ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2002/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 14 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý rừng bền vững;
Thực hiện chỉ đạo của Thường trực Thành ủy tại Văn bản số 1127-CV/VPTU ngày 05/7/2021 của Văn phòng thành ủy;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 461/BC-SNN ngày 15/12/2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả thẩm định Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát Bà giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Vườn Quốc gia Cát Bà tại Tờ trình số 01/TTr-VQGCB ngày 04/01/2021, Văn bản số 125/VQGCB-KH&HTQT ngày 07/5/2021 về việc phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát Bà giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát Bà giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên chủ rừng, địa chỉ, diện tích, vị trí
- Tên chủ rừng : Vườn Quốc gia Cát Bà.
- Địa chỉ : xã Trân Châu, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng.
- Tổng diện tích quản lý là: 17.362,96 ha.
- Vị trí: Thuộc các tiểu khu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và nằm trên địa giới hành chính 05 xã (Gia Luận, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Hiền Hào), thị trấn Cát Bà của huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng; Tiểu khu 8, Khu vực đảo Đầu Bê, phường Hồng Gai, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;
- Tọa độ địa lý: Từ 20°44' - 20°52' vĩ độ Bắc; từ 106°59' - 107°06' Kinh độ Đông.
a) Về kinh tế:
Tạo nguồn thu bền vững từ các hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, thuê môi trường rừng, lệ phí tham quan tại Vườn Quốc gia Cát Bà, tăng nguồn thu ngân sách phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.
Nguồn thu từ hoạt động du lịch sinh thái: Đến năm 2025 dự kiến thu được từ 6.000 - 7.000 triệu đồng/năm; đến năm 2030 dự kiến từ 7.000 - 8.000 triệu đồng/năm.
Nguồn thu từ các hoạt động thuê môi trường rừng: Đến năm 2030 dự kiến từ 4.000 - 5.000 triệu đồng/năm.
Thực hiện thu từ dịch vụ lưu giữ cacbon rừng khi có đủ điều kiện cho phép.
b) Về môi trường:
Quản lý, bảo vệ chặt chẽ 17.362,96 ha diện tích tự nhiên do Vườn Quốc gia Cát Bà quản lý; nâng cao độ che phủ của rừng thông qua các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hợp lý, cụ thể:
- Đến năm 2025, tỷ lệ che phủ của rừng 35,35%.
- Đến năm 2030, tỷ lệ che phủ của rừng 37,55%.
- Phục hồi và bảo tồn diện tích rừng tự nhiên bị suy thoái 4.867,71ha.
- Bảo vệ 100% các hệ sinh thái rừng hiện có, đặc biệt các hệ sinh thái dễ bị tổn thương như: hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi, hệ sinh thái rừng ngập nước (ngọt và mặn); duy trì được tính đa dạng loài, bảo vệ các loài động vật đặc hữu như Voọc Cát Bà, Thạch sùng mí Cát Bà và nhũng loài có nguy cơ tuyệt chủng khác; phát triển và bảo tồn các loài cây bản địa quý, hiếm, đặc hữu.
c) Về xã hội:
Tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao sinh kế cho người lao động ở vùng đệm thông qua các hoạt động giao khoán bảo vệ rừng, phát triển rừng, du lịch sinh thái, thuê môi trường rừng.
Nâng cao nhận thức của cộng đồng người dân sống trong vùng đệm và du khách về vai trò và tầm quan trọng quản lý rừng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học thông qua các hoạt động giáo dục môi trường và du lịch sinh thái, góp phần giữ vững an ninh, trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn.
3. Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2020 - 2030
3.1. Kế hoạch sử dụng đất
Duy trì ổn định diện tích đất tự nhiên của Vườn Quốc gia Cát Bà đến năm 2030 là 17.362,96 ha. Trong đó cơ cấu các loại đất như sau:
- Diện tích đất lâm nghiệp là 9.931,60 ha, chiếm 57,2%.
- Ổn định diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 64,72 ha, chiếm 0,37%.
- Đất nuôi trồng thủy sản là 455,96 ha, chiếm 2,63%.
- Đất phi nông nghiệp là 6.910,68 ha, chiếm 39,8%.
(Kèm theo Phụ lục 7 đính kèm Quyết định này)
3.2. Kế hoạch khoán bảo vệ rừng
a) Khoán bảo vệ rừng:
- Khoán ổn định: Giai đoạn 2021 - 2024 là 2.380,60 ha/năm; năm 2025 là 2.519,25 ha/năm; giai đoạn 2026 - 2030 là 3.723,24 ha/năm.
- Khoán công việc, dịch vụ: Phát dọn các tuyến tuần tra bảo vệ rừng 400.000 m2 (bình quân 40.000 m2/năm).
b) Kế hoạch, nội dung thực hiện đồng quản lý
- Hỗ trợ đầu tư cho cộng đồng dân cư các thôn thuộc 07 xã vùng đệm để đồng quản lý Vườn Quốc gia Cát Bà, mức hỗ trợ mỗi thôn là 40 triệu đồng/thôn/năm (theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020. Trường hợp Chính phủ thay đổi Chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng, thì thực hiện theo Quy định mới).
