THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2021/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2021 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
1. Quyết định này quy định về Danh mục và việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của Nhà nước.
2. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị phục vụ phòng, chống thiên tai không quy định tại Quyết định này được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của Nhà nước.
Điều 3. Danh mục vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
1. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai là vật tư, phương tiện, trang thiết bị có cấu tạo, tính chất, công năng đặc biệt được trực tiếp sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai của cơ quan, tổ chức.
2. Danh mục vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Nguồn hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
Nguồn hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
1. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai phải được quản lý, sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai có trách nhiệm sử dụng cho nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đúng quy định của pháp luật.
2. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được sử dụng cho các hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; có thể được sử dụng cho các nhiệm vụ khác của cơ quan, tổ chức theo quy chế quản lý, sử dụng được người có thẩm quyền ban hành nhưng phải đảm bảo luôn sẵn sàng khi có tình huống thiên tai xảy ra.
3. Căn cứ tình hình thực tế, các cơ quan, tổ chức tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và mục đích sử dụng.
4. Trong quá trình sử dụng, bảo quản, cất giữ vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai, các cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao quản lý, sử dụng phải kiểm tra tình trạng kỹ thuật, bảo dưỡng, sửa chữa và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định với trường hợp vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai bị mất, hư hỏng, tổn thất, tiêu hao trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
5. Phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai khi sử dụng để thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai được cấp quyền ưu tiên theo quy định của pháp luật.
6. Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp chỉ đạo hoặc tham mưu cho người có thẩm quyền chỉ đạo điều hành, huy động vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo đúng thẩm quyền, phù hợp với các tình huống thiên tai.
7. Hàng năm, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp chỉ đạo việc theo dõi, tổng hợp hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của cơ quan, tổ chức trên địa bàn để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai và báo cáo Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp trên.
8. Hàng năm, Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn theo dõi, tổng hợp hiện trạng vật tự, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, các bộ, ngành để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai trên phạm vi cả nước và báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai.
9. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức được giao quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai có trách nhiệm ban hành quy chế, tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương:
a) Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
b) Chủ động bố trí kinh phí, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý phù hợp với chức năng và nhiệm vụ được giao, theo đúng quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo theo dõi, tổng hợp hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai hàng năm và báo cáo Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp trên;
d) Hàng năm, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh và các bộ, ngành báo cáo tổng hợp hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý gửi Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn để tổng hợp.
2. Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai tổng hợp hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các bộ, ngành, địa phương trước ngày 31 tháng 3 hàng năm để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai:
a) Tổng hợp đề xuất của các bộ, ngành, địa phương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Danh mục vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai;
b) Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng, bố trí kinh phí, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo và đúng quy định của pháp luật.
4. Cơ quan được phân công nhiệm vụ thường trực về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thuộc bộ, ngành, địa phương, tổ chức xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai phục vụ cho hoạt động phòng chống thiên tai, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2021.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
(Kèm theo Quyết định số
20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai |
