ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2019/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 11 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1293/TTr-STP ngày 16 tháng 10 năm 2019 về dự thảo Quyết định bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Bãi bỏ 70 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong giai đoạn 1998 - 2017
Các quyết định bãi bỏ thuộc các lĩnh vực: Thi hành Hiến pháp và pháp luật; xây dựng chính quyền và địa giới hành chính; kinh tế, tài nguyên, môi trường; giáo dục, đào tạo, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao; y tế, lao động và thực hiện chính sách xã hội; công tác dân tộc, tôn giáo; quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; công nghiệp, giao thông, xây dựng; thương mại, dịch vụ và du lịch (Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục I).
2. Bãi bỏ 39 Chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong giai đoạn 1998 - 2008
Các chỉ thị bãi bỏ thuộc các lĩnh vực: Thi hành Hiến pháp và pháp luật; xây dựng chính quyền và địa giới hành chính; kinh tế, tài nguyên, môi trường; giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao; y tế, lao động và thực hiện chính sách xã hội; quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi; công nghiệp, giao thông, xây dựng; thương mại, dịch vụ và du lịch (Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục II).
Giao cho Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 11 năm 2019./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành |
Tên gọi |
Ghi chú |
1 |
1897/1998/QĐ-UB ngày 22/5/1998 |
Về việc chuyển giao nguồn vốn xóa đói giảm nghèo từ ngân sách tỉnh về cho Ngân hàng phục vụ người nghèo tỉnh Kiên Giang quản lý cho vay |
|
2 |
1945/1998/QĐ-UB ngày 25/5/1998 |
Về việc xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Kiên Giang |
|
3 |
2669/1998/QĐ-UB ngày 13/8/1998 |
Về việc thu và sử dụng nguồn quỹ nhân dân đóng góp xây dựng trường học |
|
4 |
2670/1998/QĐ-UB ngày 13/8/1998 |
Về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
|
5 |
2695/1998/QĐ-UB ngày 26/8/1998 |
Về việc bổ sung Quyết định số 2670/QĐ-UB ngày 13/8/1998 của UBND tỉnh về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
|
6 |
2696/1998/QĐ-UB ngày 26/8/1998 |
Về việc phê duyệt phương án đền bù giải tỏa Đất đai, hoa màu, vật kiến trúc. Công trình: Quy hoạch xây dựng nâng cấp và mở rộng tuyến đường Quốc lộ 80. Tại: xã Mỹ Đức và Thị trấn Hà Tiên - Huyện Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang |
|
7 |
2735/1998/QĐ-UB ngày 26/8/1998 |
Về việc phê duyệt phương án đền bù giải tỏa đất đai, hoa màu, vật kiến trúc. Công trình: Quy hoạch mở rộng và nâng cấp đường Tỉnh lộ 28 (phân đoạn từ Ao Sen - cổng sau Mũi Nai). Tại: Xã Mỹ Đức và Thị trấn Hà Tiên - Huyện Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang |
|
8 |
2736/1998/QĐ-UB ngày 26/8/1998 |
Về việc phê duyệt phương án đền bù giải tỏa đất đai, hoa màu, vật kiến trúc. Công trình: Quy hoạch mở rộng và nâng cấp đường Tỉnh Lộ 11. Tại: xã Bình An - huyện Hà Tiên - tỉnh Kiên Giang |
|
9 |
3362/1998/QĐ-UB ngày 16/10/1998 |
Về việc quy định giá bán các loại khoáng sản tại nơi khai thác để tính thuế tài nguyên |
|
10 |
3892/1998/QĐ-UB ngày 17/12/1998 |
Về việc ban hành bảng quy định đơn giá đền bù đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc, cây trái, hoa màu và chính sách trợ cấp di dời, tái định cư để giải phóng mặt bằng triển khai dự án lấn biển mở rộng xây dựng khu đô thị mới Thị xã Rạch Giá |
|
11 |
180/1999/QĐ-UB ngày 25/01/1999 |
Về việc thành lập Tổ công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |
|
12 |
383/1999/QĐ-UB ngày 13/02/1999 |
Về việc thưởng vượt thu ngân sách cho ngân sách cấp huyện, thị |
|
13 |
655/1999/QĐ-UB ngày 05/4/1999 |
Về việc thành lập phòng Địa chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Hà Tiên |
|
14 |
862/1999/QĐ-UB ngày 07/5/1999 |
Về việc thành lập Ban Thanh lý, giải thể Xưởng Chế biến bột dinh dưỡng trẻ em |
|
15 |
1236/1999/QĐ-UB ngày 29/6/1999 |
Về việc cấm khai thác thủy sản bằng nghề xiệp, tê, bóng mực và cào ven bờ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
16 |
1434/1999/QĐ-UB ngày 26/7/1999 |
Về việc ban hành bảng quy định tạm thời quản lý nhà nước về giống cây trồng và giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
17 |
1454/1999/QĐ-UB ngày 27/7/1999 |
về việc quy định thực hiện bộ đơn giá xây dựng cơ bản khu vực tỉnh Kiên Giang |
|
18 |
1637/1999/QĐ-UB ngày 13/8/1999 |