- Nội dung hoạt động đồng quản lý gồm: Thành lập Hội đồng quản lý; các tổ xung kích bảo vệ rừng; xây dựng các mô hình quản lý rừng, phát triển sinh kế, tuyên truyền, tuần tra rừng,...
3.3. Kế hoạch quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học
a) Bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng, phòng trừ sinh vật gây hại rừng và bảo tồn đa dạng sinh học.
- Bảo vệ rừng: Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện có 6.096,40 ha, gồm: rừng tự nhiên 5.891,69 ha; rừng trồng 204,71 ha.
- Phòng cháy và chữa cháy rừng: Xây dựng phương án bảo vệ, phòng cháy và chữa cháy rừng trên toàn bộ diện tích Vườn quản lý. Tổ chức lực lượng; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; tuần tra, kiểm soát, nắm bắt thông tin và xử lý các hành vi vi phạm về bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật trong hoạt động bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng.
- Phòng trừ sinh vật gây hại rừng: Tiến hành chọn các giống cây có khả năng chống chịu sâu bệnh; chọn vùng lập địa thích hợp cho từng loại cây trồng có khả năng chống sâu bệnh và không tạo môi trường cho sâu bệnh phát triển. Tuần tra, giám sát phát hiện sớm các loại sâu, bệnh hại đối với các khu rừng quản lý; kịp thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xử lý không để phát sinh trên diện rộng.
- Bảo tồn đa dạng sinh học và khu rừng có giá trị bảo tồn cao: Xác định khu vực phân bố các loài động, thực vật và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao. Thành lập các tổ tuần tra thường xuyên kiểm soát các hoạt động săn bắt động vật, tháo gỡ các loại bẫy, phá bỏ các địa điểm săn bắt của người dân trong khu vực. Phục hồi các loài động, thực vật quý, hiếm.
- Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học: Tổng số 08 điểm; diện tích 46 ha (Theo Phụ lục 3 đính kèm Quyết định này). Sau khi phương án được phê duyệt, tiến hành xây dựng dự án để trồng thêm cây xanh, tạo cảnh quan, bảo tồn các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, đời sống tự nhiên của các loài động, thực vật hoang dã cũng như bản sắc văn hóa của cộng đồng dân cư ở địa phương kết hợp nghiên cứu, tham quan, học tập, giải trí; thường xuyên tổ chức thu gom rác thải, đặc biệt là vùng biển.
b) Kế hoạch phát triển rừng
Thực hiện hoàn thành các hạng mục Dự án phục hồi và phát triển rừng ven biển tại quần đảo Cát Bà thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016 - 2020 tại Vườn Quốc gia Cát Bà, cụ thể: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên: 53,62 ha; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung: 1.150,37 ha; làm giàu rừng: 220,5 ha; trồng mới rừng: 138,65 ha.
c) Nghiên cứu khoa học, giảng dạy, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
- Xây dựng Danh mục, kế hoạch triển khai các chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, tập trung vào các nội dung chủ yếu sau: Điều tra, giám sát thường xuyên đa dạng sinh học; bảo tồn và phát triển nguồn gen một số loài động, thực vật quý, hiếm, đặc hữu; một số loài dược liệu; nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu ảnh hưởng tới công tác quản lý rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng cháy và chữa cháy rừng; điều tra phân bố và đề xuất các biện pháp bảo vệ, phát triển các loài hải sản quý hiếm; điều tra phân bố, xây dựng kế hoạch bảo tồn, khai thác bền vững một số loài lâm sản ngoài gỗ; phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn, rạn san hô, cỏ biển,....
- Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực: Bồi dưỡng nâng cao kiến thức về quản lý bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học tại Vườn Quốc gia Cát Bà; đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức và người lao động của Vườn Quốc gia Cát Bà.
d) Tổ chức tham quan, học tập, nghiên cứu, du lịch cộng đồng
Xây dựng các địa điểm, khu vực, tuyến dự kiến tổ chức tham quan du lịch sinh thái như học tập nghiên cứu, quan sát linh trưởng, du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái biển để có phương án quản lý, khai thác, phát triển (Theo Phụ lục 5,6 đính kèm Quyết định này).
e) Xây dựng hạ tầng phục vụ quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng
Xây mới, cải tạo nâng cấp hệ thống đường, các công trình phúc lợi và hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy và chữa cháy rừng; hệ thống vườn ươm, vườn thực vật, trung tâm cứu hộ động, thực vật,...(Theo Phụ lục 8 đính kèm Quyết định này).
f) Hoạt động dịch vụ cho cộng đồng
Tổ chức cung cấp cây, con giống; phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; thu mua, chế biến tiêu thu sản phẩm,.... hỗ trợ kỹ thuật phục vụ cho công tác trồng, chăm sóc rừng; liên doanh, liên kết, khâu nối với các đơn vị bên ngoài phối hợp để phát triển đời sống kinh tế, xã hội cho người dân vùng đệm.
g) Hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng, thuê môi trường rừng
- Tổ chức dịch vụ cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái: Tổng số điểm cho thuê môi trường rừng là 15 điểm; diện tích 345,5 ha (Theo Phụ lục 4 đính kèm Quyết định này). Sau khi có quyết định phê duyệt Đề án cho thuê môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái, quyết định phê duyệt giá thuê môi trường, Vườn Quốc gia Cát Bà phối hợp lập hồ sơ thuê môi trường cho từng điểm dựa trên kết quả điều tra trữ lượng rừng, thống kê tài nguyên rừng trên diện tích cho thuê, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
- Tổ chức dịch vụ hấp thụ và lưu trữ cacbon đối với những đơn vị phát thải khí CO2 lớn ra ngoài môi trường theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Tổ chức dịch vụ môi trường rừng khác như thuê môi trường rừng để đặt trạm phát sóng điện thoại di động;....
h) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn các quy định pháp luật về lâm nghiệp; di sản, bảo tồn đa dạng sinh học và các pháp luật liên quan;... cho cộng đồng dân cư thông qua các phương tiện thông tin đại chúng; hội nghị, hội thảo, cuộc thi.
i) Theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng.
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, điều tra, kiểm kê rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp và Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định có liên quan.
4.1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát Bà giai đoạn 2020 - 2030 là 499.099.000.000 đồng. Trong đó:
- Bảo vệ rừng : 42.607.000.000 đồng.
- Phát triển rừng : 146.616.000.000 đồng.
- Nghiên cứu khoa học, cứu hộ động vật, thực vật rừng; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực: 120.000.000.000 đồng.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng cho bảo vệ phát triển rừng: 162.514.000.000 đồng.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển du lịch, nghỉ dưỡng: 6.974.000.000 đồng.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật: 1.028.000.000 đồng.
- Hoạt động hỗ trợ cộng đồng dân cư: 19.360.000.000 đồng.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách Nhà nước: 411.599.000.000 đồng.
- Vốn liên doanh, liên kết du lịch sinh thái và dịch vụ môi trường rừng: 82.500.000. 000 đồng.
- Vốn khác: 5.000.000.000 đồng.
(Theo phụ lục 09 kèm theo Quyết định này)
5. Giải pháp tổ chức thực hiện phương án
5.1. Giải pháp về công tác quản lý, nguồn nhân lực
Rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ Vườn Quốc gia Cát Bà để đảm bảo thực hiện có hiệu quả Phương án quản lý rừng Vườn Quốc gia Cát Bà theo quy định; bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ giao; xây dựng các chương trình, kế hoạch đầu tư, phát triển bảo vệ rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
5.2. Giải pháp phối hợp với các bên liên quan
Xây dựng kế hoạch phối hợp công tác giữa Vườn Quốc gia Cát Bà với các cấp, ngành, các đơn vị lực lượng vũ trang trên địa bàn và cộng đồng dân cư để thực hiện hiệu quả, trách nhiệm Phương án quản lý rừng Vườn Quốc gia Cát Bà theo quy định.
5.3. Giải pháp về khoa học, công nghệ
Ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý tài nguyên rừng, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học, phòng cháy và chữa cháy rừng, phòng trừ sâu bệnh hại rừng, sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp; đào tạo, huấn luyện.
Nâng cao trình độ chuyên môn và ứng dụng khoa học công nghệ cho cán bộ thực hiện công tác về bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn biển và phát triển du lịch sinh thái.
5.4. Giải pháp về nguồn vốn
Lồng ghép, khai thác, sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư thực hiện các chương trình, đề án, dự án về bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, xây dựng cơ sở hạ tầng lâm nghiệp,...
Nghiên cứu cơ chế chính sách về tài chính lâm nghiệp, xây dựng kế hoạch huy động các nguồn vốn hợp pháp khác như: vốn viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ; vốn huy động của các doanh nghiệp; ...đầu tư dịch vụ môi trường rừng, du lịch sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học tại Vườn Quốc gia Cát Bà.
5.5. Tổ chức hoạt động du lịch sinh thái, thuê môi trường rừng
Tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động kinh doanh du lịch sinh thái, thuê môi trường rừng tại Vườn Quốc gia Cát Bà đảm bảo theo quy định của pháp luật. Việc tổ chức hoạt động du lịch sinh thái, thuê môi trường rừng phải tuân thủ đúng quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
5.6. Giải pháp khác
Thực hiện giáo rừng đồng bộ với giao đất, lập hồ sơ quản lý rừng, cắm mốc ranh giới quy hoạch Vườn Quốc gia Cát Bà và mốc ranh giới các phân khu chức năng theo quy định của Luật Lâm nghiệp và Luật Đất đai.
Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các tổ chức, đơn vị, cá nhân khi tham gia quản lý bảo vệ rừng theo đúng quy định về quản lý rừng đặc dụng.
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn thực hiện pháp luật về lâm nghiệp, di sản, đa dạng sinh học, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân; vận động các hộ gia đình sống trong và gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng; xây dựng và thực hiện các quy ước bảo vệ rừng.
