thông mới cho giáo viên Nội dung 2. Thực trạng nâng cao năng lực tích hợp giáo dục BVMT trong hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông Nội dung 3. Biên soạn tài liệu phục vụ tập huấn nâng cao năng lực tích hợp giáo dục BVMT trong hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông cho giáo viên Nội dung 4. Thẩm định và hoàn thiện các tài liệu phục vụ tập huấn nâng cao năng lực tích hợp giáo dục BVMT trong hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông cho giáo viên. Nội dung 5: Xây dựng kế hoạch, triển khai tập huấn và đánh giá kết quả tập huấn Nội dung 6. Tổng kết nhiệm vụ. |
1. Tài liệu nâng cao năng lực năng lực tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông cho giáo viên trung học 2. Tài liệu tập huấn về nâng cao năng lực năng lực tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông cho giáo viên trung học 3. Tài liệu hướng dẫn tập huấn về nâng cao năng lực năng lực tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông cho giáo viên trung học. 4. Báo cáo thử nghiệm Tài liệu và Báo cáo kết quả tập huấn thử nghiệm, tập huấn đại trà. 5. Báo cáo tổng kết. 6. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
600 |
600 |
18 |
Tập huấn tiêu dùng xanh cho sinh viên các cơ sở giáo dục đại học |
- Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012; - Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012; |
Biên soạn được tài liệu tập huấn cho sinh viên các cơ sở giáo dục đại học nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi về tiêu dùng xanh. |
Nội dung 1 .Thực trạng tiêu dùng xanh của sinh viên ở Việt Nam Nội dung 2. Các kiến thức, kĩ năng tiêu dùng xanh Nội dung 3. Tập huấn tiêu dùng xanh cho sinh viên gắn với bảo vệ môi trường Nội dung 4. Tập huấn cho sinh viên phương pháp truyền thông đến gia đình và cộng đồng nhằm thay đổi và nâng cao nhận thức cộng đồng về tiêu dùng xanh Nội dung 5. Xây dựng bộ tài liệu Tập huấn và tuyên truyền về tiêu dùng xanh cho sinh viên |
1. Tài liệu về tiêu dùng xanh cho sinh viên các cơ sở giáo dục đại học. 2. Tài liệu tập huấn về tiêu dùng xanh cho sinh viên các cơ sở giáo dục đại học. 3. Tài liệu hướng dẫn giảng viên tập huấn về tiêu dùng xanh cho sinh viên các cơ sở giáo dục đại học 4. Chương trình tập huấn (bài giảng điện tử, bài giảng mẫu, quy mô, địa điểm). 5. Báo cáo về kết quả tập huấn thử nghiệm và tập huấn đại trà. 6. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
600 |
600 |
19 |
Tập huấn nâng cao năng lực giáo dục các vấn đề suy giảm môi trường cho sinh viên các trường sư phạm |
- Luật BVMT 2014. - Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 3/8/2016 - Nghị quyết số 08/NQ-CP Ngày 23/01/2014. - Nghị quyết Trung ương số 24-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 3/6/2013. - Chương trình phối hợp số 01/CTrPH- BTNMT-BGDĐT |
Biên soạn được tài liệu và tổ chức tập huấn nhằm nâng cao năng lực giáo dục các vấn đề suy giảm môi trường đang đặt ra cho sinh viên các trường sư phạm |
Nội dung 1: Đánh giá thực trạng các vấn đề suy giảm môi trường Nội dung 2: Xây dựng đề cương tài liệu Nội dung 3: Biên soạn tài liệu Nội dung 4. Thử nghiệm tài liệu tại một số đơn vị Nội dung 5. Tập huấn đại trà |
1. Tài liệu nâng cao năng lực giáo dục các vấn đề suy giảm môi trường đang đặt ra đối cho sinh viên các trường sư phạm. 2. Tài liệu tập huấn về nâng cao năng lực giáo dục các vấn đề suy giảm môi trường đang đặt ra đối cho sinh viên các trường sư phạm. 3. Tài liệu hướng dẫn tập huấn về nâng cao năng lực giáo dục các vấn đề suy giảm môi trường đang đặt ra đối cho sinh viên các trường sư phạm. 4. Báo cáo thử nghiệm Tài liệu và Báo cáo kết quả tập huấn thử nghiệm, tập huấn đại trà. 5. Báo cáo tổng kết. 6. Sản phẩm của nhiệm vụ được công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
600 |
600 |
|
|
|
|
1.030 |
1.030 |
||||
20 |
Tổ chức chuỗi các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới và Tháng hành động vì môi trường với chủ đề "Bảo vệ tài nguyên rừng" |
- Luật BVMT 2014. - Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 3/8/2016 - Nghị quyết số 08/NQ-CP Ngày 23/01/2014. - Nghị quyết Trung ương số 24-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 3/6/2013. - Chương trình phối hợp số 01/CTrPH-BTNMT-BGDĐT |
Phát động phong trào bảo về môi trường đến cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên, học viên, học sinh ngành giáo dục Tuyên truyền, nâng nhận cao thức của học sinh, sinh viên, học viên, cán bộ, công chức, viên chức trong ngành giáo dục về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững Trong việc Phát triển kinh tế - xã hội thông qua việc tăng cường sử dụng công nghệ thông tin và các phương tiện thông tin đại chúng (fanpage, Web, truyền hình), phát huy vai trò nòng cốt của ngành giáo dục trong việc tuyên truyền và bảo vệ môi trường tại đơn vị và địa phương. - Các hoạt động được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, tiết kiệm, có tác dụng lan toả sâu rộng đến đông đảo các đối tượng trong ngành giáo dục và trong xã hội |
Hoạt động 1. Các cuộc thi nhằm tuyên truyền và phát triển ấn phẩm tuyên truyền: Hoạt động 2. Các hoạt động hưởng ứng tháng hành động vì môi trường Hoạt động 3. Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá |
- Video clip về quá trình tổ chức chuỗi các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới và tháng hành động vì môi trường. - Livestream game show tìm hiểu về môi trường, tuyền tuyền qua Db, fantage, online... - Công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
200 |
200 |
21 |