Ghi chú |
|
||
|
||
1 |
Xe trang bị các thiết bị chuyên dụng giám sát, phân tích thiên tai phục vụ các đoàn công tác tiền phương và chỉ đạo tại hiện trường đáp ứng yêu cầu đối với các tình huống thiên tai lớn như bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất (phương tiện và thiết bị phải đảm bảo kết nối vệ tinh, máy tính chuyên dụng và các thiết bị phục vụ tham mưu chỉ đạo di động tại hiện trường) |
|
|
||
1 |
Xe chỉ đạo, chỉ huy chuyên dùng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn khi trực tiếp chỉ đạo tại hiện trường khi thiên tai bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đã, đang xảy ra |
|
|
||
1 |
Xe thông tin cơ động chuyên dùng phục vụ thu nhận, phát thông tin trong điều kiện phải sử dụng thông tin vệ tinh và đảm bảo an toàn trong điều kiện thiên tai, bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất |
|
2 |
Xe ô tô thông tin chuyên dùng đảm bảo thông tin liên lạc chỉ đạo, chỉ huy điều hành ứng phó và đảm bảo an toàn trong điều kiện thiên tai, bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đã, đang diễn ra |
|
|
||
|
||
1 |
Thiết bị di động theo dõi diễn biến, phân tích thiên tai |
|
2 |
Thiết bị cảnh báo động đất, sóng thần |
|
3 |
Thiết bị cảnh báo sớm lũ quét, sạt lở đất |
|
4 |
Thiết bị đo địa hình khu vực bị thiên tai tự động tạo mô hình 3D |
|
5 |
Thiết bị đo độ sâu khu vực xảy ra lũ, ngập lụt |
|
6 |
Thiết bị xác định khoảng cách |
|
7 |
Thiết bị thí nghiệm, mô phỏng các tình huống thiên tai |
|
8 |
Trạm đo mưa, mực nước, lưu lượng, gió, nhiệt độ (cố định và di động) |
|
9 |
Trạm cảnh báo dông, lốc, sét |
|
10 |
Máy đo gió, đo độ mặn, đo nhiệt độ cầm tay |
|
|
||
1 |
Thiết bị thu ảnh mây vệ tinh phục vụ phân tích thiên tai |
|
2 |
Thiết bị thu và vẽ bản đồ thời tiết, thiên tai |
|
3 |
Thiết bị truyền hình trực tuyến, truyền hình, âm thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai |
|
4 |
Thiết bị nguồn, lưu điện đảm bảo nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai |
|
5 |
Máy phát điện công suất lớn duy trì nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai |
|
6 |
Máy chủ phục vụ lưu trữ thông tin phòng, chống thiên tai |
|
7 |
Máy tính để bàn cấu hình cao để cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai |
|
8 |
Máy tính xách tay cấu hình cao để cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai |
|
9 |
Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc khẩn cấp trong tình huống thiên tai |
|
10 |
Màn hình theo dõi thông tin phòng, chống thiên tai |
|
11 |
Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng phục vụ phòng, chống thiên tai |
|
|
||
1 |
Máy bay không người lái đáp ứng yêu cầu thu thập hình ảnh, tìm kiếm thông tin tiếp cận nơi đã, đang xảy ra thiên tai |
|
2 |
Máy cưa đa năng đáp ứng yêu cầu xử lý cây đổ và các chướng ngại vật trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên tai |
|
3 |
Máy hồi âm đáp ứng yêu cầu kiểm tra công trình phòng, chống thiên tai |
|
4 |
Máy định vị vệ tinh, la bàn để định vị, định hướng các khu vực thiên tai, công trình phòng, chống thiên tai |
|
5 |
Thiết bị chuyên dùng phục vụ xử lý khẩn cấp sự cố đê điều, hồ đập |
|
6 |
Thiết bị quan sát hiện trường trong điều kiện đêm và thiên tai, bão, lũ đã, đang xảy ra |
|
7 |
Thiết bị lọc nước đáp ứng yêu cầu nước sạch cho lực lượng phòng, chống thiên tai và người dân trong điều kiện thiên tai, bão, lũ, hạn hán đã, đang xảy ra |
|
8 |
Thiết bị chuyên dùng phóng thang dây, dây mồi, phao cứu sinh khi thiên tai đã, đang xảy ra |
|
9 |
Thiết bị y tế chuyên dùng cứu chữa người bị thương khi thiên tai đã, đang xảy ra |
|
10 |
Áo phao cứu sinh chuyên dùng các loại đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra |
|
11 |
Ro bot chuyên dùng dò tìm và quan sát tại hiện trường sạt lở đất, lũ quét |
|
12 |
Bộ đàm chuyên dùng chống nước đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt |
|
13 |
Điện thoại vệ tinh chuyên dùng đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tại hiện trường trong tình huống thiên tai |
|
14 |
Súng bắn đạn tín hiệu chuyên dùng cảnh báo thiên tai đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra |
|
15 |
Ống nhòm chuyên dùng các loại quan sát trong điều kiện thiên tai |
|
16 |
Máy ảnh, máy quay phim chuyên dùng các loại đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra |
|
17 |
Máy tính xách tay đảm bảo hoạt động tại hiện trường trong điều kiện thiên tai |
|
18 |
Bộ phát wifi di động chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra |
|
|
||
1 |
Bộ dụng cụ chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra (Ba lô chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ, giày, dép, đèn pin, túi cấp cứu lưu động,...) |
|
2 |
Thang dây chuyên dùng phục vụ di chuyển lên vị trí cao tại hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra |
|
3 |
Túi trữ nước ngọt chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác tại hiện trường |
|
4 |
Vật tư chuyên dùng phục vụ xử lý khẩn cấp sự cố đê điều, hồ đập |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.