Tăng cường hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế, thu hút nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học; khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư sản xuất lâm nghiệp và dịch vụ môi trường rừng tại Vườn Quốc gia Cát Bà.
Lồng ghép các dự án phát triển lâm nghiệp với các chương trình, dự án xóa đói giảm nghèo, phát triển nông nghiệp và nông thôn trên địa bàn để bảo vệ và phát triển rừng, góp phần xóa đói giảm nghèo cho người dân vùng đệm.
1. Việc lập, trình, phê duyệt dự án, đề án, hồ sơ thiết kế, kế hoạch chi tiết phải phù hợp với Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát Bà và đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về lâm nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Vườn Quốc gia Cát Bà chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững Vườn Quốc gia Cát Bà theo đúng quy định của pháp luật.
3. Giao các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố, Công an thành phố, Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải và các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Vườn Quốc gia Cát Bà thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố, Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải, Giám đốc Vườn Quốc gia Cát Bà và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 2002/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Phụ lục 01. THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM 2020
Đơn vị tính: ha
TT |
Phân loại rừng |
Mã |
Tổng |
Rừng đặc dụng (Vườn quốc gia) |
Đất ngoài quy hoạch |
I |
RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH |
1100 |
6.096,40 |
6.095,60 |
0,80 |
1 |
Rừng tự nhiên |
1110 |
5.891,69 |
5.890,89 |
0,80 |
|
- Rừng nguyên sinh |
1111 |
1.014,07 |
1.014,07 |
- |
|
- Rừng thứ sinh |
1112 |
4.877,62 |
4.876,82 |
0,80 |
2 |
Rừng trồng |
1120 |
204,71 |
204,71 |
0,00 |
|
- Trồng mới trên đất chưa có rừng |
1121 |
204,71 |
204,71 |
0,00 |
|
- Trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có |
1122 |
- |
- |
- |
|
- Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác |
1123 |
- |
- |
- |
II |
RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA |
1200 |
6.096,40 |
6.095,60 |
0,80 |
1 |
Rừng trên núi đất |
1210 |
249,42 |
249,42 |
|
2 |
Rừng trên núi đá |
1220 |
5.608,53 |
5.607,73 |
0,80 |
3 |
Rừng trên đất ngập nước |
1230 |
238,45 |
238,45 |
- |
|
- Rừng ngập mặn |
1231 |
225,79 |
225,79 |
- |
|
- Rừng trên đất phèn |
1232 |
- |
- |
- |
|
- Rừng ngập nước ngọt |
1233 |
12,66 |
12,66 |
|
4 |
Rừng trên cát |
1240 |
- |
- |
- |
III |
RỪNG PHÂN THEO LOÀI CÂY |
1300 |
5.891,69 |
5.890,89 |
0,80 |
1 |
Rừng gỗ tự nhiên |
1310 |
5.891,69 |
5.890,89 |
0,80 |
|
- Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
1311 |
5.891,69 |
5.890,89 |
0,80 |
|
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
1312 |
- |
- |
- |
|
- Rừng gỗ lá kim |
1313 |
- |
- |
- |
|
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim |
1313 |
- |
- |
- |
2 |
Rừng tre nứa |
1320 |
- |
- |
- |
|
- Nứa |
1321 |
- |
- |
- |
|
- Vầu |
1322 |
- |
- |
- |
|
- Tre/luồng |
1323 |
- |
|
- |
|
- Lồ ô |
1324 |
- |
- |
- |
|
- Các loài khác |
1325 |
- |
- |
- |
3 |
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa |
1330 |
- |
- |
- |
|
- Gỗ là chính |
1331 |
- |
- |
- |
|
- Tre nứa là chính |
1332 |
- |
- |
- |
4 |
Rừng cau dừa |
1340 |
- |
- |
- |
IV |
RỪNG GỖ TỰ NHIÊN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG |
1400 |
5.891,69 |
5.890,89 |
0,80 |
1 |
Rừng giàu |
1410 |
1.014,07 |
1.014,07 |
- |
2 |
Rừng trung bình |
1420 |
- |
- |
- |
3 |
Rừng nghèo |
1430 |
4.651,83 |
4.651,03 |
0,80 |
4 |
Rừng nghèo kiệt |
1440 |
- |
- |
- |
5 |
Rừng chưa có trữ lượng |
1450 |
225,79 |
225,79 |
- |
V |
DIỆN TÍCH CHƯA THÀNH RỪNG |
2000 |
11.266,56 |
3.955,52 |
7.311,04 |
1 |
Diện tích trồng chưa thành rừng |
2010 |
383,06 |
383,06 |
- |
2 |
Diện tích khoanh nuôi tái sinh |
2020 |
132,37 |
132,37 |
- |
3 |
Diện tích khác |
2030 |
10.751,13 |
3.440,09 |
7.311,04 |
PHỤ LỤC 02. THỐNG KÊ TRỮ LƯỢNG CÁC LOẠI RỪNG NĂM 2020
Đơn vị tính: m3
TT |
Phân loại rừng |
Mã |
Tổng |
Rừng đặc dụng (Vườn quốc gia) |
Đất ngoài quy hoạch |
I |
RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH |
1100 |
521.946,40 |
521.898,08 |
48,32 |
1 |
Rừng tự nhiên |
1110 |
507.809,12 |
507.760,80 |
48,32 |
|
- Rừng nguyên sinh |
1111 |
224.515,10 |
224.515,10 |
- |
|
- Rừng thứ sinh |