Về việc thành lập Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch tỉnh |
|
19 |
1902/1999/QĐ-UB ngày 24/9/1999 |
Về việc ban hành bản quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, lề lối làm việc của Tổ hòa giải và Hội đồng hòa giải, giải quyết lần đầu khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
20 |
1912/1999/QĐ-UB ngày 25/9/1999 |
Về việc ban hành quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, lề lối làm việc của Tổ công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh Kiên Giang |
|
21 |
1821/2000/QĐ-UB ngày 31/8/2000 |
Về việc quy định tạm thời quản lý thu và sử dụng lệ phí thẩm định dự án đầu tư, thiết kế - dự toán, kết quả đấu thầu, lập nhiệm vụ quy hoạch và quyết toán công trình hoàn thành |
|
22 |
2054/2000/QĐ-UB ngày 10/10/2000 |
Về việc ban hành bảng quy định về quản lý xuất nhập cảnh bằng đường biển tại khu vực thị trấn dương Đông, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang |
|
23 |
2058/2000/QĐ-UB ngày 12/10/2000 |
Về việc ban hành bảng Quy định thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại khu vực thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc và Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang |
|
24 |
1301/2001/QĐ-UB ngày 26/6/2001 |
Về việc thực hiện Nghị định 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
|
25 |
38/2002/QĐ-UB ngày 29/5/2002 |
Về việc thành lập trung tâm hỗ trợ nông dân tỉnh Kiên Giang |
|
26 |
43/2002/QĐ-UB ngày 05/6/2002 |
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng cộng đồng Kiên Giang |
|
27 |
72/2002/QĐ-UB ngày 11/12/2002 |
Về việc phân bổ chỉ tiêu cán bộ y tế xã, phường, thị trấn |
|
28 |
16/2003/QĐ-UB ngày 14/02/2003 |
Về việc thành lập Phòng Tin học trực thuộc Sở Tài chính - Vật giá |
|
29 |
96/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 |
Về việc thành lập Hội đồng đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng và tái định cư xây dựng dự án cảng sông Tắc Cậu tại xã Bình An, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang |
|
30 |
102/2003/QĐ-UB ngày 13/11/2003 |
Về việc thành lập Ban Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng công trình du lịch trực thuộc Sở Thương mại - Du lịch |
|
31 |
117/2003/QĐ-UB ngày 30/12/2003 |
Về việc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế Sở Công nghiệp Kiên Giang |
|
32 |
123/2003/QĐ-UB ngày 30/12/2003 |
Về việc thành lập Phòng Cải cách hành chính trực thuộc Sở Nội vụ Kiên Giang |
|
33 |
22/2004/QĐ-UBND ngày 26/4/2004 |
Về việc chuyển Trường Trung học Kinh tế - Kỹ thuật từ đơn vị sự nghiệp sang đơn vị sự nghiệp có thu |
|
34 |
37/2004/QĐ-UB ngày 22/7/2004 |
Về việc thành lập Phòng Phát triển du lịch sinh thái và giáo dục môi trường trực thuộc Vườn Quốc gia U Minh Thượng |
|
35 |
38/2004/QĐ-UB ngày 22/7/2004 |
Về việc kiện toàn tổ chức bộ máy Sở Xây dựng Kiên Giang |
|
36 |
83/2004/QĐ-UB ngày 02/12/2004 |
Về việc kiện toàn tổ chức bộ máy Ban Dân tộc Kiên Giang. |
|
37 |
25/2005/QĐ-UB ngày 08/4/2005 |
Về việc kiện toàn Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Kiên Giang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
38 |
32/2005/QĐ-UB ngày 20/6/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm Dịch vụ quảng cáo trực thuộc Đài phát thanh - Truyền hình Kiên Giang |
|
39 |
33/2005/QĐ-UB ngày 30/6/2005 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý trong quan hệ vận động, tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
40 |
45/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều tại bảng quy định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 25/10/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
41 |
36/2007/QĐ-UBND ngày 05/10/2007 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 33/2005/QĐ-UBND ngày 30/6/2005 của UBND tỉnh Kiên Giang về ban hành Quy chế về quản lý trong quan hệ vận động, tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
42 |
42/2007/QĐ-UBND ngày 12/12/2007 |
Về việc sửa đổi một số điều của Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 25/10/2005 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều tại bảng quy định ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-UBND ngày 25/10/2005 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
43 |
03/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008 |
Về việc ban hành mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
44 |
09/2009/QĐ-UBND ngày 13/02/2009 |
Về việc ban hành Quy định phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
