ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 19 tháng 7 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1603/TTr-SVHTTDL ngày 06/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí Đề án xây dựng Quy hoạch các điểm kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2025 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đề án: Đề án Xây dựng Quy hoạch các điểm kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2025.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận.
3. Mục tiêu, yêu cầu của đề án lập quy hoạch
Xây dựng phương án Quy hoạch các điểm kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017 - 2025 và xác định các giải pháp thực hiện.
4. Phạm vi, đối tượng, thời kỳ lập quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ địa giới tỉnh Bình Thuận.
- Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.
- Thời kỳ lập quy hoạch: Giai đoạn 2017 - 2025.
5. Nhiệm vụ của đề án quy hoạch
- Điều tra, khảo sát toàn diện địa điểm, hiện trạng, xác định quỹ đất, phân tích các điều kiện của việc kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Dự kiến quy hoạch (tổng số điểm karaoke và vũ trường).
- Quy hoạch các điểm kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017 - 2025 phù hợp với các quy hoạch kinh tế xã hội chung của tỉnh và quy hoạch phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận đến năm 2030.
- Phù hợp với các quy định của pháp luật về kinh doanh karaoke, vũ trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Sản phẩm quy hoạch
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt: 20 quyển.
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch karaoke, vũ trường tỷ lệ 1/100.000: 10 bản đồ.
- Đĩa CD lưu trữ tài liệu quy hoạch: 20 đĩa.
7. Dự toán kinh phí xây dựng quy hoạch (bao gồm thuế giá trị gia tăng): 191.646.038 đồng (Một trăm chín mươi mốt triệu, sáu trăm bốn mươi sáu ngàn không trăm ba tám đồng). Trong đó:
- Chi phí khảo sát, đo vẽ và mua bản đồ phục vụ Quy hoạch các điểm kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017 - 2025: 35.985.715 đồng.
- Chi phí lập Quy hoạch: 155.660.323 đồng. (Biểu chi tiết kèm theo)
8. Nguồn vốn lập quy hoạch: Ngân sách tỉnh, từ nguồn vốn quy hoạch hàng năm.
9. Tiến độ thực hiện.
- Từ tháng 5 - 6/2017: Lập đề cương, gửi các ngành thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt đề cương dự toán.
- Tháng 7 - 8/2017: Điều tra khảo sát thực tế địa bàn.
- Tháng 9 - 10/2017: Xây dựng dự thảo báo cáo quy hoạch và thiết kế bản đồ.
- Tháng 10/2017: Tổ chức báo cáo quy hoạch tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và thông qua Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tháng 11/2017: Chỉnh sửa báo cáo Quy hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức công bố quy hoạch.
(Nội dung đề cương kèm theo)
Điều 2. Căn cứ đề cương, dự toán Đề án được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành liên quan triển khai thực hiện các nội dung của đề án này theo đúng trình tự quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM KINH DOANH
KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết lập quy hoạch
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
3. Những căn cứ và tài liệu liên quan lập quy hoạch
4. Sản phẩm cuối cùng
5. Khái quát vị trí địa lý; lịch sử văn hóa xã hội, đặc điểm tình hình kinh tế xã hội.
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, VŨ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2025
I. THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG, CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, VŨ TRƯỜNG
1. Thực trạng hoạt động kinh doanh karaoke
2. Thực trạng hoạt động kinh doanh vũ trường
3. Công tác quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. (Kèm theo số liệu)
II. MỘT SỐ TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế
NỘI DUNG QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM KINH DOANH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu phát triển hoạt động văn hóa
b) Mục tiêu quản lý
3. Nguyên tắc
4. Định hướng phát triển
a) Dự báo nhu cầu karaoke, vũ trường trong giai đoạn trước mắt và lâu dài. b) Dự báo khả năng phát triển theo địa bàn.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Phạm vi, đối tượng
a) Phạm vi: Toàn bộ địa giới tỉnh Bình Thuận.
b) Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.
c) Khu vực, trục đường hạn chế không khuyến khích phát triển kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.
2. Nội dung quy hoạch
2.1. Giai đoạn 2017 - 2020:
a) Định hướng Quy hoạch tổng thể:
Khái quát tổng thể mạng lưới karaoke, vũ trường trên địa bàn toàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020. Đánh giá cụ thể số điểm kinh doanh đã cấp giấy chứng nhận đăng ký (trong đó: số điểm kinh doanh hoạt động karaoke, vũ trường hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, số điểm hoạt động theo mô hình hộ kinh doanh).
b) Quy hoạch chi tiết theo địa bàn:
* Thành phố Phan Thiết
- Nhận định tình hình, đặc điểm địa bàn dân cư, nhu cầu thực tế. Xác định các khu vực phát triển.
- Dự kiến quy hoạch (tổng số điểm karaoke và vũ trường).
* Thị xã La Gi
- Nhận định tình hình, đặc điểm địa bàn dân cư, nhu cầu thực tế. Xác định các khu vực phát triển.
- Dự kiến quy hoạch (tổng số điểm karaoke và vũ trường).
* Huyện Tuy Phong
- Nhận định tình hình, đặc điểm địa bàn dân cư, nhu cầu thực tế. Xác định các khu vực phát triển.
- Dự kiến quy hoạch (tổng số điểm karaoke và vũ trường).
* Huyện Bắc Bình
- Nhận định tình hình, đặc điểm địa bàn dân cư, nhu cầu thực tế. Xác định các khu vực phát triển.
- Dự kiến quy hoạch (tổng số điểm karaoke và vũ trường).
* Huyện Hàm Thuận Bắc
- Nhận định tình hình, đặc điểm địa bàn dân cư, nhu cầu thực tế. Xác định các khu vực phát triển.