1112 |
283.294,03 |
283.245,71 |
48,32 |
2 |
Rừng trồng |
1120 |
14.137,28 |
14.137,28 |
0,00 |
|
- Trồng mới trên đất chưa có rừng |
1121 |
14.137,28 |
14.137,28 |
- |
|
- Trồng lại sau khi khai thác rừng trồng đã có |
1122 |
- |
- |
- |
|
- Tái sinh tự nhiên từ rừng trồng đã khai thác |
1123 |
- |
- |
- |
II |
RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA |
1200 |
524.729,83 |
524.681,51 |
48,32 |
1 |
Rừng trên núi đất |
1210 |
15.820,71 |
15.820,71 |
- |
2 |
Rừng trên núi đá |
1220 |
504.744,02 |
504.695,70 |
48,32 |
3 |
Rừng trên đất ngập nước |
1230 |
4.165,10 |
4.165,10 |
- |
|
- Rừng ngập mặn |
1231 |
2.890,11 |
2.890,11 |
- |
|
- Rừng trên đất phèn |
1232 |
- |
- |
- |
|
- Rừng ngập nước ngọt |
1233 |
1.274,99 |
1.274,99 |
- |
4 |
Rừng trên cát |
1240 |
- |
- |
- |
III |
RỪNG PHÂN THEO LOÀI CÂY |
1300 |
510.081,58 |
510.033,26 |
48,32 |
1 |
Rừng gỗ tự nhiên |
1310 |
510.081,58 |
510.033,26 |
48,32 |
|
- Rừng gỗ lá rộng thường xanh hoặc nửa rụng lá |
1311 |
510.081,58 |
510.033,26 |
48,32 |
|
- Rừng gỗ lá rộng rụng lá |
1312 |
- |
- |
- |
|
- Rừng gỗ lá kim |
1313 |
- |
- |
- |
|
- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim |
1313 |
- |
- |
- |
2 |
Rừng tre nứa |
1320 |
- |
- |
- |
|
- Nứa |
1321 |
- |
- |
- |
|
- Vầu |
1322 |
- |
- |
- |
|
- Tre/luồng |
1323 |
- |
- |
- |
|
- Lồ ô |
1324 |
- |
- |
- |
|
- Các loài khác |
1325 |
- |
- |
- |
3 |
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa |
1330 |
- |
- |
- |
|
- Gỗ là chính |
1331 |
- |
- |
- |
|
- Tre nứa là chính |
1332 |
- |
- |
- |
4 |
Rừng cau dừa |
1340 |
- |
- |
- |
IV |
RỪNG GỖ TỰ NHIÊN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG |
1400 |
507.957,15 |
507.908,83 |
48,32 |
1 |
Rừng giàu |
1410 |
224.515,10 |
224.515,10 |
- |
2 |
Rừng trung bình |
1420 |
- |
- |
- |
3 |
Rừng nghèo |
1430 |
280.551,94 |
280.503,62 |
48,32 |
4 |
Rừng nghèo kiệt |
1440 |
- |
- |
- |
5 |
Rừng chưa có trữ lượng |
1450 |
2.890,11 |
2.890,11 |
|
Stt |
Loại hình |
Địa điểm |
Vị trí |
Định hướng phát triển |
Tổng diện tích (ha) |
1 |
Quản lý, bảo vệ |
Đồi vải đối diện cổng Trung tâm giáo dục môi trường và dịch vụ môi trường rừng |
Phân khu hành chính dịch vụ |
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học |
2,0 |
2 |
Quản lý, bảo vệ |
Nam Cát |
Phân khu phục hồi sinh thái |
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học |
3,0 |
3 |
Bãi Tháp Nghiêng |
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học |
4,0 |
||
4 |
Ba Cát Bằng |
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học |
7,0 |
||
5 |
Bãi Tai Kéo |
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học |
2,0 |
||
6 |
Bãi Vạn Bội |
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học |
4,0 |
||
7 |
Cát Dứa 1 |
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học |
16,0 |
||
8 |
Cát Dứa 2 |
Trồng cây cải tạo, phục hồi môi trường sinh thái, cảnh quan và bảo tồn đa dạng sinh học |
8,0 |
||
Tổng diện tích |
46,0 |
Phụ lục 04. THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM, KHU VỰC DỰ KIẾN CHO THUÊ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
Stt |
Loại hình |
Địa điểm |
Vị trí |
Định hướng phát triển |
Tổng diện tích (ha) |
1 |
Dịch vụ phục vụ du lịch |
Khu trung tâm Vườn Quốc gia Cát Bà |
Phân khu hành chính dịch vụ |
Trung tâm du khách; đón tiếp, giới thiệu, dịch vụ du lịch |
61,0 |
2 |
Vườn thực vật |
Dịch vụ du lịch; tham quan, giải trí |
11,0 |
||
3 |
Khu vườn Vải |
Cho thuê dịch vụ môi trường rừng; Khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng |
13,5 |
||
4 |
Khu nhà vườn, khu nhà ông Hàn |
Cho thuê dịch vụ môi trường rừng; Khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng |
15,0 |
||
5 |
Tham quan hang động |
Động Thiên Long |
Phân khu phục hồi sinh thái |
Tham quan, học tập, giải trí |
56,0 |
6 |
Động Trung Trang |
Tham quan, học tập, giải trí |
24,0 |
||
7 |
Động Quân Y |
Tham quan, học tập, giải trí |
3,0 |
||
8 |
Giải trí, Tắm biển |
Áng Kê |
Phân khu phục hồi sinh thái |
Khu tham quan, giải trí, tắm biển |
50,0 |
9 |
Hòn Ngăn |
Khu tham quan, giải trí, tắm biển |
4,0 |
||
10 |
Man Sim |
Khu tham quan, giải trí, tắm biển |
13,0 |
||
11 |
Hồ Trống Bỏi |
Khu tham quan, giải trí, tắm biển |
4,0 |
||
12 |
Sa Vạt |
Khu tham quan, giải trí, tắm biển |
13,0 |
||
13 |
Tham quan, du lịch thể thao biển |
Cửa Cái Minh Tự |
Phân khu phục hồi sinh thái |
Khu tham quan, giải trí biển (lặn biển, Kayak) |