45 |
21/2010/QĐ-UBND ngày 26/8/2010 |
Về việc ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước |
|
46 |
09/2011/QĐ-UBND ngày 14/01/2011 |
Về việc ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
47 |
16/2011/QĐ-UBND ngày 25/3/2011 |
Về việc ban hành Bảng giá tính thuế khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
48 |
29/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 |
Về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
49 |
30/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 |
Về việc ban hành lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
50 |
34/2012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 |
Về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
51 |
09/2013/QĐ-UBND ngày 03/5/2013 |
Ban hành quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật |
|
52 |
08/2014/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 |
Về việc quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
53 |
15/2014/QĐ-UBND ngày 03/3/2014 |
Về việc hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp có bằng cấp chuyên môn và nâng mức phụ cấp đối với các chức danh đoàn thể ấp khu phố, khu vực và ấp đội, khu đội, công an viên ấp |
|
54 |
24/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 |
Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
55 |
25/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 |
Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
56 |
28/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 |
Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
57 |
02/2015/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 |
Ban hành Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang |
|
58 |
14/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 |
Ban hành Quy ánh về thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
59 |
28/2015/QĐ-UBND ngày 17/9/2015 |
Về việc quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng mặt nước; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
60 |
38/2015/QĐ-UBND ngày 17/9//2015 |
Về việc quy định lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
61 |
39/2015/QĐ-UBND ngày 17/9//2015 |
Về việc quy định lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
62 |
42/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 |
Về việc quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
63 |
01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 |
Ban hành quy định về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
|
64 |
22/2016/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 |
Về việc quy định mức đóng góp của người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang |
|
65 |
27/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 |
Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
66 |
29/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
67 |
32/2016/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 |
Ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
68 |
01/2017/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 |
Về việc ban hành Bảng giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
69 |
12/2017/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 |
Về việc quy định mức trợ cấp đặc thù cho công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy đa chức năng tỉnh Kiên Giang |
|
70 |
17/2017/QĐ-UBND ngày 24/5/2017 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 03/8/2016 về việc quy định mức đóng góp của người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy đa chức năng tỉnh Kiên Giang) |
|
DANH MỤC CHỈ THỊ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành |
Tên gọi |
Ghi chú |
1 |
16/1998/CT-UB ngày 08/8/1998 |
Về thực hiện cải cách thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
|
2 |
19/1998/CT-UB ngày 14/8/1998 |
Về việc tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật thuế và thực hiện khảo sát, xây dựng tỷ lệ giá trị gia tăng, tỷ lệ thu nhập doanh nghiệp |
|
3 |
11/1999/CT-UB ngày 18/5/1999 |
Về những biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển các loại động vật hoang dã, quý hiếm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
4 |
12/1999/CT-UB ngày 25/5/1999 |
Về việc quản lý nhân sự, quản lý hộ chiếu của cán bộ, công nhân viên chức thuộc biên chế nhà nước |
|
5 |
14/1999/CT-UB ngày 31/5/1999 |
Về việc Cấm nhập khẩu lậu hai mặt hàng đường cát và gạo Thái Lan trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
6 |
16/1999/CT-UB ngày 17/6/1999 |
