ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2026/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 31 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2326/TTr-SGDĐT ngày 23 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo theo dõi, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính sau khi được cấp có thẩm quyền thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN
HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC: HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
1. Thủ tục: Cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc - Mã số: 1.005092 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Về thành phần hồ sơ: Kiến nghị cắt giảm thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy ủy quyền (đối với người được ủy quyền) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
Lý do: Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đã tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Bộ phận Một cửa có thể tra cứu được thông tin nhân thân của người làm hồ sơ như: Căn cước công dân, mối quan hệ của người nộp hồ sơ thay (cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ điểm b, c, khoản 1 Điều 31 của Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 167.600.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 86.000.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 81.600.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48,7%.
2. Thủ tục: Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ - Mã số: 2.001914 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
2.1. Nội dung đơn giản hoá:
Về thành phần hồ sơ: Kiến nghị cắt giảm thành phần hồ sơ:
Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ. Thông tin ghi trên các giấy tờ này phải phù hợp với đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm b, c, d, đ nêu trên là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính.
Lý do: Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đã tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Bộ phận Một cửa có thể tra cứu được thông tin Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 23 của Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm, bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa:
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 8.015.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.570.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.445.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18,03%.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.