60,0 |
14 |
Vạn Tà |
Khu tham quan, giải trí biển (lặn biển, Kayak) |
10,0 |
||
15 |
Ba Đình |
Khu tham quan, giải trí biển (lặn biển, Kayak) |
8,0 |
||
Tổng diện tích |
345,5 |
Phụ lục 05. THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM, KHU VỰC DỰ KIẾN TỔ CHỨC THAM QUAN DU LỊCH SINH THÁI
Stt |
Loại hình |
Địa điểm |
Vị trí |
Định hướng phát triển |
1 |
Tham quan, học tập trên rừng |
Điểm giáo dục môi trường |
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt |
Tham quan, học tập, nghiên cứu |
2 |
Đỉnh Kim Giao, Ngự lâm |
Tham quan, học tập, nghiên cứu |
||
3 |
Đỉnh Mây Bầu |
Tham quan, học tập, nghiên cứu |
||
4 |
Ao Ếch |
Tham quan, học tập, nghiên cứu |
||
5 |
Du lịch nghiêm ngặt |
Tùng Gấu |
Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt |
Quan sát linh trưởng |
6 |
Giỏ Cùng |
Quan sát linh trưởng |
||
7 |
Vạn Tà |
Quan sát linh trưởng |
||
8 |
Ba Đình |
Quan sát linh trưởng |
||
9 |
Du lịch cộng đồng |
Làng Việt Hải |
Vùng đệm trong |
Tham quan, giải trí, du lịch cộng đồng |
Phụ lục 06. THỐNG KÊ CÁC TUYẾN DU LỊCH SINH THÁI
STT |
Tên tuyến |
I |
Tuyến du lịch sinh thái tham quan, học tập trên rừng |
1 |
Trung tâm hành chính Vườn - Vườn Lan - Vườn Thực vật |
2 |
Trung tâm hành chính Vườn - Đỉnh Kim Giao - Đỉnh Ngự Lâm |
3 |
Giáo dục môi trường - Ao Ếch |
4 |
Trung tâm hành chính Vườn - Động Trung Trang - Hang Ủy ban - Suối Treo Cơm |
5 |
Đồng Ninh Tiếp - hang Tiền Đức, đỉnh Hải Quân |
II |
Tuyến du lịch sinh thái mạo hiểm/trekking |
6 |
Trung tâm hành chính Vườn - Ao Ếch - Việt Hải |
7 |
Trung tâm hành chính Vườn - Đỉnh Mây Bầu - Động Quân Y |
8 |
Trung tâm hành chính Vườn - Đỉnh Mây Bầu - Ao Ếch (Tuyến ngắm thú đêm) |
III |
Tuyến du lịch cộng đồng |
10 |
Phù Long - Rừng Ngập mặn - Động Thiên Long |
11 |
Thôn Liên Minh - xã Trân Châu |
12 |
Làng Việt Hải |
IV |
Tuyến du lịch sinh thái biển |
13 |
Bến Bèo - Cát Dứa - Sa Vạt - Nam Cát - Cửa Cái Minh Tự |
14 |
Bến Bèo - Nam Cát - Bãi Ba Cát Bằng - Bãi Tháp Nghiêng - Vạn Bội - Bãi Tai Kéo - Vạn Tà |
15 |
Bến Bèo - Vịnh Lan Hạ - xã Việt Hải |
VI |
Tuyến du lịch sinh thái nghiêm ngặt |
16 |
Bến Bèo - Tùng Gấu |
17 |
Bến Bèo - Giỏ Cùng |
Phụ lục 07. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Đơn vị tính: ha
TT |
LOẠI ĐẤT |
Mã |
Hiện trạng 2020 |
Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch giai đoạn 2026-2030 |
||||||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
Năm 2029 |
Năm 2030 |
||||
I |
Tổng diện tích đất của chủ rừng quản lý |
|
17.362,96 |
17.362,96 |
17.362,96 |
17.362,96 |
17.362,96 |
17.362,96 |
17.362,96 |
17.362,96 |
17362,96 |
17.362,96 |
17.362,96 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
10.452,28 |
10.452,28 |
10.452,28 |
10.452,28 |
10.452,28 |
10.452,28 |
10.452,28 |
10.452,28 |
10.452,28 |
10.452,28 |
10.452,28 |
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
SXN |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
64,72 |
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
LNP |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
9.931,60 |
1.3 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
455,96 |
455,96 |
455,96 |
455,96 |
455,96 |
455,96 |
455,96 |
455,96 |
455,96 |
455,96 |
455,96 |
1.4 |
Đất làm muối |
LMU |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
6.910,68 |
6.910,68 |
6.910,68 |
6.910,68 |
6.910,68 |
6.910,68 |
6.910,68 |
6.910,68 |
6.910,68 |
6.910,68 |
6.910,68 |
2.1 |
Đất ở |
OCT |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.2 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
26,26 |
26,26 |
26,26 |
26,26 |
26,26 |
26,26 |
26,26 |
26,26 |
26,26 |
26,26 |
26,26 |
2.2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
18,13 |
18,13 |
18,13 |
18,13 |
18,13 |
18,13 |
18,13 |
18,13 |
18,13 |
18,13 |
18,13 |
2.2.2 |
Đất quốc phòng |
CQP |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Đất an ninh |
CAN |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.4 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp |
DSN |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.6 |
Đất có mục đích công cộng. |
CCC |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
2.2.6.1 |
Đất giao thông |
DGT |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
8,13 |
2.3 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
3,86 |
3,86 |
3,86 |
3,86 |
3,86 |
3,86 |
3,86 |
3,86 |
3,86 |
3,86 |
3,86 |
2.7 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
