ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1989/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 92/TTr-STTTT ngày 08 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Thẩm quyền giải quyết |
Văn bản quy định thủ tục hành chính nội bộ |
1 |
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long |
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long. |
2 |
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long |
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012; - Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản; - Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long. |
3 |
Xác định lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 1, 2; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 1, 2 |
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long |
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015; - Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; - Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; - Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ- CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; - Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Tên thủ tục: Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày xuất bản phẩm được phát hành, cơ quan, tổ chức được phép xuất bản phải nộp 03 (ba) bản cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long; trường hợp số lượng in dưới 300 (ba trăm) bản thì nộp 02 (hai) bản.
Bước 2: Mỗi xuất bản phẩm khi nộp cho Sở Thông tin và Truyền thông phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam theo mẫu quy định (Mẫu số 12 kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm cho Sở Thông tin và Truyền thông được xác định tại phần ký nhận của Sở Thông tin và Truyền thông trong tờ khai lưu chiểu.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản), theo Mẫu số 12 kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- 03 (ba) bản xuất bản phẩm; trường hợp số lượng in dưới 300 (ba trăm) bản thì nộp 02 (hai) bản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 10 ngày trước khi phát hành.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện: Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Sở Thông tin và Truyền thông được xác nhận.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đối với tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép xuất bản: Trên trang in số giấy phép xuất bản, phải có dấu và chữ ký của lãnh đạo cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản hoặc người được lãnh đạo cơ quan, tổ chức ủy quyền bằng văn bản.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…., ngày … tháng … năm … |
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm: ..................................................................
2. Tên tác giả: .........................; Tên dịch giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên: ....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có):................……………………………………. ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập: .........................................................................................................
7. Lần xuất bản: ...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch): ..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản: ...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng): ……….. trang (……………byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp: ................................................................
12. Số lượng in: ………………………………………………bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in): ......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): .................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) ..................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có) .................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT
BẢN PHẨM |
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB (NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ,
TC) |
NGƯỜI NHẬN XUẤT
BẢN PHẨM |
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM |
____________________
(1) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
2. Tên thủ tục: Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp xuất bản phẩm điện tử dưới dạng 01 (một) bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc nộp qua mạng Internet bằng định dạng số theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về định dạng tệp tin, âm thanh, hình ảnh và có chữ ký số kèm theo 02 (hai) tờ khai lưu chiểu theo mẫu quy định.
Bước 2: Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như sau:
a) Cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ quản lý lĩnh vực Xuất bản, gọi tắt là Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho Sở Thông tin và Truyền thông và đồng thời gửi cho Cục Xuất bản, In và Phát hành.
b) Đối với xuất bản phẩm tái bản có sửa chữa, bổ sung thì thực hiện theo quy định như trên.
c) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu;
Bước 3: Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định (Mẫu số 12 kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
Bước 4: Cơ quan quản lý nhà nước về xuất bản chỉ được sử dụng xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu để phục vụ công tác quản lý.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua mạng Internet đến Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản), theo Mẫu số 12 kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- 01 bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc dữ liệu xuất bản phẩm nộp lưu chiểu qua mạng internet định dạng số.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
2.6. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
2.7. Kết quả thực hiện: Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác nhận.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2020/TT- BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện nộp lưu chiểu xuất bản phẩm qua mạng Internet và đảm bảo tính toàn vẹn của xuất bản phẩm nộp lưu chiểu;
- Trường hợp nộp xuất bản phẩm điện tử qua mạng Internet phải thực hiện theo hướng dẫn về cách thức nộp trên Cổng thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trường hợp xuất bản phẩm điện tử được chứa trong thiết bị lưu trữ dữ liệu thì phải gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
…., ngày … tháng … năm … |
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm: ..................................................................
2. Tên tác giả: .........................; Tên dịch giả, biên dịch (nếu có);.........................
3. Họ và tên biên tập viên: ....................................................................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản:...ngày....tháng...năm...
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có):................……………………………………. ngày...tháng…..năm……..
6. Số tập: .........................................................................................................
7. Lần xuất bản: ...........................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch): ..........................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản: ...........................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng): ……….. trang (……………byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp: ................................................................
12. Số lượng in: ………………………………………………bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in): ......................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): .................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:....................
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) ..................................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có) .................................................
NGƯỜI NỘP XUẤT
BẢN PHẨM |
GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB (NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CQ,
TC) |
NGƯỜI NHẬN XUẤT
BẢN PHẨM |
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM |
____________________
(1) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
3. Tên thủ tục: Xác định lần đầu cấp độ đối với hệ thống thông tin cấp độ 1, 2; xác định lại cấp độ đối với hệ thống thông tin đã được phê duyệt cấp độ 1, 2
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đơn vị vận hành xây dựng Hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và khoản 7 Điều 9 của Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Bước 2: Đơn vị vận hành gửi văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ kèm Hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long để thẩm định.