Tổ chức chuỗi các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới và Tháng hành động vì môi trường với chủ đề "Đa dạng sinh học vùng Đồng bằng sông Cửu Long" |
- Luật BVMT 2014. - Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 3/8/2016 - Nghị quyết số 08/NQ-CP Ngày 23/01/2014. - Nghị quyết Trung ương số 24-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 3/6/2013. - Chương trình phối hợp số 01/CTrPH-BTNMT-BGDĐT |
Hoạt động 1. Các cuộc thi nhằm tuyên truyền và phát triển ấn phẩm tuyên truyền: Hoạt động 2. Các hoạt động hưởng ứng tháng hành động vì môi trường Hoạt động 3. Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá |
- Video clip về quá trình tổ chức chuỗi các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới và tháng hành động vì môi trường. - Livestream game show tìm hiểu về môi trường, tuyền tuyền qua Db, fantage, online... - Công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
200 |
200 |
|
22 |
Tổ chức chuỗi các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới và Tháng hành động vì môi trường với chủ đề "Đa dạng sinh thái biển khu vực ven biển miền Trung" |
- Luật BVMT 2014. - Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 3/8/2016 - Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014. - Nghị quyết Trung ương số 24-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 3/ 6/ 2013. - Chương trình phối hợp số 01/CTrPH- BTNMT-BGDĐT |
Hoạt động 1. Các cuộc thi nhằm tuyên truyền và phát triển ấn phẩm tuyên truyền Hoạt động 2. Các hoạt động hưởng ứng tháng hành động vì môi trường Hoạt động 3. Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá |
- Video clip về quá trình tổ chức chuỗi các hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới và tháng hành động vì môi trường. - Livestream game show tìm hiểu về môi trường, tuyền tuyền qua Db, fantage, online... - Công bố trên website của đơn vị chủ trì. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
200 |
200 |
|
23 |
Chuỗi hoạt động và Lễ mít tinh hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới và Tháng hành động vì môi trường của ngành giáo dục |
- Luật BVMT 2014. - Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 3/8/2016 - Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014. - Nghị quyết Trung ương số 24-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 3/ 6/ 2013. - Chương trình phối hợp số 01/CTrPH- BTNMT-BGDĐT |
Phát động phong trào bảo vệ môi trường đến cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên, học viên, học sinh ngành giáo dục Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của học sinh, sinh viên, học viên, cán bộ, công chức, viên chức trong ngành giáo dục về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững trong việc phát triển kinh tế - xã hội thông qua việc tăng cường sử dụng công nghệ thông tin và các phương tiện thông tin đại chúng (fanpage, Web, truyền hình), phát huy vai trò nòng cốt của ngành giáo dục trong việc tuyên truyền và bảo vệ môi trường tại đơn vị và địa phương. Các hoạt động được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, tiết kiệm, có tác dụng lan toả sâu rộng đến đông đảo các đối tượng trong ngành giáo dục và trong xã hội |
1.1. Hoạt động 1. Các cuộc thi nhằm tuyên truyền và phát triển ấn phẩm tuyên truyền: 1.2. Hoạt động 2. Các hoạt động hưởng ứng tháng hành động vì môi trường 1.3. Hoạt động 3. Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá Các cán bộ, 2. Lễ Mít tinh hưởng ứng ngày Môi trường thế giới và Tháng hành động vì môi trường năm 2020 của ngành giáo dục |
- Video clip về quá trình cuộc thi được đưa vào clip của Lễ Mít tinh hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới của ngành giáo dục; hình ảnh và các sản phẩm được trưng bày tại Lễ Mít tinh; - Video clip ghi lại chuỗi các hoạt động tiêu biểu và các hình ảnh cụ thể, được đưa vào clip của Lễ Mít tinh hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới của ngành giáo dục kèm báo cáo quá trình thực hiện. - 01 bản tin truyền hình (dự kiến vào ngày 05/6/2020) về các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới - Phóng sự thực hiện về các hoạt động hưởng ứng Tháng hành động vì môi trường của ngành giáo dục. - Đăng tin hên một số trang báo - Livestream game show tìm hiểu về môi trường |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
400 |
400 |
24 |
Tổ chức chuỗi hoạt động hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới, Tháng hành động vì môi trường của Bộ GDĐT |
- Luật BVMT 2014. - Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 3/8/2016 - Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014. - Nghị quyết Trung ương số 24-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 3/ 6/ 2013. - Chương trình phối hợp số 01/CTrPH- BTNMT-BGDĐT |
- Phát động phong trào bảo vệ môi trường đến cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên, học viên, học sinh ngành giáo dục. - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, Đoàn viên TNCS ở cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Hoạt động 1. Các hoạt động hưởng ứng tháng hành động vì môi trường Hoạt động 2. Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá |
- Băng rôn và biểu ngữ vào Ngày Môi trường thế giới ở cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Hình ảnh hoạt động và thông tin trên cổng thông tin điện tử Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
30 |
30 |
|
|
|
|
400 |
400 |
||||
25 |
Tổ chức kiểm tra, giám sát, quản lý |
|
|
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2021 |
400 |
400 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
19.530 |
13.530 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.