6.880,56 |
6.880,56 |
6.880,56 |
6.880,56 |
6.880,56 |
6.880,56 |
6.880,56 |
6.880,56 |
6.880,56 |
6.880,56 |
6.880,56 |
2.8 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đất có mặt nước ven biển (quan sát) |
MVB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản |
MVT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất mặt nước ven biển có rừng |
MVR |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất mặt nước ven biển có mục đích khác |
MVK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT |
HẠNG MỤC |
Đơn vị tính |
Tổng cộng |
Rừng đặc dụng |
||||||||||
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
Năm 2027 |
Năm 2028 |
Năm 2029 |
Năm 2030 |
||||
1 |
Đường lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1 |
Xây dựng mới tuyến đường tuần tra kết hợp du lịch và các đường dẫn vào các trạm kiểm lâm+ nâng cấp đường mòn |
Km |
20 |
|
|
5 |
|
5 |
|
5 |
|
5 |
|
|
1,2 |
Cải tạo, sửa chữa đường ô tô từ trung tâm vườn đi Ao Lươn (Hang Tiền Đức) 3,1 km bao gồm: hạ dốc, nắn cua (km) |
Km |
3,1 |
|
3,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3 |
Xây dựng mới giao thông - hệ thống khung theo quy hoạch liên kết các khu chức năng |
Công trình |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xây mới Chòi canh lửa rừng |
|
3 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
Số lượng (chòi) |
Chòi |
3 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
3 |
Trạm bảo vệ rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Xây dựng mới trạm Phù Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm) |
Trạm |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2) |
m2 |
200 |
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Xây dựng mới trạm Việt Hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm) |
Trạm |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2) |
m2 |
200 |
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Xây dựng mới trạm Vạn Tà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm) |
Trạm |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2) |
m2 |
200 |
|
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Xây dựng mới trạm Trà Báu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm) |
Trạm |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2) |
m2 |
200 |
|
|
|
200 |
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Xây dựng mới trạm Eo Bùa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm) |
Trạm |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2) |
m2 |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
|
|
|
|
|
3.6 |
Xây dựng mới trạm Khoăn Cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm) |
Trạm |
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2) |
m2 |
200 |
|
|
|
|
200 |
|
|
|
|
|
|
3.7 |
Xây dựng mới trạm Gia Luận (Áng Kê) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm) |
Trạm |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2) |
m2 |
200 |
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
|
|
3.8 |
Xây dựng mới trạm kiểm lâm nổi (Bè) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm) |
Trạm |
2 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2) |
m2 |
200 |
|
|
100 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
3.9 |
Xây dựng mới trạm Cát Dứa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
Số lượng (Trạm) |
Trạm |
1 |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
|
|
Diện tích (m2) |
m2 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Biển báo cấp độ nguy cơ cháy rừng tự động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Xây dựng mới (cái) |
Cái |
6 |
|
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Sửa chữa, cải tạo nâng cấp (cái) |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hệ thống cung cấp điện, nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Xây mới trạm biến áp 250KVA |
Trạm |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
7.2 |
Hệ thống dây dẫn từ điểm đấu đến các trạm (m) |
m |
100.000 |
|
|
|
|
|
|
100.000 |
|
|
|
|
7.3 |
Hệ thống cấp nước |
ht |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
7.4 |
Hệ thống thoát nước |
ht |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
8 |
Xây dựng công trình công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Nâng cấp, cải tạo nhà vệ sinh công cộng khu trung tâm Giáo dục môi trường và Dịch vụ môi trường rừng |