Bước 3: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long thực hiện thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ theo quy định và có văn bản ý kiến thẩm định theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP .
Bước 4: Trên cơ sở kết quả thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long tiến hành phê duyệt cấp độ an toàn thông tin theo Mẫu số 06 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP .
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ theo Mẫu số 01 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP kèm theo hồ sơ đề xuất cấp độ.
b) Hồ sơ đề xuất cấp độ gồm:
- Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin;
- Tài liệu thiết kế hệ thống thông tin là một trong những tài liệu sau:
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng, nâng cấp hệ thống thông tin: Thiết kế sơ bộ hoặc tài liệu có giá trị tương đương;
+ Đối với hệ thống thông tin đang vận hành: Thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
- Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật;
- Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
- Dự thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin hoặc
Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành.
(Lưu ý: Trường hợp gửi Dự thảo Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, ngay sau khi đơn vị thẩm định phát hành văn bản thẩm định với kết quả đủ điều kiện phê duyệt cấp độ an toàn thông tin, đơn vị vận hành cần gửi bổ sung Quy chế bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin đã được cấp có thẩm quyền ban hành, phù hợp với dự thảo đã gửi thẩm định).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện: Đơn vị vận hành hệ thống thông tin.
3.6. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định của Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ (Mẫu số 01, Mẫu số 04, Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu số 01
(TÊN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
….., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên hệ thống thông tin;
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
3. Địa chỉ:
4. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin đề xuất:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
(Tên cơ quan, tổ chức) đề nghị (Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin) thẩm định và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống thông tin)./.
|
ĐẠI DIÊN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu số 04
(TÊN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
….., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: |
(Chủ quản hệ thống thông tin/ |
(Tên cơ quan thẩm định) nhận được Công văn số ….. ngày ….. tháng ……năm ….. của (Tên cơ quan đề nghị) về việc thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, (Tên cơ quan thẩm định) có ý kiến thẩm định như sau:
Phần 1. Hồ sơ, tài liệu thẩm định
1. Tài liệu mô tả, thuyết minh tổng quan về hệ thống thông tin.
2. Tài liệu thiết kế thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc tài liệu có giá trị tương đương.
3. Tài liệu thuyết minh về việc đề xuất cấp độ căn cứ trên các tiêu chí theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu thuyết minh phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ tương ứng.
5. Ý kiến về mặt chuyên môn của đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin của chủ quản hệ thống thông tin đối với hệ thống thông tin đề xuất cấp độ 4 hoặc cấp độ 5.
Phần 2. Căn cứ pháp lý để thẩm định
1. Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015.
2. Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng.
2. Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
Phần 3. Tổ chức thẩm định
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần 4. ý kiến thẩm định
1. Tổng hợp ý kiến thẩm định của đơn vị phối hợp theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
2. Ý kiến thẩm định về sự phù hợp về việc đề xuất cấp độ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
3. Ý kiến khác (nếu có).
Phần 5. Kết luận
Hồ sơ đề xuất cấp độ hệ thống thông tin là phù hợp/chưa phù hợp (nếu chưa phù hợp đề nghị chỉ rõ những nội dung chưa phù hợp) để theo cấp độ đề xuất.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định) cho hồ sơ đề xuất cấp độ của hệ thống thông tin (Tên hệ thống thông tin). Đề nghị cơ quan (Tên cơ quan đề nghị) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền Điều chỉnh (nếu yêu cầu Điều chỉnh) hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình)./.
|
ĐẠI DIÊN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
Mẫu số 06
(CHỦ QUẢN HỆ THỐNG
THÔNG TIN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
….., ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
(THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TỔ CHỨC)
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
(Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản liên quan);
Xét đề nghị của cơ quan (Tên đơn vị đề nghị),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với (Tên hệ thống thông tin) cụ thể như sau:
1. Thông tin chung
a) Tên hệ thống thông tin:
b) Đơn vị vận hành hệ thống thông tin:
c) Địa chỉ:
2. Cấp độ an toàn hệ thống thông tin: (cấp độ)
3. Phương án bảo đảm an toàn thông tin:
a) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong thiết kế hệ thống thông tin tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
b) Phương án bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình vận hành hệ thống tương ứng với cấp độ (cấp độ) là phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia (Tên tiêu chuẩn), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (Tên quy chuẩn) về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề nghị) chịu trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm bảo đảm an toàn hệ thống thông tin mình quản lý theo các quy định tại Điều 22 Nghị định này.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có).
Điều 3. Điều Khoản thi hành
1. Cơ quan (Tên đơn vị đề xuất) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này báo cáo cơ quan (Chủ quản hệ thống thông tin) theo quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI DIÊN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.