ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1992/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 05 tháng 11 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 1372/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh,bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 272/TTr-STNMT ngày 28/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Pác Nặm, Ngân Sơn và Na Rì; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1992/QĐ-UBND ngày 05/11/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
- Tăng cường công tác cấp phép hoạt động khoáng sản thông qua hình thức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010, Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ và Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản;
- Quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước.
2. Yêu cầu
- Các khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của tỉnh đã được cơ quan chức năng phê duyệt;
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá và quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính; các văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Tổ chức các phiên đấu giá công khai, minh bạch, bình đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia đấu giá.
1. Danh mục các khu vực tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Các khu vực tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2021 gồm:
STT |
Tên mỏ |
Xã |
Huyện |
Loại khoáng sản |
Diện tích (ha) |
Ghi chú |
1 |
Khuổi Nồng |
Bộc Bố |
Pác Nặm |
Cát sỏi |
5,0ha |
Chưa thăm dò |
2 |
Thôm Nọc |
Xuân La |
Pác Nặm |
Đá vôi |
1,0ha |
Chưa thăm dò |
3 |
Bản Slành - Nà Y |
Thượng Ân |
Ngân Sơn |
Đá vôi |
6,0ha |
Chưa thăm dò |
4 |
Hát Lài |
Sơn Thành |
Na Rì |
Đất sét |
5,0ha |
Chưa thăm dò |
2. Phương thức tiến hành: Tổ chức phiên đấu giá theo quy định của Luật Đấu giá tài sản năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính; các văn bản pháp luật khác có liên quan về đấu giá tài sản.
3. Thời gian thực hiện: Trong năm 2021. Trường hợp khu vực nào chưa thực hiện được công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong thời gian nêu trên sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện: Theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
- Phối hợp với Trung tâm Công báo - Tin học (thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh) đăng tải công khai Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; đăng tải công khai Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường kể từ ngày ban hành Quyết định phê duyệt đến khi thực hiện xong Kế hoạch;
- Lập dự toán kinh phí phục vụ công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản, gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Xác định giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho các khu vực khoáng sản đưa ra đấu giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Đối với các khu vực có diện tích lớn, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét lựa chọn diện tích đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản cho phù hợp với nhu cầu thực tế của từng địa phương, để công tác đấu giá được tổ chức thành công;
- Lựa chọn và ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức đấu giá tài sản theo quy định. Trường hợp không lựa chọn được tổ chức đấu giá tài sản, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại khoản 2, Điều 12 Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ;
- Chủ trì, lựa chọn các tổ chức, cá nhân có hồ sơ đủ điều kiện tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thực hiện các nhiệm vụ là cơ quan thường trực để chuẩn bị các tài liệu, hồ sơ phục vụ công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
- Chủ trì thẩm định dự toán kinh phí phục vụ công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí phục công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm
Cung cấp danh sách các tổ chức đấu giá tài sản đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh khi có đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản của các tổ chức, cá nhân theo quy định; điều hành phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định về đấu giá tài sản.
5. Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá có trách nhiệm
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo Kế hoạch này;
- Giao Ủy ban nhân dân các huyện: Pác Nặm, Ngân Sơn và Na Rì rà soát, đối chiếu với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Trường hợp, chưa phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt thì thực hiện cập nhật vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định.
6. Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản có trách nhiệm
Thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
7. Giao Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Trung tâm Công báo - Tin học đăng tải công khai Kế hoạch này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này nếu có những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá kịp thời phản ánh gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1992/QĐ-UBND ngày 05/11/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Loại khoáng sản |
Tên mỏ |
Vị trí mỏ |
Điểm góc |
Tọa độ Hệ VN 2000 (KTT 106030'- MC 30) |
Diện tích |
|
|
|
||||||||
X (m) |
Y (m) |
|
|
|||||
1 |
Cát sỏi |
Khuổi Nồng |
Xã Bộc Bố, huyện Pác Nặm |
1 |
2503481 |
415823 |
5,0ha |
|
2 |
2503498 |
415885 |
|
|||||
3 |
2503473 |
415905 |
|
|||||
4 |
2503418 |
415867 |
|
|||||
5 |
2503384 |
415889 |
|
|||||
6 |
2503366 |
416069 |
|
|||||
7 |
2503451 |
416068 |
|
|||||
8 |
2503471 |
416072 |
|
|||||
9 |
2503457 |
416119 |
|
|||||
10 |
2503410 |
416108 |
|
|||||
11 |
2503351 |
416120 |
|
|||||
12 |
2503323 |
416062 |
|
|||||
13 |
2503324 |
415956 |
|
|||||
14 |
2503347 |
415926 |
|
|||||
15 |
2503349 |
415876 |
|
|||||
16 |
2503391 |
415834 |
|
|||||
17 |
2503446 |
415845 |
|
|||||
|
|
|
|
18 |
2503057 |
416588 |
|
|
19 |
2503051 |
416609 |
|
|||||
20 |
2502971 |
416547 |
|
|||||
21 |
2502867 |
416620 |
|
|||||
22 |
2502785 |
416608 |
|
|||||
23 |
2502713 |
416621 |
|
|||||
24 |
2502714 |
416674 |
|
|||||
25 |
2502752 |
416749 |
|
|||||
26 |
2502810 |
416819 |
|
|||||
27 |
2502772 |
416888 |
|
|||||
28 |
2502830 |
416916 |
|
|||||
29 |
2502872 |
416863 |
|
|||||
30 |
2502927 |
416834 |
|
|||||
31 |
2502992 |
416834 |
|
|||||
32 |
2502991 |
416872 |
|
|||||
33 |
2502904 |
416880 |
|
|||||
34 |
2502822 |
416959 |
|
|||||
35 |
2502766 |
416914 |
|
|||||
36 |
2502740 |
416876 |
|
|||||
37 |
2502789 |
416822 |
|
|||||
38 |
2502742 |
416792 |
|
|||||
|
|
|
|
39 |
2502688 |
416695 |
|
|
40 |
2502688 |
416609 |
|
|||||
41 |
2502783 |
416573 |
|
|||||
42 |
2502854 |
416591 |
|
|||||
43 |
2502955 |
416508 |
|
|||||
2 |
Đá vôi |
Thôm Nọc |
Xã Xuân La, huyện Pác Nặm |
1 |
2499046 |
417390 |
1,0ha |
|
2 |
2499046 |
417458 |
|
|||||
3 |
2498998 |
417487 |
|
|||||
4 |
2498935 |
417489 |
|
|||||
5 |
2498931 |
417396 |
|
|||||
3 |
Đá vôi |
Bản Slành - Nà Y |
Xã Thượng Ân, huyện Ngân Sơn |
1 |
2490508 |
450345 |
6,0ha |
|
2 |
2490508 |
450494 |
|
|||||
3 |
2490320 |
450500 |
|
|||||
4 |
2490151 |
450564 |
|
|||||
5 |
2490151 |
450345 |
|
|||||
4 |
Đất sét |
Hát Lài |
Xã Sơn Thành, huyện Na Rì |
1 |
2457599 |
463674 |
5,0ha |
|
2 |
2457378 |
463754 |
|
|||||
3 |
2457247 |
463699 |
|
|||||
4 |
2457252 |
463579 |
|
|||||
5 |
2457549 |
463559 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.