nhà |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2 |
Xây mới Nhà vệ sinh công cộng khu trung tâm Giáo dục môi trường và Dịch vụ môi trường rừng |
nhà |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Bến cầu tầu (m2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Xây dựng mới tại trạm Trà Báu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Bến |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2) |
m2 |
180 |
|
|
180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2 |
Xây dựng mới tại trạm Vạn Tà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng |
Bến |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích (m2) |
m2 |
180 |
|
|
|
180 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Xây dựng hạ tầng vườn thực vật |
ha |
11.559 |
- |
- |
- |
- |
11 |
11.548 |
- |
- |
- |
- |
- |
10.1 |
Xây dựng cổng |
cái |
5 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
10.2 |
Xây dựng tường rào |
km |
4 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
10.3 |
Xây dựng đường bê tông phân lô |
km |
3 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
10.4 |
Xây dựng đường mòn quanh vườn |
m |
11.528 |
|
|
|
|
|
11.528 |
|
|
|
|
|
10.5 |
Xây dựng điểm dừng chân |
điểm |
20 |
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
11 |
Xây dựng hồ chứa nước phòng cháy chữa cháy và tưới tiêu |
hồ |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
12 |
Xây dựng cọc mốc ranh giới, bảng phân định ranh giới |
|
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1 |
Xây dựng cọc mốc ranh giới Vườn Quốc gia Cát Bà |
mốc |
1.800 |
|
1.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2 |
Xây dựng cọc mốc ranh giới phân khu chức năng |
mốc |
1.800 |
|
|
1.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3 |
Xây dựng bảng phân định ranh giới |
bảng |
60 |
|
30 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Xây dựng khu trung tâm cứu hộ động vật và nuôi - thả động vật bán hoang dã |
m2 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1 |
Nhà làm việc trung tâm cứu hộ |
m2 |
167 |
|
167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.2 |
Nhà cứu hộ động vật |
m2 |
183 |
|
183 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.3 |
Chuồng nuôi - nhốt động vật (12 chuồng) |
m2 |
1.380 |
|
1.380 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.4 |
Chuồng nuôi - thả động vật |
m2 |
41.525 |
|
41.525 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.5 |
Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà |
m2 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Xây dựng khu nuôi - trồng động thực vật bán hoang dã |
m2 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1 |
Xây dựng nhà Bướm |
m2 |
1.100 |
|
|
1.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14.2 |
Xây dựng nhà Chim |
m2 |
1.145 |
|
|
1.145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14.3 |
Khu vườn ươm trong nhà |
m2 |
1.840 |
|
|
1.840 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14.4 |
Vườn ươm ngoài trời |
m2 |
13.053 |
|
|
13.053 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 09. KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
Đơn vị tính: nghìn đồng
Năm |
Tổng |
Vốn NSNN |
Vốn từ hoạt động du lịch sinh thái và cho thuê môi trường rừng |
Vốn khác |
||
Vốn dự án |
Đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
||||
2020 |
88.367.436,2 |
88.367.436,2 |
|
|
|
|
2021 |
75.068.516,6 |
22.387.099,6 |
37.306.717,0 |
8.374.700,0 |
6.500.000,0 |
500.000,0 |
2022 |
49.871.658,3 |
7.756.966,3 |
26.739.992,0 |
8.374.700,0 |
6.500.000,0 |
500.000,0 |
2023 |
41.178.463,5 |
6.343.854,5 |
14.473.909,0 |
13.360.700,0 |
6.500.000,0 |
500.000,0 |
2024 |
45.458.156,5 |
6.343.854,5 |
23.753.602,0 |
8.360.700,0 |
6.500.000,0 |
500.000,0 |
2025 |
44.578.070,8 |
15.417.148,8 |
9.800.222,0 |
12.360.700,0 |
6.500.000,0 |
500.000,0 |
2026 |
40.374.208,0 |
|
17.513.508,0 |
12.360.700,0 |
10.000.000,0 |
500.000,0 |
2027 |
28.256.047,0 |
|
4.395.347,0 |
13.360.700,0 |
10.000.000,0 |
500.000,0 |
2028 |
29.550.598,0 |
|
10.689.898,0 |
8.360.700,0 |
10.000.000,0 |
500.000,0 |
2029 |
28.643.299,0 |
|
8.422.599,0 |
9.720.700,0 |
10.000.000,0 |
500.000,0 |
2030 |
27.752.924,0 |
|
9.418.224,0 |
7.834.700,0 |
10.000.000,0 |
500.000,0 |
Tổng |
499.099.377,9 |
146.616.359,9 |
162.514.018,0 |
102.469.000,0 |
82.500.000,0 |
5.000.000,0 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.