Về việc chấn chỉnh các sai phạm đã phát hiện qua thanh tra tài chính và tăng cường công tác kiểm tra việc lập và sử dụng công quỹ |
|
7 |
19/1999/CT-UB ngày 06/9/1999 |
Về việc quản lý người cư trú chưa đăng ký hộ khẩu |
|
8 |
20/1999/CT-UB ngày 28/9/1999 |
Về việc thực hiện chế độ làm việc tuần 40 giờ trong 5 ngày theo Quyết định số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ |
|
9 |
22/1999/CT-UB ngày 11/10/1999 |
Về việc đổi mới công tác thi đua khen thưởng trong giai đoạn mới |
|
10 |
23/1999/CT-UB ngày 15/11/1999 |
Về việc tổ chức diễn tập động viên, huy động lực lượng Ngành Y tế Kiên Giang theo Quyết định số 315/TTg |
|
11 |
02/2000/CT-UB ngày 21/01/2000 |
Về việc chấn chỉnh kinh doanh thuốc lá điếu sản xuất trong nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
12 |
08/2000/CT-UB ngày 01/8/2000 |
Về việc đẩy mạnh các hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí cho trẻ em |
|
13 |
10/2000/CT-UB ngày 08/7/2000 |
Về việc tăng cường công tác bảo vệ rừng và ngăn chặn phá hoại rừng |
|
14 |
12/2000/CT-UB ngày 15/8/2000 |
Về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm tràn lan |
|
15 |
15/2000/CT-UB ngày 26/9/2000 |
Về việc cấm đưa tạp chất vào nguyên liệu thủy sản, đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm |
|
16 |
21/2000/CT-UB ngày 21/11/2000 |
Về việc thực hiện xét miễn, giảm thuế cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại các vùng bị lũ lụt |
|
17 |
22/2000/CT-UB ngày 30/11/2000 |
Về việc tăng cường diệt trừ ốc bươu vàng, bảo vệ sản xuất nông nghiệp |
|
18 |
03/2001/CT-UB ngày 03/5/2001 |
Về việc cấm thả diều gây nguy hiểm, an toàn đường hàng không và an toàn lưới điện. |
|
19 |
05/2001/CT-UB ngày 19/3/2001 |
Về việc chấn chỉnh công tác giết mổ gia súc và vệ sinh thực phẩm có nguồn gốc từ động vật. |
|
20 |
08/2001/CT-UB ngày 05/4/2001 |
Về việc xử lý tình hình tranh chấp đất đai ở vùng Tứ giác Long xuyên. |
|
21 |
12/2001/CT-UB ngày 06/8/2001 |
Về việc kiện toàn tổ chức và hoạt động hòa giải cơ sở. |
|
22 |
05/2002/CT-UB ngày 27/02/2002 |
Về việc tổ chức thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ tạo điều kiện để Hội Nông dân các cấp tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo của Nông dân |
|
23 |
13/2002/CT-UB ngày 27/6/2002 |
Về việc phòng trừ bọ cánh cứng gây hại cây dừa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
|
24 |
20/2002/CT-UB ngày 13/11/2002 |
Về việc quản lý chặt chẽ và xử lý nghiêm khắc những trường hợp giết hại, đánh bắt, vận chuyển, chế biến, tiêu thụ rùa biển, cá Heo và Dugong (cá Cuối) trái phép trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
|
25 |
21/2002/CT-UB ngày 27/11/2002 |
Về việc tăng cường quản lý, kiểm tra vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
|
26 |
10/2003/CT-UB ngày 21/5/2003 |
Về việc bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
|
27 |
11/2003/CT-UB ngày 29/5/2003 |
Về việc tiếp tục tổ chức thực hiện chủ trương của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông. |
|
28 |
20/2003/CT-UB 22/12/2003 |
Về việc triển khai Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. |
|
29 |
21/2003/CT-UB ngày 24/12/2003 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 19/2003/NĐ-CP của Chính phủ. |
|
30 |
06/2004/CT-UB ngày 03/01/2004 |
Về việc tăng cường chỉ đạo thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân thuộc thẩm quyền Chủ tịch UBND các cấp, Giám đốc các sở, ngành |
|
31 |
17/2004/CT-UB ngày 13/8/2004 |
Về việc tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
|
32 |
21/2004/CT-UBND ngày 05/10/2004 |
Về việc tăng cường công tác xử lý nợ vay vốn khắc phục hậu quả cơn bão số 5 |
|
33 |
22/2004/CT-UB ngày 13/10/2004 |
Về việc chấn chỉnh công tác quản lý tài sản công |
|
34 |
24/2004/CT-UB ngày 12/11/2004 |
Về việc tăng cường công tác quản lý nguồn lợi san hô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. |
|
35 |
02/2005/CT-UBND ngày 03/03/2005 |
Về việc tăng cường công tác bảo vệ bí mật nhà nước |
|
36 |
03/2005/CT-UBND ngày 25/3/2005 |
Về việc tăng cường biện pháp bảo vệ môi trường nước và phòng, chống dịch bệnh tôm nuôi |
|
37 |
09/2005/CT-UBND ngày 09/11/2005 |
Về việc triển khai các biện pháp cấp bách phòng chống dịch cúm gia cầm (H5N1) và đại dịch cúm ở người, bảo vệ sức khỏe nhân dân |
|
38 |
23/2006/CT-UB ngày 11/10/2006 |
Về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
39 |
14/2008/CT-UBND ngày 24/3/2008 |
Về việc tăng cường công tác quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.