ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 14 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 479/QĐ-UBND NGÀY 04/8/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH “MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025”; BAN HÀNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới;quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025”.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 112/TTr-SNN ngày 06/6/2024 về việc đề nghị ban hành Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025”; ban hành một số chỉ tiêu huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao ban hành tại các phụ lục kèm theo Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025”; ban hành một số chỉ tiêu huyện nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 cụ thể (theo các Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Những nội dung không quy định tại Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và Một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025” và các quy định hiện hành liên quan của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Nhiệm vụ của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Căn cứ văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, theo chức năng quản lý nhà nước có trách nhiệm tổ chức và ban hành hướng dẫn thực hiện những nội dung tiêu chí, chỉ tiêu sửa đổi, bổ sung đối với xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên cơ sở các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và nội dung sửa đổi bổ sung một số chỉ tiêu xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 quy định tại Quyết định này: Chủ động chỉ đạo triển khai đến các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã và nhân dân biết, thực hiện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trực tiếp là Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang và các sở, ngành có liên quan hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới để đảm bảo phát triển bền vững. Tham mưu văn bản hợp nhất đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi, dễ theo dõi, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc các Sở; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đánh giá |
1 |
Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
|
Trong đó tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung áp dụng đối với xã không thuộc khu vực III và xã thuộc khu vực III (không áp dụng đối với những xã không có công trình cấp nước sinh hoạt tập trung hoặc không có nhu cầu, điều kiện để đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước tập trung ) |
≥ 10% |
PHỤ LỤC II
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đánh giá |
1 |
Tiêu chí số 5: Giáo dục |
5.6.2. Có tối thiểu 01 trường (tiểu học, THCS hoặc tiểu học và THCS) có bể bơi để phục vụ việc dạy bơi, rèn luyện kỹ năng bơi cho học sinh hoặc khu sân chơi, thể dục thể thao có nhà đa năng đáp ứng hoạt động thể dục thể thao và hoạt động chung của nhà trường |
Đạt |
2 |
Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã |
≥ 1 sản phẩm |
3 |
Tiêu chí số 17: Môi trường |
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
Chưa áp dụng |
4 |
Tiêu chí số 18: Chất lượng môi trường sống |
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm: |
|
Xã không thuộc khu vực III |
≥ 60 lít |
||
Xã khu vực III |
≥ 40 lít |
||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững: |
|
||
Xã không thuộc khu vực III |
≥ 25% |
||
Xã khu vực III |
≥ 20% |
PHỤ LỤC III
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đánh giá |
1 |
Tiêu chí số 5: Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn |
Cấp độ 1 |
2 |
Tiêu chí số 6: Kinh tế |
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả |
≥1 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.