- Dự kiến quy hoạch (tổng số điểm karaoke và vũ trường).
2.2. Giai đoạn 2021 - 2025:
a) Định hướng Quy hoạch tổng thể:
Khái quát tổng thể mạng lưới karaoke, vũ trường trên địa bàn toàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
b) Quy hoạch chi tiết theo địa bàn:
* Thành phố Phan Thiết
- Nhận định tình hình, đặc điểm địa bàn dân cư, nhu cầu thực tế. Xác định các khu vực phát triển.
- Dự kiến quy hoạch (tổng số điểm karaoke và vũ trường).
* Thị xã La Gi
- Nhận định tình hình, đặc điểm địa bàn dân cư, nhu cầu thực tế. Xác định các khu vực phát triển.
- Dự kiến quy hoạch (tổng số điểm karaoke và vũ trường).
* Huyện Tuy Phong
- Nhận định tình hình, đặc điểm địa bàn dân cư, nhu cầu thực tế. Xác định các khu vực phát triển.
- Dự kiến quy hoạch (tổng số điểm karaoke và vũ trường).
* Huyện Bắc Bình
- Nhận định tình hình, đặc điểm địa bàn dân cư, nhu cầu thực tế. Xác định các khu vực phát triển.
- Dự kiến quy hoạch (tổng số điểm karaoke và vũ trường).
* Huyện Hàm Thuận Bắc
- Nhận định tình hình, đặc điểm địa bàn dân cư, nhu cầu thực tế. Xác định các khu vực phát triển.
- Dự kiến quy hoạch (tổng số điểm karaoke và vũ trường).
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
I. NHIỆM VỤ
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp chủ yếu
a) Giải pháp tuyên truyền
b) Giải pháp về tăng cường quản lý Nhà nước về hoạt động karaoke, vũ trường
c) Giải pháp về tổ chức quản lý
- Giải pháp về nguồn lực
- Giải pháp về cơ chế chính sách
+ Tăng cường đầu tư, khuyến khích tư nhân và thu hút đầu tư nước ngoài
+ Xã hội hóa các hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa.
d) Giải pháp tổ chức triển khai quy hoạch
- Giải pháp hạ tầng
- Giải pháp về tổ chức địa bàn
- Giải pháp cơ sở vật chất, hiện đại đồng bộ
2. Phân kỳ thực hiện
Giai đoạn I: Từ 2017 - 2020
Giai đoạn II: Từ 2021 - 2025
3. Lộ trình thực hiện đề án
3.1. Giai đoạn I: Từ 2017 - 2020
- Triển khai xây dựng và thực hiện quy hoạch
- Biện pháp xử lý và khắc phục hiện trạng trái với quy hoạch
- Thực hiện theo quy hoạch tại các địa phương.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh.
- Sơ kết đánh giá việc thực hiện quy hoạch.
3.2. Giai đoạn II: Từ 2021 - 2025
- Tiếp tục triển khai thực hiện đề án quy hoạch sâu rộng trên địa bàn tỉnh.
- Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch (theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và các quy định mới…)
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh.
- Tổng kết đánh giá việc thực hiện quy hoạch.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
3. Sở Tài chính
4. Sở Xây dựng
5. Sở Công Thương
6. Công an tỉnh
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
(Kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
TT |
Nội dung |
Tỷ lệ (%) |
Kinh phí (1.000 đồng) |
|
TỔNG DỰ TOÁN LẬP QUY HOẠCH Ở MỨC TỐI ĐA |
|
155.660.323 |
|
Tổng dự toán trước thuế |
100 |
143.267.670 |
|
Thuế VAT = 10% |
10 |
12.392.653 |
I |
Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán |
2,5 |
3.581.692 |
1 |
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ |
1,5 |
2.149.015 |
2 |
Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ |
1 |
1.432.677 |
II |
Chi phí xây dựng quy hoạch |
84 |
120.344.843 |
1 |
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu |
7 |
10.028.737 |
2 |
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch |
4 |
5.730.707 |
3 |
Chi phí khảo sát thực địa |
20 |
28.653.534 |
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
53 |
75.931.865 |
4.1 |
Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành |
1 |
1.432.677 |
4.2 |
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực; của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch |
3 |
4.298.030 |
4.3 |
Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển của ngành của tỉnh |
4 |
5.730.707 |
4.4 |
Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành của tỉnh |
3 |
4.298.030 |
4.5 |
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển |
6 |
8.596.060 |
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu |
20 |
28.653.534 |
|
- Luận chứng các phương án phát triển |
5 |
7.163.384 |
|
- Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực |
1 |
1.432.677 |
|
- Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ |
1 |
1.432.677 |
|
- Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường |
1,5 |
2.149.015 |
|
- Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư |
4 |
5.730.707 |
|
- Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm |
1,5 |
2.149.015 |
|
- Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ |
3 |
4.298.030 |
|
- Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện |
3 |
4.298.030 |
4.7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan |
8 |
11.461.414 |
|
- Xây dựng báo cáo đề dẫn |
1 |
1.432.677 |
|
- Xây dựng báo cáo tổng hợp |
6 |
8.596.060 |
|
- Xây dựng các báo cáo tóm tắt |
0,6 |
859.606 |
|
- Xây dựng văn bản trình thẩm định |
0,2 |
286.535 |
|
- Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch |
0,2 |
286.535 |
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch |
8 |
11.461.414 |
III |
Chi phí khác |
13.5 |
19.341.135 |
1 |
Chi phí quản lý dự án quy hoạch |
4,0 |
5.730.707 |
2 |
Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán |
1,5 |
2.149.015 |
3 |
Chi phí thẩm định quy hoạch |
4,5 |
6.447.045 |
4 |
Chi phí công bố quy hoạch |
3,5 |
5.014.368 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.